Kế hoạch 1276/KH-UBND năm 2018 thực hiện mô hình tăng cường năng lực y tế công trong lĩnh vực dân số-kế hoạch hóa gia đình, giai đoạn 2018-2020 do tỉnh Đắk Lắk ban hành
Số hiệu | 1276/KH-UBND |
Ngày ban hành | 12/02/2018 |
Ngày có hiệu lực | 12/02/2018 |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Đắk Lắk |
Người ký | H'Yim Kđoh |
Lĩnh vực | Thể thao - Y tế,Văn hóa - Xã hội |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1276/KH-UBND |
Đắk Lắk, ngày 12 tháng 02 năm 2018 |
I. SỰ CẦN THIẾT VÀ CÁC CĂN CỨ XÂY DỰNG MÔ HÌNH PSS
1. Sự cần thiết:
Đắk Lắk là một trong 4 tỉnh Tây Nguyên, có diện tích tự nhiên là 13.085 km2, dân số trung bình của tỉnh năm 2017 là 1.856.256 người, mật độ dân số trung bình 141 người/km2 có 13 huyện, 1 thị xã Buôn Hồ và Thành phố Buôn Ma Thuột với 184 xã, phường, thị trấn (xã), gồm 47 dân tộc anh em sinh sống, dân cư nông thôn chiếm 75,5% dân số. Tỷ suất sinh thô 17.3%; tỷ lệ áp dụng các biện pháp tránh thai hiện đại 69%, tỷ lệ tăng dân số tự nhiên 1.16%. Trong thời gian qua Đảng và Nhà nước đã ban hành nhiều chủ trương, chính sách để đẩy mạnh xã hội hóa công tác y tế, dân số, trong đó có cung cấp phương tiện tránh thai (PTTT) và dịch vụ kế hoạch hóa gia đình/sức khỏe sinh sản (KHHGĐ/SKSS)... Xã hội hóa PTTT và dịch vụ KHHGĐ/SKSS bước đầu đã thu được một số kết quả tích cực. Đặc biệt nhận thức và hành động trong các tầng lớp nhân dân về công tác DS-KHHGĐ và việc chăm lo gia đình theo tiêu chí “gia đình ít con, no ấm, bình đẳng, tiến bộ, hạnh phúc và phát triển bền vững” được quần chúng nhân dân tích cực hưởng ứng.
Tuy nhiên, theo kết quả khảo sát công tác DS-KHHGĐ hàng năm số người sử dụng biện pháp tránh thai và dịch vụ KHHGĐ tăng vì số người trong độ tuổi sinh đẻ tăng mà Ngân sách nhà nước đầu tư cho PTTT và dịch vụ KHHGĐ ngày càng hạn hẹp, chưa đáp ứng được nhu cầu sử dụng của người dân. Mặt khác quan niệm và thói quen được Nhà nước “bao cấp” PTTT, hàng hóa, dịch vụ KHHGĐ/SKSS trong thời gian dài, trong khi hiện nay Nhà nước chỉ cấp miễn phí cho các đối tượng thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, người đồng bào dân tộc thiểu số vùng khó khăn, phần còn lại huy động đóng góp của cộng đồng và xã hội.
Từ nhu cầu thực tiễn, cần thiết trên và với sự hỗ trợ từ Tổ chức Marie Stopes International Việt Nam (MSIVN), Trung tâm Sức khỏe Sinh sản Cộng Đồng (VNCRH) tỉnh Đắk Lắk triển khai xây dựng Mô hình tăng cường năng lực Y tế công (Mô hình) trong lĩnh vực DS-KHHGĐ trên địa bàn toàn tỉnh góp phần quan trọng trong việc thực hiện các mục tiêu của Chiến lược Dân số - Sức khỏe sinh sản Việt Nam 2011-2020, phát triển bền vững chương trình và mang lại lợi ích cho mỗi cá nhân, gia đình và toàn xã hội. Mặt khác, thực hiện Mô hình nhằm hướng tới dịch vụ chăm sóc sức khoẻ cho người dân thuận lợi, công bằng và chất lượng cao, trong đó có việc đầu tư quản lý của nhà nước, đồng thời người dân có trách nhiệm và đồng thuận tự nguyện chi trả một phần chi phí dịch vụ chăm sóc SKSS/KHHGĐ
2. Các căn cứ pháp lý:
- Nghị quyết số 18/2008/QH12 ngày 03/6/2008 của Quốc hội về đẩy mạnh thực hiện chính sách pháp luật, pháp luật xã hội hóa để nâng cao chất lượng chăm sóc sức khỏe nhân dân;
- Nghị quyết số 05/2005/NQ-CP ngày 18/4/2005 của Chính phủ về việc đẩy mạnh xã hội hóa các hoạt động giáo dục, y tế, văn hóa và thể dục thể thao;
- Nghị định số 53/2006/NĐ-CP ngày 25/5/2006 của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển các cơ sở cung ứng dịch vụ ngoài công lập;
- Chỉ thị số 13/2007/CT-TTg ngày 06/6/2007 của Thủ tướng Chính phủ “Về việc tăng cường thực hiện chương trình hành động của Chính phủ”, thực hiện Nghị quyết số 47/NQ-TW ngày 22/03/2005 của Bộ chính trị “Về tiếp tục đẩy mạnh Chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình”;
- Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường; và Thông tư số 135/2008/TT-BTC ngày 31/12/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định số 69/2008/NĐ-CP;
- Chỉ thị số 01/CT-TU ngày 01/02/2005 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Đắk Lắk về đẩy mạnh thực hiện Chính sách DS-KHHGĐ;
- Quyết định số 2013/QĐ-TTg ngày 14/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc “Phê duyệt chiến lược Dân số và Sức khỏe sinh sản Việt Nam giai đoạn 2011-2020”;
- Quyết định 2348/QĐ-TTg ngày 5/12/2016 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Đề án xây dựng phát triển mạng lưới y tế cơ sở trong tình hình mới;
- Thông tư 02/2017/TT-BYT ngày 15/03/2017 của Bộ Y tế quy định mức tối đa khung giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán qua Quỹ bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước và hướng dẫn áp dụng giá, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh trong một số trường hợp;
- Quyết định 818/QĐ-BYT ngày 12/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế phê duyệt Đề án xã hội hóa cung cấp PTTT và dịch vụ KHHGĐ tại khu vực thành thị và nông thôn phát triển giai đoạn 2015-2020;
- Quyết định 3628/QĐ-BYT ngày 31/8/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc phê duyệt Dự án “Tăng cường tiếp cận bền vững các dịch vụ KHHGĐ/CSSKSS chất lượng tại Việt Nam giai đoạn 2015-2020”.
