ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NAM ĐỊNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 25/KH-UBND
|
Nam
Định, ngày 22 tháng 3 năm 2016
|
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT 36A/NQ-CP NGÀY 14/10/2015 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ CHÍNH
PHỦ ĐIỆN TỬ
Ngày 14/10/2015, Chính phủ đã ban hành Nghị quyết số 36a/NQ-CP về Chính phủ
điện tử nhằm đẩy mạnh phát triển Chính phủ điện tử; công
khai, minh bạch hoạt động của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng; nâng cao
chất lượng hiệu quả hoạt động của các cơ quan nhà nước, phục
vụ người dân và doanh nghiệp ngày càng tốt hơn.
Căn cứ nội dung
Nghị quyết của Chính phủ đã ban hành, Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định xây dựng Kế hoạch hành động
xây dựng chính quyền điện tử trên địa bàn tỉnh với những nội dung sau:
I. MỤC TIÊU VÀ CÁC CHỈ TIÊU CHỦ
YẾU
1. Mục tiêu
- Đổi mới căn bản
nhận thức và khả năng ứng dụng CNTT của đội ngũ cán bộ,
công chức, viên chức của tỉnh. Đảm bảo sự chỉ đạo thông suốt, kiểm tra, giám sát của
lãnh đạo các cấp với các sở, ban, ngành, các phòng, ban
chuyên môn và UBND các xã/thị trấn.
- Xây dựng hệ thống điện tử thông suốt,
kết nối và liên thông văn bản điện tử, dữ liệu điện tử từ
tỉnh đến phường, xã; thiết lập Cổng dịch
vụ công tỉnh kết nối Cổng dịch vụ công Quốc gia; ứng dụng
Công nghệ thông tin (CNTT) gắn chặt chẽ với nhiệm vụ cải
cách hành chính, nâng cao năng lực cạnh tranh, cải thiện môi trường kinh doanh;
triển khai ứng dụng CNTT kết hợp với Hệ thống quản lý chất lượng ISO.
2. Các chỉ tiêu cụ thể đến năm
2017
- Đảm bảo 100% văn bản hành chính (không mật) ở cấp sở, huyện và 50% ở cấp xã được trao đổi qua mạng (hệ thống, phần mềm
quản lý văn bản và điều hành; hệ thống
thư điện tử).
- 100% cán bộ, công chức sử dụng thư điện tử công vụ (hòm thư điện tử của tỉnh,
của Chính phủ) và khai thác thông tin trên môi trường mạng
phục vụ công việc.
- 100% các thông tin chỉ đạo, điều hành của lãnh đạo các cấp được đưa lên Cổng thông tin điện tử và các trang thông tin điện tử của huyện, xã.
- Đảm bảo cung cấp 100% dịch vụ công
trực tuyến mức độ 2, 50% dịch vụ công trực tuyến ở mức độ
3, ưu tiên đối với các lĩnh vực liên quan đến doanh nghiệp và người dân như
giáo dục, y tế, tài nguyên môi trường.
- 100% cán bộ, công chức được tập huấn,
hướng dẫn sử dụng các phần mềm dùng chung của tỉnh.
II. CÁC NHIỆM VỤ CỤ
THỂ
1. Xây dựng Cổng
thông tin điện tử 3 cấp: Cổng thông tin điện tử tỉnh và cổng thông tin điện tử thành phần của các sở, ban,
ngành, UBND huyện/thành phố. Tích hợp các trang thông tin điện tử thành phần của các sở, ban, ngành, UBND huyện/thành phố và các hệ thống thông tin lên chung một hệ thống chính quyền điện tử của
tỉnh (gồm các hệ thống phần mềm; thư điện tử; các dịch vụ
công trực tuyến ... ).
2. Xây dựng hệ thống quản lý văn bản và điều hành điện tử thông suốt, kết nối và liên
thông văn bản điện tử, dữ liệu điện tử từ Chính phủ tới tỉnh và các cơ quan và chính quyền cấp cơ sở nhằm tạo lập môi trường điện tử trên cơ sở phần mềm quản lý văn bản và điều hành (phần mềm QLVB&ĐH),
để người dân giám sát, góp ý kiến cho hoạt động của chính quyền điện tử các cấp.
3. Triển khai hệ thống một cửa điện tử
và cung cấp dịch vụ công trực tuyến phục vụ người dân và doanh nghiệp tại 100%
bộ phận một cửa cung cấp dịch vụ công của các cơ quan
chính quyền (Danh sách dịch vụ công được ưu tiên cung cấp ở mức độ 3 được
nêu chi tiết tại phụ lục I đính kèm).
4. Cung cấp hòm thư điện tử công vụ
cho cán bộ công chức toàn tỉnh.
