ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 240/KH-UBND
|
Đồng Tháp,
ngày 07 tháng 11 năm 2018
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA PHÒNG CHỐNG MÙ LÒA GIAI ĐOẠN 2018-2020,
TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030, TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Khám, chữa bệnh ngày 23/11/2009;
Căn cứ Quyết định số 2560/QĐ-TTg ngày
31/12/2016 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chiến lược quốc gia phòng chống
mù lòa đến năm 2020 và tầm nhìn 2030;
Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp xây dựng Kế hoạch
thực hiện Chiến lược quốc gia phòng chống mù lòa tỉnh Đồng Tháp giai đoạn
2018-2020 và tầm nhìn đến năm 2030 cụ thể như sau:
I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH
Tại Việt Nam, theo báo cáo
công tác phòng chống mù lòa năm 2015 của Bệnh Viện Mắt Trung ương, ước tính có
378.700 người mù do các nguyên nhân, trong đó số người trên 50 tuổi mù hai mắt
là 329.300 người. Nguyên nhân chính gây mù là do đục thể thủy tinh với khoảng
243.700 người (74%), mù do bệnh bán phần sau nhãn cầu 20.748 người (6,3%), mù
do Glaucoma 13.173 người (4,0%) và mù do sẹo giác mạc với nguyên nhân khác
13.302 người (4,1%).
Tại Đồng Tháp, hoạt động
phòng chống mù lòa trong những năm qua được triển khai về hai đơn vị đầu mối thực
hiện là Trung tâm y tế dự phòng và bệnh viện đa khoa Đồng Tháp. Mặc dù chưa có
điều tra cụ thể về các nguyên nhân gây mù chính nhưng cũng theo xu thế chung cả
nước, trong năm 2017 số lượt khám bệnh mắt tại Bệnh viện đa khoa Đồng Tháp
25.774 lượt, trong đó có 2.602 ca điều trị nội trú tại bệnh viện và 119 ca điều
trị ngoại trú. Tổng số ca mổ đục thủy tinh thể trong năm 2017 tại bệnh viện đa
khoa Đồng Tháp là 1.983 ca, số mắt mổ Phaco là 1.839 ca, số mắt mổ đường hầm/ngoài
bao là 144 ca. Số lượt bệnh glôcôm được khám là 355 ca, số mắt mổ glôcôm là 26
ca. Số phát hiện mắc bệnh võng mạc Đái tháo đường là 107/107 bệnh nhân đái tháo
đường đến khám mắt. Toàn tỉnh có 334.771 học sinh, trong đó lứa tuổi cần phòng
ngừa là học sinh bậc phổ thông có 16.007 học sinh. Theo số liệu các huyện, thị
xã, thành phố báo cáo thống kê năm học 2016 – 2017, số học sinh mắc tật khúc xạ
nhiều nhất là học sinh TP Sa Đéc chiếm 14.10%, TP Cao Lãnh 9.48%. Tháp Mười
8.05%.
II. MỤC
TIÊU
1. Mục tiêu chung
Tăng cường cơ hội tiếp cận của
người dân với dịch vụ dự phòng, phát hiện sớm, điều trị và phục hồi chức năng mắt
(phòng chống mù lòa), giảm tỷ lệ các bệnh gây mù lòa có thể phòng chống được,
phấn đấu nhằm loại trừ các nguyên nhân chính gây mù lòa cho mọi người dân như
khuyến cáo của Tổ chức Y tế thế giới về mục tiêu thị giác 2020.
2. Mục tiêu cụ thể
2.1. Đến năm 2020
a. Giảm tỷ lệ mù lòa xuống
dưới 4,5 người/1.000 dân, trong đó: giảm tỷ lệ mù lòa ở người từ 50 tuổi trở
lên xuống dưới 16 người/1.000 dân;
b. Tăng tỷ lệ phẫu thuật đục
thủy tinh thể lên trên 2,5 người/1.000 dân, trong đó: Tăng tỷ lệ phẫu thuật
thay thủy tinh thể ở người mù do đục thủy tinh thể lên trên 80%;
c. Tăng tỷ lệ người bệnh đái
tháo đường được khám và theo dõi bệnh lý về mắt đạt trên 45%;
d. Tăng tỷ lệ tật khúc xạ học
đường được khám, phát hiện sớm, cung cấp dịch vụ khúc xạ và kính chỉnh tật khúc
xạ đạt trên 70%.
2.2. Đến năm 2030
a. Giảm tỷ lệ mù lòa xuống
dưới 4,0 người/1.000 dân, trong đó: giảm tỷ lệ mù lòa ở người từ 50 tuổi trở
lên xuống dưới 12 người/1.000 dân;
b. Tăng tỷ lệ phẫu thuật đục
thủy tinh thể lên trên 3,5 người/1.000 dân, trong đó: Tăng tỷ lệ phẫu thuật
thay thủy tinh thể ở người mù do đục thủy tinh thể lên trên 95%;
c. Tăng tỷ lệ người bệnh đái
tháo đường được khám và theo dõi bệnh lý về mắt đạt trên 75%;
d. Tăng tỷ lệ tật khúc xạ học
đường được khám, phát hiện sớm, cung cấp dịch vụ khúc xạ và kính chỉnh tật khúc
xạ đạt trên 95%.
III. GIẢI
PHÁP THỰC HIỆN
3.1. Xây dựng và hoàn thiện
chính sách phòng chống mù lòa; kiểm tra, giám sát các quy định pháp luật
- Triển khai thực hiện các
chính sách về bảo hiểm y tế đối với khám sàng lọc các bệnh gây mù lòa có thể
phòng ngừa được như: đục thủy tinh thể, tật khúc xạ, tăng nhãn áp, bệnh võng mạc
đái tháo đường…
- Bảo đảm mỗi người đều có
quyền bình đẳng tiếp cận với dịch vụ phòng chống mù lòa, ưu tiên đối với trẻ
em, phụ nữ, người cao tuổi, người khuyết tật và đối tượng chính sách.