1. Mục tiêu tổng quát:
Thúc đẩy cung ứng và tăng cường tiếp cận của cộng đồng đối với các dịch vụ KHHGĐ có chất lượng, phù hợp với nhu cầu, khả năng chi trả của người dân.
2. Mục tiêu cụ thể:
2.1. Nâng cao năng lực cung cấp dịch vụ KHHGĐ tại tuyến y tế cơ sở;
2.2. Tăng cường sự sẵn có của các dịch vụ KHHGĐ chất lượng tại tuyến y tế cơ sở;
2.3. Đẩy mạnh thu phí dịch vụ KHHGĐ tại y tế cơ sở.
3. Các chỉ báo kiểm định:
Các chỉ báo đến năm 2020:
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1276/KH-UBND |
Đắk Lắk, ngày 12 tháng 02 năm 2018 |
I. SỰ CẦN THIẾT VÀ CÁC CĂN CỨ XÂY DỰNG MÔ HÌNH PSS
1. Sự cần thiết:
Đắk Lắk là một trong 4 tỉnh Tây Nguyên, có diện tích tự nhiên là 13.085 km2, dân số trung bình của tỉnh năm 2017 là 1.856.256 người, mật độ dân số trung bình 141 người/km2 có 13 huyện, 1 thị xã Buôn Hồ và Thành phố Buôn Ma Thuột với 184 xã, phường, thị trấn (xã), gồm 47 dân tộc anh em sinh sống, dân cư nông thôn chiếm 75,5% dân số. Tỷ suất sinh thô 17.3%; tỷ lệ áp dụng các biện pháp tránh thai hiện đại 69%, tỷ lệ tăng dân số tự nhiên 1.16%. Trong thời gian qua Đảng và Nhà nước đã ban hành nhiều chủ trương, chính sách để đẩy mạnh xã hội hóa công tác y tế, dân số, trong đó có cung cấp phương tiện tránh thai (PTTT) và dịch vụ kế hoạch hóa gia đình/sức khỏe sinh sản (KHHGĐ/SKSS)... Xã hội hóa PTTT và dịch vụ KHHGĐ/SKSS bước đầu đã thu được một số kết quả tích cực. Đặc biệt nhận thức và hành động trong các tầng lớp nhân dân về công tác DS-KHHGĐ và việc chăm lo gia đình theo tiêu chí “gia đình ít con, no ấm, bình đẳng, tiến bộ, hạnh phúc và phát triển bền vững” được quần chúng nhân dân tích cực hưởng ứng.
Tuy nhiên, theo kết quả khảo sát công tác DS-KHHGĐ hàng năm số người sử dụng biện pháp tránh thai và dịch vụ KHHGĐ tăng vì số người trong độ tuổi sinh đẻ tăng mà Ngân sách nhà nước đầu tư cho PTTT và dịch vụ KHHGĐ ngày càng hạn hẹp, chưa đáp ứng được nhu cầu sử dụng của người dân. Mặt khác quan niệm và thói quen được Nhà nước “bao cấp” PTTT, hàng hóa, dịch vụ KHHGĐ/SKSS trong thời gian dài, trong khi hiện nay Nhà nước chỉ cấp miễn phí cho các đối tượng thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, người đồng bào dân tộc thiểu số vùng khó khăn, phần còn lại huy động đóng góp của cộng đồng và xã hội.
Từ nhu cầu thực tiễn, cần thiết trên và với sự hỗ trợ từ Tổ chức Marie Stopes International Việt Nam (MSIVN), Trung tâm Sức khỏe Sinh sản Cộng Đồng (VNCRH) tỉnh Đắk Lắk triển khai xây dựng Mô hình tăng cường năng lực Y tế công (Mô hình) trong lĩnh vực DS-KHHGĐ trên địa bàn toàn tỉnh góp phần quan trọng trong việc thực hiện các mục tiêu của Chiến lược Dân số - Sức khỏe sinh sản Việt Nam 2011-2020, phát triển bền vững chương trình và mang lại lợi ích cho mỗi cá nhân, gia đình và toàn xã hội. Mặt khác, thực hiện Mô hình nhằm hướng tới dịch vụ chăm sóc sức khoẻ cho người dân thuận lợi, công bằng và chất lượng cao, trong đó có việc đầu tư quản lý của nhà nước, đồng thời người dân có trách nhiệm và đồng thuận tự nguyện chi trả một phần chi phí dịch vụ chăm sóc SKSS/KHHGĐ
2. Các căn cứ pháp lý:
- Nghị quyết số 18/2008/QH12 ngày 03/6/2008 của Quốc hội về đẩy mạnh thực hiện chính sách pháp luật, pháp luật xã hội hóa để nâng cao chất lượng chăm sóc sức khỏe nhân dân;
- Nghị quyết số 05/2005/NQ-CP ngày 18/4/2005 của Chính phủ về việc đẩy mạnh xã hội hóa các hoạt động giáo dục, y tế, văn hóa và thể dục thể thao;
- Nghị định số 53/2006/NĐ-CP ngày 25/5/2006 của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển các cơ sở cung ứng dịch vụ ngoài công lập;
- Chỉ thị số 13/2007/CT-TTg ngày 06/6/2007 của Thủ tướng Chính phủ “Về việc tăng cường thực hiện chương trình hành động của Chính phủ”, thực hiện Nghị quyết số 47/NQ-TW ngày 22/03/2005 của Bộ chính trị “Về tiếp tục đẩy mạnh Chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình”;
- Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường; và Thông tư số 135/2008/TT-BTC ngày 31/12/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định số 69/2008/NĐ-CP;
- Chỉ thị số 01/CT-TU ngày 01/02/2005 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Đắk Lắk về đẩy mạnh thực hiện Chính sách DS-KHHGĐ;
- Quyết định số 2013/QĐ-TTg ngày 14/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc “Phê duyệt chiến lược Dân số và Sức khỏe sinh sản Việt Nam giai đoạn 2011-2020”;
- Quyết định 2348/QĐ-TTg ngày 5/12/2016 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Đề án xây dựng phát triển mạng lưới y tế cơ sở trong tình hình mới;
- Thông tư 02/2017/TT-BYT ngày 15/03/2017 của Bộ Y tế quy định mức tối đa khung giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán qua Quỹ bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước và hướng dẫn áp dụng giá, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh trong một số trường hợp;
- Quyết định 818/QĐ-BYT ngày 12/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế phê duyệt Đề án xã hội hóa cung cấp PTTT và dịch vụ KHHGĐ tại khu vực thành thị và nông thôn phát triển giai đoạn 2015-2020;
- Quyết định 3628/QĐ-BYT ngày 31/8/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc phê duyệt Dự án “Tăng cường tiếp cận bền vững các dịch vụ KHHGĐ/CSSKSS chất lượng tại Việt Nam giai đoạn 2015-2020”.