5. Ứng dụng CNTT
phải gắn với cải cách hành chính và
các nhiệm vụ, giải pháp về nâng cao năng lực cạnh tranh, cải thiện môi trường kinh doanh; ứng dụng CNTT kết hợp với Hệ thống quản
lý chất lượng ISO (ISO điện tử).
6. Đào tạo, tập huấn nâng cao kỹ
năng công nghệ thông tin: Tổ chức các khóa bồi
dưỡng, đào tạo nâng cao về chuyên môn nghiệp vụ về quản trị phần mềm, an toàn,
bảo mật cho các cán bộ chuyên trách CNTT. Nâng cao kỹ năng
sử dụng máy tính và các ứng dụng CNTT triển khai cho cán bộ, công chức cấp huyện,
xã để đảm bảo yêu cầu xây dựng chính
quyền điện tử.
7. Triển khai chữ ký số cho các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh và cán bộ công chức chủ chốt của tỉnh để phục vụ cho việc gửi
nhận văn bản điện tử và tiếp nhận hồ sơ điện tử để giải
quyết các thủ tục hành chính công cho công dân.
III. CÁC GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Giải pháp về chỉ đạo, điều
hành
- Tổ chức phổ biến,
quán triệt, tuyên truyền sâu rộng nội dung Nghị quyết 36a/NQ-CP và các văn bản khác của Đảng và Nhà nước về vị
trí, vai trò của công nghệ thông tin trong tiến trình phát triển bền vững và hội nhập quốc tế đến các cơ quan, ban ngành của Đảng và
Nhà nước, các doanh nghiệp và mọi tầng lớp nhân dân.
- Bổ sung nội
dung ứng dụng công nghệ thông tin vào các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát
triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh, đặc biệt là chương trình cải cách
hành chính.
- Xây dựng và nhân rộng các mô hình
tiêu biểu và điển hình tiên tiến trong ứng dụng công nghệ
thông tin. Đưa tiêu chí ứng dụng công nghệ thông tin vào chỉ tiêu thi đua, chỉ
tiêu về cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị.
- Xây dựng các quy định, quy chế về
an toàn, an ninh thông tin; xây dựng bộ chỉ số đánh giá mức độ sẵn sàng ứng dụng và phát triển CNTT- truyền thông của
tỉnh, gắn việc ứng dụng công nghệ
thông tin vào cải cách hành chính thành một tiêu chí đánh giá thi đua của các
cơ quan nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh.
2. Giải pháp về
tài chính
- Hàng năm, UBND tỉnh xem xét, cân đối
bố trí từ các nguồn vốn đầu tư phát triển, vốn đầu tư
công, vốn sự nghiệp kinh tế, sự nghiệp khoa học công nghệ, đào tạo... để
thực hiện các nhiệm vụ trong Kế hoạch.
- Tranh thủ sự quan tâm, hỗ trợ của các bộ, ngành Trung ương để tập trung các nguồn vốn cho việc
triển khai các nhiệm vụ của kế hoạch, đặc biệt nguồn hỗ trợ
từ chương trình quốc gia về công nghệ thông tin và nguồn vốn
từ quỹ viễn thông công ích.
- Đẩy mạnh công
tác xã hội hóa, kêu gọi các tổ chức, các doanh nghiệp và
cá nhân quan tâm hỗ trợ cho phát triển CNTT tại địa
phương.
- Thực hiện triệt để chủ trương thuê dịch vụ công nghệ thông tin theo Quyết định số 80/2014/QĐ-TTg ngày 30/12/2014 của Thủ
tướng Chính phủ Quy định thí điểm về
thuê dịch vụ công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước;
3. Giải pháp về nguồn nhân lực
- Đẩy mạnh công tác đào tạo, nâng cao
số lượng, chất lượng cán bộ công chức, cán bộ chuyên trách về công nghệ thông
tin trong các cơ quan Đảng, Chính quyền và các tổ chức
chính trị - xã hội trên địa bàn tỉnh.
- Tăng cường hoạt động nghiên cứu, tiếp
nhận chuyển giao và làm chủ công nghệ mới.
- Thu hút đội ngũ nhân lực công nghệ
thông tin người ngoài tỉnh chuyển giao những tri thức và
công nghệ tiên tiến hoặc về làm việc trong tỉnh.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Thông tin và Truyền
thông
Tổ chức triển khai; đôn đốc, hướng dẫn, kiểm tra và phối hợp với các ngành, địa
phương thực hiện kế hoạch này; tổng hợp kết quả báo cáo UBND tỉnh, đề xuất điều chỉnh nội dung kế
hoạch phù hợp với tình hình thực tế.
Thực hiện chủ trì thuê dịch vụ công
nghệ thông tin, phối hợp với Sở Tài chính, Kế hoạch - Đầu tư lập kế hoạch, dự toán thuê dịch vụ công nghệ thông tin,
trình UBND tỉnh phê duyệt;
Phối hợp với Sở
Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư
trình UBND tỉnh, HĐND tỉnh bố trí đủ ngân sách hàng năm cho xây dựng chính quyền
điện tử tỉnh Nam Định.
Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính lập dự trù kinh phí thực hiện các nhiệm
vụ trong Kế hoạch.
Phối hợp với các
đơn vị cung cấp đường truyền nâng cao chất lượng cơ sở hạ
tầng viễn thông, bảo đảm chất lượng
đường truyền. Tăng cường bảo đảm an toàn thông tin, an
ninh thông tin.
Phối hợp với Sở
Nội vụ và các đơn vị liên quan trong công tác Tổ chức đào tạo,
đào tạo lại đội ngũ cán bộ chuyên trách CNTT ở các cơ quan
nhà nước các cấp để đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ về CNTT và việc thuê dịch vụ CNTT
và đặc biệt là đào tạo về an toàn, an ninh thông tin.
2. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với các cấp, các
ngành thẩm định, trình UBND tỉnh quyết định bố trí kinh phí ngân sách nhà nước
cho các dự án, nhiệm vụ chi cho ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin theo
thực tế phát sinh của các dự án, nhiệm vụ chi.
3. Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với các cấp, các ngành trình UBND
tỉnh quyết định bố trí kinh phí cho các dự án, nhiệm vụ chi cho ứng dụng và
phát triển công nghệ thông tin trong dự toán ngân sách năm 2016.
4. Sở Nội vụ
Tổ chức thực hiện
có hiệu quả chương trình cải cách hành chính gắn với tăng
cường ứng dụng CNTT; chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và
Truyền thông có trách nhiệm tham mưu UBND tỉnh đưa chỉ tiêu
ứng dụng, phát triển CNTT vào chỉ tiêu đánh giá cải cách
hành chính và thi đua - khen thưởng, đảm bảo ứng dụng, phát triển CNTT là nội
dung thường xuyên trong hoạt động chỉ đạo, điều hành, cũng như kiểm điểm hàng
năm của tỉnh.
Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông
và các cơ quan, đơn vị liên quan đẩy mạnh việc ứng dụng
CNTT trong cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại các cơ quan hành chính của tỉnh.
Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý nghiêm các hành vi nhũng nhiễu, gây khó khăn cho người dân, doanh nghiệp trong giải quyết thủ tục
hành chính.
5. Văn phòng UBND
tỉnh
Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ, Sở Thông tin và Truyền thông xây dựng các quy định nhằm làm giảm giấy
tờ, tăng cường chia sẻ thông tin trong hoạt động của cơ
quan nhà nước.
Theo dõi, tổng hợp tình hình thực hiện Nghị quyết 36a/NQ-CP trên địa bàn tỉnh để báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ theo định kỳ.
6. Sở Khoa học và Công nghệ
Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông Tham mưu
cho UBND tỉnh bố trí nguồn kinh phí khoa học công nghệ cho các đề tài, dự án có
liên quan đến việc xây dựng chính quyền điện tử trên địa bàn tỉnh.
Chủ trì phối hợp
với Sở Thông tin và Truyền thông xây dựng kế hoạch triển
khai Hệ thống quản lý chất lượng ISO (ISO điện tử).
7. Các sở, ban, ngành,
UBND các huyện, thành phố
Tổ chức quán triệt
và triển khai thực hiện có hiệu quả Nghị quyết 36a/NQ-CP và các nghị quyết, chỉ thị của Bộ Chính trị,
các chương trình, kế hoạch của Chính phủ, các nghị quyết, quyết định của Chính
phủ, Thủ tướng Chính phủ và các quyết định, kế hoạch, văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh về đẩy mạnh phát triển và ứng dụng
CNTT. Chủ động xây dựng kế hoạch ứng
dụng CNTT của ngành mình và địa phương mình, tập trung vào các nhiệm vụ chủ yếu
trong Kế hoạch đề ra.
Có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ với
Sở Thông tin và Truyền thông và các sở, ban, ngành liên quan trong quá trình tổ
chức thực hiện Kế hoạch.
Sử dụng cơ sở vật
chất, hạ tầng CNTT hiện có, đầu tư nâng cấp các thiết bị còn thiếu, đảm bảo đáp
ứng được yêu cầu về hạ tầng CNTT để triển khai các phần mềm ứng dụng tại cơ
quan, đơn vị.
Bố trí cán bộ
chuyên trách công nghệ thông tin; nâng cao kỹ năng ứng dụng
tin học cho cán bộ, công chức, viên chức tại cơ quan, đơn vị mình để đáp ứng tốt
công tác triển khai, vận hành các hệ thống ứng dụng công nghệ thông tin.