1. Mục tiêu tổng quát:
Thúc đẩy cung ứng và tăng cường tiếp cận của cộng đồng đối với các dịch vụ KHHGĐ có chất lượng, phù hợp với nhu cầu, khả năng chi trả của người dân.
2. Mục tiêu cụ thể:
2.1. Nâng cao năng lực cung cấp dịch vụ KHHGĐ tại tuyến y tế cơ sở;
2.2. Tăng cường sự sẵn có của các dịch vụ KHHGĐ chất lượng tại tuyến y tế cơ sở;
2.3. Đẩy mạnh thu phí dịch vụ KHHGĐ tại y tế cơ sở.
3. Các chỉ báo kiểm định:
Các chỉ báo đến năm 2020:
- 100% địa bàn xã trên toàn tỉnh triển khai Mô hình PSS;
- 100% Trạm Y tế xã tại địa bàn triển khai Mô hình có người cung cấp dịch vụ (CCDV) đạt được cấp độ I - cấp độ người cung cấp dịch vụ có thể tự cung cấp dịch vụ độc lập, không cần sự hỗ trợ của người hướng dẫn;
- 100% cơ sở CCDV tại địa bàn triển khai Mô hình PSS đảm bảo đủ điều kiện thiết yếu về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ KHHGĐ, PTTT, thuốc thiết yếu và vật tư tiêu hao sẵn có cung cấp dịch vụ (cơ sở đủ điều kiện CCDV);
- 100% Trạm Y tế xã tại địa bàn triển khai Mô hình đạt chuẩn cơ sở mẫu mảng dịch vụ KHHGĐ;
-100% số ca dịch vụ dụng cụ tử cung (DCTC) trong Mô hình được thực hiện bởi người CCDV đạt cấp độ I;
- 100% ca dịch vụ DCTC trong Mô hình thực hiện thu phí dịch vụ với đối tượng có khả năng chi trả và không thuộc nhóm ưu tiên của Nhà nước. Miễn phí dịch vụ đối với nhóm đối tượng ưu tiên theo quy định của Nhà nước;
- 60% Trạm Y tế xã tại địa bàn triển khai Mô hình thực hiện thu phí dịch vụ KHHGĐ.
III. ĐỊA BÀN TRIỂN KHAI MÔ HÌNH
Năm |
Huyện |
Xã |
||||||
Duy trì |
Mở rộng |
Cộng |
Tỷ lệ (%) so toàn tỉnh |
Duy trì |
Mở rộng |
Cộng |
Tỷ lệ (%) so toàn tỉnh |
|
2018 |
6 |
9 |
15 |
100 |
97 |
87 |
184 |
100 |
2019 |
15 |
0 |
15 |
100 |
184 |
0 |
184 |
100 |
2020 |
15 |
0 |
15 |
100 |
184 |
0 |
184 |
100 |
IV. NHIỆM VỤ VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU
1. Hoạt động 1: Tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ, kỹ năng cung cấp dịch vụ KHHGĐ cho cán bộ quản lý và tổ chức triển khai Mô hình
- Xây dựng phương trình, hoàn thiện tài liệu tập huấn về kiến thức và kỹ năng quản lý mô hình; truyền thông giáo dục, tư vấn và cung cấp dịch vụ;
- Tổ chức, bồi dưỡng đội ngũ giảng viên chủ chốt các cấp;
- Tổ chức các khóa tập huấn, bồi dưỡng cho cán bộ chuyên môn, kỹ thuật cấp xã, huyện đạt cấp độ I và cán bộ quản lý tổ chức triển khai Mô hình;
- Tổ chức giám sát duy trì chất lượng dịch vụ sau đào tạo;
- Thực hiện chuyển giao kỹ thuật.
- Tổ chức các cuộc hội thảo chuyên đề, hội nghị triển khai hàng năm, sơ kết, tổng kết.
- Đánh giá hoạt động hàng năm, Phổ biến và triển khai các hoạt động những năm tiếp theo. Sơ kết, tổng kết thực hiện Mô hình, đề xuất nội dung để hoàn thiện Mô hình.
2. Hoạt động 2: Củng cố cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ KHHGĐ tuyến Y tế cơ sở phục vụ cung cấp dịch vụ
- Rà soát tình trạng trang thiết bị Y tế, dụng cụ KHHGĐ tại Y tế tuyến cơ sở
- Lập kế hoạch mua sắm, bổ sung, thay thế.
- Thiết lập các điểm CCDV đạt chuẩn mẫu dịch vụ KHHGĐ.
3. Hoạt động 3: Tổ chức hoạt động tuyên truyền, truyền thông, tư vấn vận động đối tượng nhận dịch vụ thường xuyên tại Y tế cơ sở
- Tổ chức hoạt động tuyên truyền Mô hình.
- Tổ chức các hoạt động thông tin, truyền thông, vận động đối tượng đến thực hiện dịch vụ tại cơ sở
- Phối hợp với các đơn vị thông tin đại chúng, các cơ quan, đoàn thể, các tổ chức chính trị xã hội, các tổ chức xã hội…tuyên truyền bằng nhiều hình thức để chuyển tải các nội dung của Mô hình, các chính sách của đảng, nhà nước về DS-KHHGĐ/SKSS đến người dân trong tỉnh biết để thực hiện.
- Tuyên truyền về quyền lợi của khách hàng là được tiếp cận dịch vụ có chất lượng, kịp thời, giá cả phù hợp, được đáp ứng nhu cầu đa dạng và ngày càng cao của từng nhóm đối tượng, được quan tâm và nhận dịch vụ có chất lượng, được theo dõi và giải quyết những bất cập khi nhận dịch vụ ...
- Tăng cường truyền thông, vận động tạo môi trường xã hội đồng thuận thúc đẩy và phát triển dịch vụ KHHGĐ/SKSS:
+ Đẩy mạnh hoạt động truyền thông chuyển đổi hành vi để nâng cao hiểu biết nhận thức của cộng đồng, tạo sự chuyển đổi hành vi đúng đắn và bền vững của đối tượng tác động, đối tượng thụ hưởng.
+ Sản xuất các loại tài liệu, tờ rơi, sách..., phát sóng các chương trình truyền hình, phát thanh trên Đài PT-TH tỉnh.
4. Hoạt động 4: Tổ chức cung cấp dịch vụ
- Tổ chức cung cấp dịch vụ thường xuyên tại Y tế cơ sở hoặc thông qua đợt cung cấp dịch vụ lưu động tại địa bàn khó tiếp cận dịch vụ.
- Củng cố và phát triển mạng lưới cung cấp dịch vụ KHHGĐ/SKSS trên cơ sở huy động sự tham gia của các đơn vị, tổ chức, cá nhân.
5. Hoạt động 5: Tổ chức kiểm tra, giám sát, đánh giá quá trình triển khai và kết quả thực hiện Mô hình
- Thông qua hoạt động kiểm tra, giám sát định kỳ hoặc đột xuất, cơ quan quản lý cấp trên nắm bắt tình hình, đánh giá chất lượng việc triển khai thực hiện các hoạt động và hỗ trợ kỹ thuật nâng cao năng lực về quản lý và thực hiện nhiệm vụ của Cơ quan quản lý tuyến dưới và các thành phần tham gia mô hình.
- Xây dựng các chỉ báo giám sát, đánh giá, khung công cụ giám sát, đánh giá. Thực hiện điều tra thu thập các thông tin cơ bản đầu kỳ, giữa kỳ và cuối kỳ để đánh giá kết quả nhằm kịp thời đưa ra các giải pháp, điều chỉnh chính sách phù hợp.
- Phối hợp kiểm tra giám sát, tăng cường quản lý chất lượng cung cấp dịch vụ KHHGĐ/SKSS.
6. Hoạt động 6: Xây dựng chính sách, lộ trình thu phí dịch vụ
Xây dựng và trình phê duyệt mức thu phí, lộ trình thu phí.
Năm |
Số cơ sở CCDV tham gia PSS |
Số cán bộ CCDV mức I |
Chỉ tiêu ca DCTC |
Tỷ lệ (%) miễn phí dịch vụ DCTC |
Tỷ lệ thu phí dịch vụ DCTC |
|||
Số ca |
Tỷ lệ % |
Số ca |
Tỷ lệ % |
Thu phí TYT |
||||
2018 |
200 |
200 |
14.000 |
11.200 |
80 |
2.800 |
20 |
560 |
2019 |
200 |
200 |
15.000 |
9.000 |
60 |
6.000 |
40 |
2.400 |
2020 |
200 |
200 |
16.000 |
6.400 |
40 |
9.600 |
60 |
5.760 |
1. Tổng kinh phí đầu tư giai đoạn 2018-2020:
- Dự kiến tổng kinh phí thực hiện (2018-2020): 6.065.200.000 đồng.
Bằng chữ: Sáu tỷ, không trăm sáu mươi lăm triệu, hai trăm ngàn đồng chẵn
+ Ngân sách Trung ương: 1.409.000.000 đồng
+ Ngân sách địa phương: 2.609.200.000 đồng
Trong đó:
Ngân sách tỉnh hỗ trợ: 778.000.000 đồng
Ngân sách thu phí: 1.831.200.000 đồng
+ Kinh phí MSIVN/VNCRH hỗ trợ: 2.047.000.000 đồng
Huy động các nguồn lực để triển khai Mô hình gồm: Nguồn ngân sách Nhà nước (Ngân sách trung ương và địa phương) và Tổ chức MSIVN trong đó nguồn ngân sách Nhà nước đóng vai trò chủ đạo. Đảm bảo thực hiện mục tiêu và lộ trình mở rộng địa bàn triển khai các hoạt động của Mô hình.
2. Kinh phí từng năm:
Đơn vị tính: 1.000 đồng
Năm |
Ngân sách Trung ương |
Ngân sách địa phương |
Kinh phí MSIVN |
Nguồn thu phí dịch vụ |
Tổng cộng |
2018 |
814.000 |
0 |
679.000 |
117.600 |
1.610.600 |
2019 |
290.000 |
455.000 |
660.000 |
504.000 |
1.909.000 |
2020 |
305.000 |
323.000 |
708.000 |
1.209.600 |
2.545.600 |
Tổng |
1.409.000 |
778.000 |
2.047.000 |
1.831.200 |
6.065.200 |
1. Sở Y tế/Chi cục Dân Số-Kế hoạch hóa gia đình:
-Chủ trì phối hợp các Sở, ngành liên quan xây dựng kế hoạch hoạt động trình UBND tỉnh phê duyệt.
- Tổ chức triển khai thực hiện sau khi được phê duyệt; hướng dẫn, chỉ đạo các đơn vị, địa phương liên quan thực hiện các hoạt động theo kế hoạch đề ra.
- Xây dựng, triển khai thí điểm, nhân rộng Mô hình phù hợp với điều kiện kinh tế xã hội và đặt thù văn hóa địa phương.
- Tham mưu xây dựng và trình ban hành theo thẩm quyền các văn bản, hướng dẫn mô hình trong lĩnh vực DS-KHHGĐ/SKSS.
- Phối hợp Sở Tài chính xây dựng dự toán trình UBND tỉnh hỗ trợ ngân sách tỉnh cho hoạt động của mô hình tại địa phương. Tiếp nhận, quản lý, điều phối và sử dụng các nguồn lực theo quy định hiện hành.
- Chủ trì phối hợp kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện Mô hình tại địa phương theo kế hoạch định kỳ và đột xuất.
- Thực hiện chế độ báo cáo, tiến độ thực hiện Mô hình trên địa bàn tỉnh theo quy định. Tổ chức sơ kết, tổng kết, báo cáo UBND tỉnh và Bộ Y tế (Tổng cục DS-KHHGĐ) theo quy định.
2. Sở Tài chính:
Chủ trì, phối hợp với Sở Y tế tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí địa phương để thực hiện Mô hình. Kiểm tra việc sử dụng kinh phí theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các quy định khác của pháp luật hiện hành.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố:
Tích cực huy động nguồn lực và khai thác lợi thế của từng địa phương, tổ chức thực hiện các hoạt động theo nội dung Mô hình
Lồng ghép có hiệu quả Mô hình với Chương trình DS-KHHGĐ trên địa bàn (từ khâu xây dựng kế hoạch triển khai đến khâu tổ chức thực hiện); kiểm tra việc thực hiện Mô hình tại địa phương, thực hiện chế độ báo cáo theo quy định hiện hành.
4. Đề nghị Ủy ban mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các tổ chức thành viên của mặt trận và các Hội, đoàn thể:
Tăng cường tuyên truyền, vận động thực hiện Chính sách DS-KHHGĐ. Đặc biệt tuyên truyền, nâng cao nhận thức thay đổi hành vi của cộng đồng trong việc chấp nhận tự chi trả toàn bộ hoặc một phần các dịch vụ DS-KHHGĐ/SKSS.
VIII. ĐỐI TƯỢNG THỤ HƯỞNG VÀ HIỆU QUẢ KINH TẾ XÃ HỘI:
1. Đối tượng thụ hưởng:
Những đối tượng có nhu cầu sử dụng PTTT và dịch vụ KHHGĐ/SKSS được tiếp cận và lựa chọn những dịch vụ phù hợp với nhu cầu và khả năng của họ, tạo sự thỏa mãn, tăng tính bền vững.