Trên đây là Kế hoạch
hành động thực hiện Nghị quyết 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính
phủ điện tử. Trong quá trình thực hiện Kế hoạch này, nếu có khó khăn vướng mắc phát sinh, các cơ quan, đơn vị chủ
động phối hợp với Sở Thông tin và
Truyền thông báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chỉ đạo giải quyết./.
Nơi nhận:
- BCĐ Quốc gia
về CNTT;
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, TP;
- CPVP UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VP1, VP5.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Phạm Đình Nghị
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC NHÓM DỊCH VỤ CÔNG ĐƯỢC ƯU TIÊN CUNG CẤP TRỰC
TUYẾN MỨC ĐỘ 3 TẠI CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC CẤP TỈNH, HUYỆN, XÃ NĂM 2016-2017
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 25/KH-UBND ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chủ
tịch UBND tỉnh Nam Định)
I. Cấp tỉnh
STT
|
Nhóm
thủ tục hành chính
|
1.
|
Cấp giấy phép thành lập chi nhánh,
văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt
Nam
|
2.
|
Cấp phép văn phòng đại diện
|
3.
|
Đăng ký giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu
|
4.
|
Đăng ký giấy phép kinh doanh buôn
bán các sản phẩm rượu
|
5.
|
Cấp phép kinh doanh bán buôn sản phẩm thuốc lá
|
6.
|
Cấp chứng chỉ hành
nghề cho kỹ sư, kiến trúc sư
|
7.
|
Cấp chứng chỉ hành
nghề giám sát thi công xây dựng công trình
|
8.
|
Định giá, môi
giới bất động sản
|
9.
|
Cấp chứng chỉ kỹ
sư định giá xây dựng
|
10.
|
Cấp giấy phép xây dựng
|
11.
|
Cấp phép quy hoạch xây dựng
|
12.
|
Cấp phép bưu chính
|
13.
|
Cấp chứng chỉ nghề
buôn bán thuốc bảo vệ thực vật
|
14.
|
Cấp chứng nhận hành nghề kinh doanh
thuốc thú y
|
15.
|
Cấp chứng nhận hoạt động tàu cá
|
16.
|
Giấy phép khai thác thủy sản
|
17.
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, sơ chế rau quả, an toàn
|
18.
|
Cấp phiếu lý lịch tư pháp
|
19.
|
Đăng ký văn phòng giao dịch tổ chức
hành nghề luật sư
|
20.
|
Đăng ký hành nghề luật sư
|
21.
|
Khai sinh có yếu tố nước ngoài
|
22.
|
Giám hộ có yếu
tố nước ngoài
|
23.
|
Cấp, đổi giấy
phép lái xe
|
24.
|
Cấp phù hiệu xe tuyến cố định và sổ
nhật trình chạy xe
|
25.
|
Cấp, đổi giấy phép kinh doanh vận tải
|
26.
|
Thành lập và hoạt động của doanh
nghiệp
|
27.
|
Cấp giấy chứng nhận đầu tư
|
28.
|
Cấp phép lao động cho người nước
ngoài
|
29.
|
Cấp giấy chứng nhận hoạt động Tổ
chức khoa học và công nghệ
|
30.
|
Cấp giấy chứng
nhận, chứng chỉ hành nghề y tế tư
nhân
|
31.
|
Cấp chứng chỉ hành nghề dược
|
32.
|
Cấp giấy chứng nhận kinh doanh thuốc
|
33.
|
Cấp hộ chiếu công vụ, ngoại giao
|
34.
|
Cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất
|
35.
|
Chuyển đổi mục
đích sử dụng đất
|
36.
|
Tặng, thừa kế, thế chấp, giao, cho thuê quyền sử dụng đất
|
37.
|
Cấp phép lĩnh vực tài nguyên nước
|
38.
|
Cấp phép khoáng sản
|
39.
|
Cấp giấy phép biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp
|
40.
|
Cấp giấy phép thực hiện quảng cáo
|
II. Cấp huyện
STT
|
Nhóm
thủ tục hành chính
|
1.
|
Đăng ký kinh doanh hộ kinh doanh
|
2.
|
Đăng ký kinh doanh hợp tác xã
|
3.
|
Đăng ký kinh doanh bia rượu thuốc
lá
|
4.
|
Cấp phép vệ sinh an toàn thực phẩm
|
5.
|
Cấp phép xây dựng nhà ở riêng lẻ
|
6.
|
Đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất
|
7.
|
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
|
8.
|
Cấp giấy phép các hoạt động sử
dụng vỉa hè, lề đường
|
III. Cấp xã/phường/thị trấn
STT
|
Nhóm
thủ tục hành chính
|
1.
|
Khai sinh
|
2.
|
Kết hôn
|
3.
|
Đăng ký việc giám hộ
|
4.
|
Giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ
|
5.
|
Đăng ký thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu
giáo độc lập
|