Những đơn vị, tổ chức cung cấp dịch vụ được ưu đãi để phát triển, cung cấp những sản phẩm và dịch vụ có chất lượng theo phân khúc thị trường theo khả năng, tránh cạnh tranh không lành mạnh.
2. Hiệu quả kinh tế xã hội:
Triển khai Mô hình sẽ từng bước đem lại hiệu quả kinh tế - xã hội ngày càng cao, bảo đảm tính bền vững của Chương trình DS-KHHGĐ. Cụ thể là:
- Kết quả thực hiện Mô hình cho phép bổ sung, hoàn thiện những hoạt động, chính sách và cơ chế để triển khai mở rộng việc cung cấp dịch vụ KHHGĐ chất lượng, bảo đảm cho sự phát triển bền vững của chương trình DS-KHHGĐ.
- Trực tiếp góp phần củng cố, phát triển mạng lưới cung ứng PTTT, hàng hóa KHHGĐ/SKSS và cung cấp dịch vụ KHHGĐ/SKSS thành thị trường tổng thể, đảm bảo an ninh hàng hóa và dịch vụ KHHGĐ/SKSS.
- Đối với chương trình DS-KHHGĐ, việc triển khai Mô hình sẽ tạo điều kiện để đảm bảo thực hiện mục tiêu của chương trình theo Chiến lược DS-SKSS Việt Nam giai đoạn 2011-2020, tạo sự triển khai toàn diện, đồng bộ, có hiệu quả hơn công tác DS-KHHGĐ và chăm sóc sức khoẻ nhân dân.
- Ngoài ra, mô hình còn góp phần phát triển kinh tế tại địa bàn triển khai, vừa đáp ứng được nhu cầu của người dân, tạo thu nhập cho đội ngũ cung cấp dịch vụ.
Hàng năm, Sở Y tế tham mưu UBND tỉnh tổ chức đánh giá kết quả thực hiện, qua đó phát hiện các nhân tố điển hình về thực hiện Mô hình đề nghị khuyến khích, khen thưởng và nhân rộng điển hình toàn tỉnh. Vì sự nghiệp phát triển DS-KHHGĐ, Sở Tài chính hàng năm xây dựng kế hoạch phân bổ kinh phí đảm bảo cho giai đoạn đầu của Mô hình hoạt động.
Trên đây là Kế hoạch triển khai thực hiện Mô hình tăng cường năng lực y tế công trong lĩnh vực DS-KHHGĐ tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2018-2020, yêu cầu các đơn vị phối hợp triển khai thực hiện./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
KẾ HOẠCH KINH PHÍ THỰC HIỆN MÔ HÌNH TĂNG CƯỜNG NĂNG LỰC
Y TẾ CÔNG TRONG LĨNH VỰC DS-KHHGĐ GIAI ĐOẠN 2018 - 2020
(Kèm theo Kế hoạch số 1276/KH-UBND ngày 12 tháng 02 năm 2018 của UBND tỉnh Đắk
Lắk)
TT |
Hoạt động |
ĐVT |
Định mức |
Trung ương |
Địa Phương |
MSIVN |
Thu Phí |
Tổng |
||||||||
2018 |
2019 |
2020 |
2018 |
2019 |
2020 |
2018 |
2019 |
2020 |
2018 |
2019 |
2020 |
|||||
1 |
Tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cung cấp dịch vụ KHHGĐ |
Lớp |
25.000.000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
50.000.000 |
50.000.000 |
50.000.000 |
0 |
0 |
0 |
150.000.000 |
2 |
Củng cố cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ KHHGĐ |
năm |
100.000.000 |
100.000.000 |
100.000.000 |
100.000.000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
300.000.000 |
3 |
Công tác truyền thông thay đổi hành vi |
năm |
20.000.000 |
40.000.000 |
40.000.000 |
45.000.000 |
0 |
20.000.000 |
15.000.000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
160.000.000 |
4 |
Tổ chức cung cấp dịch vụ tại địa bàn |
|
|
644.000.000 |
150.000.000 |
160.000.000 |
0 |
405.000.000 |
288.000.000 |
589.000.000 |
570.000.000 |
608.000.000 |
0 |
0 |
0 |
3.414.000.000 |
4.1 |
Chi phí thủ thuật, kỹ thuật đặt DCTC |
Ca |
50.000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
589.000.000 |
570.000.000 |
608.000.000 |
0 |
0 |
0 |
1.767.000.000 |
4.2 |
Thuốc vật tư tiêu hao |
Ca |
45.000 |
504.000.000 |
0 |
0 |
0 |
405.000.000 |
288.000.000 |
0 |
0 |
|
0 |
0 |
0 |
1.197.000.000 |
4.3 |
Chi phí mua vòng |
Ca |
10.000 |
140.000.000 |
150.000.000 |
160.000.000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
0 |
0 |
0 |
450.000.000 |
5 |
Tổ chức kiểm tra giám sát, đánh giá triển khai mô hình |
Lần |
1.000.000 |
10.000.000 |
0 |
0 |
0 |
10.000.000 |
0 |
20.000.000 |
20.000.000 |
30.000.000 |
0 |
0 |
0 |
90.000.000 |
6 |
Xây dựng chính, sách, lộ trình và thu phí dịch vụ |
Ca |
210.000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
117.600.000 |
504.000.000 |
1.209.600.000 |
1.831.200.000 |
7 |
Hoạt động đánh giá kết quả đầu vào đầu ra, hội nghị sơ kết, tổng kết, hội thảo. |
Lần |
10.000.000 |
20.000.000 |
0 |
0 |
0 |
20.000.000 |
20.000.000 |
20.000.000 |
20.000.000 |
20.000.000 |
0 |
0 |
|
120.000.000 |
|
TỔNG CỘNG |
|
|
814.000.000 |
290.000.000 |
305.000.000 |
0 |
455.000.000 |
323.000.000 |
679.000.000 |
660.000.000 |
708.000.000 |
117.600.000 |
504.000.000 |
1.209.600.000 |
6.065.200.000 |
|
|
1.409.000.000 |
778.000.000 |
2.047.000.000 |
1.831.200.000 |
|
KẾ HOẠCH CHI TIẾT KINH PHÍ THỰC HIỆN PSS GIAI ĐOẠN 2018
- 2020
(Kèm theo Kế hoạch số 1267/KH- UBND ngày 12 tháng 02 năm 2018)
STT |
Nội dung hoạt động |
ĐVT |
Định mức |
Số lượng |
Số ngày |
Thành tiền |
Kinh phí Trung ương |
Kinh phí Địa Phương |
Kinh phí MSIVN |
Thu phí |
Số lần |
||||||||||
|
TỔNG CỘNG |
|
|
|
|
6.065.200.000 |
1.409.000.000 |
|
|
1.831 200.000 |
Năm 2018 |
1.610.600.000 |
814.000.000 |
- |
679.000.000 |
117.600.000 |
|||||
1 |
Tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cung cấp dịch vụ KHHGĐ |
Lớp |
25.000.000 |
2 |
|
50.000.000 |
|
|
50.000.000 |
|
|
Tập huấn 1 lớp |
Lớp |
|
|
|
25.000.000 |
|
|
|
|
|
Văn phòng phẩm học viên |
Người |
20.000 |
35 |
1 |
700.000 |
|
|
|
|
|
Tài liệu học viên |
Người |
15.000 |
35 |
1 |
525.000 |
|
|
|
|
|
Hỗ trợ phục vụ Quét dọn hội trường |
Người |
150.000 |
1 |
3 |
450.000 |
|
|
|
|
|
In tiêu đề |
lần |
763.000 |
1 |
1 |
763.000 |
|
|
|
|
|
Hỗ trợ phục vụ điện nước, loa đài |
Người |
200.000 |
1 |
3 |
600.000 |
|
|
|
|
|
Nước uống, ăn giữa giờ |
Người |
42.000 |
37 |
3 |
4.662.000 |
|
|
|
|
|
Hỗ trợ xăng xe cho học viên |
Người |
100.000 |
35 |
1 |
3.500.000 |
|
|
|
|
|
Chi phí giảng viên |
Người |
1.000.000 |
1 |
3 |
3.000.000 |
|
|
|
|
|
Hỗ trợ tiền ngủ cho học viên |
Phòng |
300.000 |
12 |
3 |
10.800.000 |
|
|
|
|
2 |
Củng cố cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ KHHGĐ |
lần |
1 |
|
|
100.000.000 |
100.000.000 |
|
|
|
3 |
Công tác truyền thông thay đổi hành vi |
|
|
|
|
40.000.000 |
40.000.000 |
|
|
|
a |
Hội nghị chuyên đề cấp tỉnh |
|
|
|
|
10.000.000 |
|
|
|
|
|
+ Chủ trì |
Người |
200.000 |
1 |
2 |
400.000 |
|
|
|
|
|
+ Thư ký |
Người |
100.000 |
1 |
2 |
200.000 |
|
|
|
|
|
+ Tài liệu và VVP |
Người |
30.000 |
50 |
2 |
3.000.000 |
|
|
|
|
|
+ Nước uống |
Người |
30.000 |
50 |
2 |
3.000.000 |
|
|
|
|
|
+ Hội trường, trang trí khánh tiết |
cuộc |
700.000 |
1 |
2 |
1.400.000 |
|
|
|
|
|
+ Hỗ trợ viết báo cáo, tham luận |
Người |
300.000 |
3 |
2 |
1.800.000 |
|
|
|
|
|
+ Thù lao cho người phục vụ |
Người |
100.000 |
1 |
2 |
200.000 |
|
|
|
|
b |
Sản xuất, nhân bản các tài liệu, tờ rơi, sách tuyên truyền 1.000đ/tờ x 5000 tờ (các loại) |
xã |
1.000 |
5.000 |
2 |
10.000.000 |
|
|
|
|
c |
Sản xuất và phát sóng các chương trình truyền hình, phát thanh của tỉnh và huyện |
lần |
1.000.000 |
5 |
2 |
10.000.000 |
|
|
|
|
e |
Xây dựng chuyên trang trên báo Đắk Lắk phát hành bản tin Dân số, đưa tin trên website Chi cục DS-KHHGĐ và Sở Y tế |
lần |
1.000.000 |
5 |
2 |
10.000.000 |
|
|
|
|
4 |
Tổ chức cung cấp dịch vụ |
|
|
|
|
1.233.000.000 |
644.000.000 |
- |
589.000.000 |
- |
4.1 |
Chi phí thủ thuật, kỹ thuật DCTC |
ca |
50.000 |
11.780 |
|
589.000.000 |
|
|
589.000.000 |
|
4.2 |
Thuốc vật tư tiêu hao |
ca |
45.000 |
11.200 |
|
504.000.000 |
504.000.000 |
|
|
|
4.3 |
Chi phí mua vòng |
Chiếc |
10.000 |
14.000 |
|
140.000.000 |
140.000.000 |
|
|
|
5 |
Tổ chức kiểm tra giám sát, đánh giá triển khai mô hình |
lần |
1.000.000 |
30 |
|
30.000.000 |
10.000.000 |
|
20.000.000 |
|
6 |
Xây dựng chính sách, lộ trình và thu phí dịch vụ |
ca |
210.000 |
560 |
|
117.600.000 |
|
|
|
117.600.000 |
7 |
Hoạt động đánh giá kết quả đầu ra đầu vào, hội nghị sơ kết, tổng kết, hội thảo |
lần |
10.000.000 |
4 |
|
40.000.000 |
20.000.000 |
|
20.000.000 |
|
a |
Hội thảo |
|
|
|
|
10.000.000 |
|
|
|
|
|
+ Chủ trì |
Người |
400.000 |
1 |
1 |
400.000 |
|
|
|
|
|
+ Thư ký |
Người |
200.000 |
1 |
1 |
200.000 |
|
|
|
|
|
+ Tài liệu và VPP |
Người |
40.000 |
50 |
1 |
2.000.000 |
|
|
|
|
|
+ Nước uống |
Người |
40.000 |
50 |
1 |
2.000.000 |
|
|
|
|
|
+ Hội trường, trang trí khánh tiết |
cuộc |
800.000 |
1 |
1 |
800.000 |
|
|
|
|
|
+ Hỗ trợ viết báo cáo, tham luận |
Người |
300.000 |
3 |
1 |
900.000 |
|
|
|
|
|
+ Hỗ trợ tiền ăn cho đại biểu |
Người |
70.000 |
50 |
1 |
3.500.000 |
|
|
|
|
|
+ Thù lao cho người phục vụ |
Người |
200.000 |
1 |
1 |
200.000 |
|
|
|
|
b |
Hội nghị sơ kết |
|
|
|
|
10.000.000 |
|
|
|
|
|
+ Chủ trì |
Người |
400.000 |
1 |
1 |
400.000 |
|
|
|
|
|
+ Thư ký |
Người |
200.000 |
1 |
1 |
200.000 |
|
|
|
|
|
+ Tài liệu và VPP |
Người |
40.000 |
50 |
1 |
2.000.000 |
|
|
|
|
|
+ Nước uống |
Người |
40.000 |
50 |
1 |
2.000.000 |
|
|
|
|
|
+ Hội trường, trang trí khánh tiết |
cuộc |
800.000 |
1 |
1 |
800.000 |
|
|
|
|
|
+ Hỗ trợ viết báo cáo, tham luận |
Người |
300.000 |
3 |
1 |
900.000 |
|
|
|
|
|
+ Hỗ trợ tiền ăn cho đại biểu |
Người |
70.000 |
50 |
1 |
3.500.000 |
|
|
|
|
|
+ Thù lao cho người phục vụ |
Người |
200.000 |
1 |
1 |
200.000 |
|
|
|
|
|
+ Tài liệu và VPP |
Người |
20.000 |
50 |
1 |
1.000.000 |
|
|
|
|
|
+ Nước uống |
Người |
15.000 |
50 |
1 |
750.000 |
|
|
|
|
|
+ Hội trường, trang trí khánh tiết |
cuộc |
500.000 |
1 |
1 |
500.000 |
|
|
|
|
|
+ Hỗ trợ tiền ăn cho đại biểu không hưởng lương |
Người |
70.000 |
20 |
1 |
1.400.000 |
|
|
|
|
|
+ Hỗ trợ viết báo cáo, tham luận |
Người |
200.000 |
3 |
1 |
600.000 |
|
|
|
|
|
+ Thù lao cho người phục vụ |
Người |
70.000 |
1 |
1 |
70.000 |
|
|
|
|
Năm 2019 |
1.909.000 |
290.000.000 |
455.000.000 |
660.000.000 |
504.000.000 |
|||||
1 |
Tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cung cấp dịch vụ KHHGĐ |
Lớp |
25.000.000 |
2 |
|
50.000.000 |
|
|
50.000.000 |
|
|
Tập huấn 1 lớp |
Lớp |
|
|
|
25.000.000 |
|
|
|
|
|
Văn phòng phẩm học viên |
Người |
20.000 |
35 |
1 |
700.000 |
|
|
|
|
|
Tài liệu học viên |
Người |
15.000 |
35 |
1 |
525.000 |
|
|
|
|
|
Hỗ trợ phục vụ Quét dọn hội trường |
Người |
150.000 |
1 |
3 |
450.000 |
|
|
|
|
|
In tiêu đề |
lần |
763.000 |
1 |
1 |
763.000 |
|
|
|
|
|
Hỗ trợ phục vụ điện nước, loa đài |
Người |
200.000 |
1 |
3 |
600.000 |
|
|
|
|
|
Nước uống, ăn giữa giờ |
Người |
42.000 |
37 |
3 |
4.662.000 |
|
|
|
|
|
Hỗ trợ xăng xe cho học viên |
Người |
100.000 |
35 |
1 |
3.500.000 |
|
|
|
|
|
Chi phí giảng viên |
Người |
1.000.000 |
1 |
3 |
3.000.000 |
|
|
|
|
|
Hỗ trợ tiền ngủ cho học viên |
Phòng |
300.000 |
12 |
3 |
10.800.000 |
|
|
|
|
2 |
Củng cố cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ KHHGĐ |
lần |
1 |
|
|
100.000.000 |
100.000.000 |
|
|
|
3 |
Công tác truyền thông thay đổi hành vi |
lần |
15.000.000 |
4 |
|
60.000.000 |
40.000.000 |
20.000.000 |
|
|
a |
Hội nghị chuyên đề cấp tỉnh |
|
|
|
|
15.000.000 |
|
|
|
|
|
+Chủ trì |
Người |
200.000 |
1 |
3 |
600.000 |
|
|
|
|
|
+Thư ký |
Người |
100.000 |
1 |
3 |
300.000 |
|
|
|
|
|
+Tài liệu và VPP |
Người |
30.000 |
50 |
3 |
4.500.000 |
|
|
|
|
|
+Nước uống |
Người |
30.000 |
50 |
3 |
4.500.000 |
|
|
|
|
|
+Hội trường, trang trí khánh tiết |
cuộc |
700.000 |
1 |
3 |
2.100.000 |
|
|
|
|
|
+Hỗ trợ viết báo cáo, tham luận |
Người |
300.000 |
3 |
3 |
2.700.000 |
|
|
|
|
|
+Thù lao cho người phục vụ |
Người |
100.000 |
1 |
3 |
300.000 |
|
|
|
|
b |
Sản xuất, nhân bản các tài liệu, tờ rơi, sách tuyên truyền 1.000đ/tờ x 5000 tờ (các loại) |
xã |
1.000 |
5.000 |
3 |
15.000.000 |
|
|
|
|
c |
Sản xuất và phát sóng các chương trình truyền hình, phát thanh của tỉnh, và huyện |
lần |
1.000.000 |
5 |
3 |
15.000.000 |
|
|
|
|
e |
Xây dựng chuyên trang trên báo Đắk Lắk phát hành bản tin Dân số, đưa tin trên website Chi cục DS-KHHGĐ và Sở Y tế |
lần |
1.000.000 |
5 |
3 |
15.000.000 |
|
|
|
|
4 |
Tổ chức cung cấp dịch vụ |
|
|
|
|
1.125.000.000 |
150.000.000 |
405.000.000 |
570.000.000 |
|
4.1 |
Chi phí thủ thuật, kỹ thuật đặt DCTC |
ca |
50.000 |
11.400 |
|
570.000.000 |
|
|
570.000.000 |
|
4.2 |
Thuốc vật tư tiêu hao |
ca |
45.000 |
9.000 |
|
405.000.000 |
|
405.000.000 |
|
|
4.3 |
Chi phí mua vòng |
Chiếc |
10.000 |
15.000 |
|
150.000.000 |
150.000.000 |
|
|
|
5 |
Tổ chức kiểm tra giám sát, đánh giá triển khai mô hình |
lần |
1.000.000 |
30 |
|
30.000.000 |
|
10.000.000 |
20.000.000 |
|
6 |
Xây dựng chính sách, lộ trình và thu phí dịch vụ |
ca |
210.000 |
2.400 |
|
504.000.000 |
|
|
|
504.000.000 |
7 |
Hoạt động đánh giá kết quả đầu vào đầu ra, hội nghị sơ kết, tổng kết, hội thảo. |
lần |
10.000.000 |
4 |
|
40.000.000 |
|
20.000.000 |
20.000.000 |
|
a |
Hội thảo |
|
|
|
|
10.000.000 |
|
|
|
|
|
+Chủ trì |
Người |
400.000 |
4 |
1 |
400.000 |
|
|
|
|
|
+Thư ký |
Người |
200.000 |
1 |
1 |
200.000 |
|
|
|
|
|
+Tài liệu và VPP |
Người |
40.000 |
50 |
1 |
2.000.000 |
|
|
|
|
|
+Nước uống |
Người |
40.000 |
50 |
1 |
2.000.000 |
|
|
|
|
|
+Hội trường, trang trí khánh tiết |
cuộc |
800.000 |
1 |
1 |
800.000 |
|
|
|
|
|
+Hỗ trợ viết báo cáo, tham luận |
Người |
300.000 |
3 |
1 |
900.000 |
|
|
|
|
|
+ Hỗ trợ tiền ăn cho đại biểu |
Người |
70.000 |
50 |
1 |
3.500.000 |
|
|
|
|
|
+Thù lao cho người phục vụ |
Người |
200.000 |
1 |
1 |
200.000 |
|
|
|
|
Năm 2020 |
2.545.600.000 |
305.000.000 |
323.000.000 |
708.000.000 |
1.209.600.000 |
|||||
1 |
Tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cung cấp dịch vụ KHHGĐ |
Lớp |
25.000.000 |
2 |
|
50.000.000 |
|
|
50.000.000 |
|
|
Tập huấn 1 lớp |
Lớp |
|
|
|
25.000.000 |
|
|
|
|
|
Văn phòng phẩm học viên |
Người |
20.000 |
35 |
1 |
700.000 |
|
|
|
|
|
Tài liệu học viên |
Người |
15.000 |
35 |
1 |
525.000 |
|
|
|
|
|
Hỗ trợ phục vụ Quét dọn hội trường |
Người |
150.000 |
1 |
3 |
450.000 |
|
|
|
|
|
In tiêu đề |
lần |
763.000 |
1 |
1 |
763.000 |
|
|
|
|
|
Hỗ trợ phục vụ điện nước, loa đài |
Người |
200.000 |
1 |
3 |
600.000 |
|
|
|
|
|
Nước uống, ăn giữa giờ |
Người |
42.000 |
37 |
3 |
4.662.000 |
|
|
|
|
|
Hỗ trợ xăng xe cho học viên |
Người |
100.000 |
35 |
1 |
3.500.000 |
|
|
|
|
|
Chi phí giảng viên |
Người |
1.000.000 |
1 |
3 |
3.000.000 |
|
|
|
|
|
Hỗ trợ tiền ngủ cho học viên |
Phòng |
300.000 |
12 |
3 |
10.800.000 |
|
|
|
|
2 |
Củng cố cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ KHHGĐ |
lần |
1 |
|
|
100.000.000 |
100.000.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Công tác truyền thông thay đổi hành vi |
|
15.000.000 |
4 |
|
60.000.000 |
45.000.000 |
15.000.000 |
|
|
a |
Hội nghị chuyên đề cấp tỉnh |
|
|
|
|
15.000.000 |
|
|
|
|
|
+Chủ trì |
Người |
200.000 |
1 |
3 |
600.000 |
|
|
|
|
|
+Thư ký |
Người |
100.000 |
1 |
3 |
300.000 |
|
|
|
|
|
+Tài liệu và VVP |
Người |
30.000 |
50 |
3 |
4.500.000 |
|
|
|
|
|
+Nước uống |
Người |
30.000 |
50 |
3 |
4.500.000 |
|
|
|
|
|
+Hội trường, trang trí khánh tiết |
cuộc |
700.000 |
1 |
3 |
2.100.000 |
|
|
|
|
|
+ Hỗ trợ viết báo cáo tham luận |
Người |
300.000 |
3 |
3 |
2.700.000 |
|
|
|
|
|
+ Thù lao cho người phục vụ |
Người |
100.000 |
1 |
3 |
300.000 |
|
|
|
|
b |
Sản xuất, nhân bản các tài liệu, tờ rơi, sách tuyên truyền 1.000đ/tờ x 5000 tờ (các loại) |
xã |
1.000 |
5.000 |
3 |
15.000.000 |
|
|
|
|
c |
Sản xuất và phát sóng các chương trình truyền hình, phát thanh của tỉnh, và huyện |
lần |
1.000.000 |
5 |
3 |
15.000.000 |
|
|
. |
|
d |
Xây dựng chuyên trang trên báo Đắk Lắk phát hành bản tin Dân số, đưa tin trên website Chi cục DS-KHHGĐ và Sở Y tế |
lần |
1.000.000 |
5 |
3 |
15.000.000 |
|
|
|
|
4 |
Tổ chức cung cấp dịch vụ |
|
|
|
|
1.056.000.000 |
160.000.000 |
288.000.000 |
608.000.000 |
|
4.1 |
Chi phi thủ thuật, kỹ thuật đặt DCTC |
ca |
50.000 |
12.160 |
|
608.000.000 |
|
|
608.000.000 |
|
4.2 |
Thuốc vật tư tiêu hao |
ca |
45.000 |
6.400 |
|
288.000.000 |
|
288.000.000 |
|
|
4.3 |
Chi phí mua vòng |
Chiếc |
10.000 |
16.000 |
|
160.000.000 |
160.000.000 |
|
|
|
5 |
Tổ chức kiểm tra giám sát, đánh giá triển khai mô hình |
lần |
1.000.000 |
30 |
|
30.000.000 |
|
|
30.000.000 |
|
6 |
Xây dựng chính sách, lộ trình và thu phí dịch vụ |
ca |
210.000 |
5.760 |
|
1.209.600.000 |
|
|
|
1.209.600.000 |
7 |
Hoạt động đánh giá kết quả đầu vào đầu ra, hội nghị sơ kết, tổng kết, hội thảo. |
lần |
10.000.000 |
4 |
|
40.000.000 |
|
20.000.000 |
20.000.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hội thảo |
lần |
|
|
|
10.000.000 |
|
|
|
|
|
+Chủ trì |
Người |
400.000 |
1 |
1 |
400.000 |
|
|
|
|
|
+Thư ký |
Người |
200.000 |
1 |
1 |
200.000 |
|
|
|
|
|
+Tài liệu và VVP |
Người |
40.000 |
50 |
1 |
2.000.000 |
|
|
|
|
|
+Nước uống |
Người |
40.000 |
50 |
1 |
2.000.000 |
|
|
|
|
|
+Hội trường, trang trí khánh tiết |
cuộc |
800.000 |
1 |
1 |
800.000 |
|
|
|
|
|
+Hỗ trợ viết báo cáo, tham luận |
Người |
300.000 |
3 |
1 |
900.000 |
|
|
|
|
|
+Hỗ trợ tiền ăn cho đại biểu |
Người |
70.000 |
50 |
1 |
3.500.000 |
|
|
|
|
|
+Thù lao cho người phục vụ |
Người |
200.000 |
1 |
1 |
200.000 |
|
|
|
|