- Thường xuyên đôn đốc, kiểm
tra, giám sát việc thực hiện kế hoạch phòng chống mù lòa trên địa bàn toàn tỉnh.
3.2. Xây dựng các cam kết
và hợp tác liên ngành
- Kiện toàn, duy trì hiệu quả
hoạt động của Ban Chỉ đạo Phòng chống mù lòa các cấp.
- Tăng cường trách nhiệm, hợp
tác và hỗ trợ của các sở, ban, ngành, đoàn thể, tổ chức xã hội trong triển khai
các hoạt động của chương trình phòng chống mù lòa.
3.3. Truyền thông, giáo dục
sức khỏe
- Phổ biến, tuyên truyền
pháp luật, chính sách về phòng chống mù lòa.
- Xây dựng thông điệp nâng
cao nhận thức phòng chống mù lòa cho cán bộ quản lý, xây dựng chính sách liên
quan đến phòng chống mù lòa ở các cấp quản lý và tại cộng đồng.
- Tuyên truyền, vận động các
nhà chính sách, cơ quan và cộng đồng ủng hộ và tham gia tích cực vào công tác
phòng chống mù lòa.
- Lồng ghép chương trình
phòng chống mù lòa trong chương trình giáo dục nâng cao sức khỏe cộng đồng, là
một trong những vấn đề sức khỏe công cộng.
- Xây dựng, cung cấp các
chương trình, tài liệu truyền thông về phòng chống mù lòa phù hợp với phương thức
truyền thông theo nhóm đối tượng.
3.4. Kiện toàn, nâng cao
chất lượng dịch vụ chăm sóc mắt
a) Nâng cấp cơ sở hạ tầng,
cung cấp các trang thiết bị hiện đại phù hợp với năng lực và nhu cầu thực hiện
các dịch vụ dự phòng các bệnh về mắt tật khúc xạ, tăng nhãn áp, bệnh võng mạc
đái tháo đường…, cụ thể:
- Khoa Mắt Bệnh viện Đa khoa
tuyến tỉnh: Nâng cấp cơ sở hạ tầng, cung cấp các trang thiết bị hiện đại để triển
khai các dịch vụ kỹ thuật điều trị các bệnh về mắt.
- Tuyến huyện: Bố trí phòng
khám mắt, phòng tiểu phẫu và phòng khám khúc xạ nếu có đủ điều kiện. Đầu tư đầy
đủ các thiết bị thiết yếu theo quy định của ngành; phấn đấu đến năm 2020 tất cả
các phòng khám mắt có bác sĩ, khúc xạ viên hoặc điều dưỡng chuyên khoa nhằm
giúp phát hiện sớm các bệnh gây mù, tham mưu công tác dự phòng và chăm sóc mắt
ban đầu, đặc biệt về tật khúc xạ học đường.
- Tuyến xã: Có ít nhất 01
cán bộ chuyên trách về chăm sóc mắt.
- Khuyến khích thành lập và
phát triển các cơ sở chăm sóc mắt tư nhân theo quy định pháp luật hiện hành.
b) Nâng cao chất lượng
các dịch vụ chăm sóc mắt
- Cập nhật các hướng dẫn chẩn
đoán, quy trình kỹ thuật, phân tuyến kỹ thuật, phác đồ điều trị, theo dõi giám
sát chất lượng dịch vụ các chương trình can thiệp chăm sóc, điều trị, phục hồi
chức năng về chuyên ngành mắt của Bộ Y tế trong công tác chuyên môn tuyến tỉnh
và làm cơ sở để hướng dẫn các cơ sở y tế tuyến dưới.
- Thực hiện các giải pháp
nâng cao chất lượng khám, chữa bệnh về mắt, chú trọng tới bệnh tăng nhãn áp, bệnh
võng mạc đái tháo đường, bệnh võng mạc ở trẻ sinh non (ROP) và kỹ thuật phẫu
thuật đục thủy tinh thể... cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tuyến tỉnh. Đào tạo,
đào tạo lại các bác sĩ, kỹ thuật viên, điều dưỡng cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
tuyến huyện.
- Nghiên cứu ứng dụng và
phát triển công nghệ mới trong khám chữa bệnh chuyên ngành mắt.
- Thực hiện Đề án giảm quá tải
cho Bệnh viện Đa khoa tỉnh, tăng cường đào tạo chuyển giao kỹ thuật, nâng cao
năng lực chuyên môn cho cơ sở khám, chữa bệnh chuyên khoa mắt tuyến dưới. Xây dựng
và nhân rộng các mô hình phòng chống mù lòa và chăm sóc mắt tại cộng đồng.
3.5. Tăng cường đầu tư
nguồn lực
a) Phát triển nguồn nhân
lực:
- Xây dựng kế hoạch phát triển
nhân lực chuyên khoa mắt từ tỉnh đến huyện.
- Chuẩn hóa, hoàn thiện nguồn
nhân lực chuyên khoa mắt từ tỉnh đến huyện theo quy định của ngành mắt và của Bộ
Y tế.
- Đào tạo lại, đào tạo liên
tục cho cán bộ y tế xã/phường/thị trấn, y tế trường học, nhân viên khóm, ấp về
chăm sóc mắt ban đầu, chăm sóc mắt học đường lồng ghép vào các chương trình
chăm sóc sức khỏe ban đầu.
b) Huy động các nguồn lực
tài chính, đẩy mạnh xã hội hóa công tác phòng chống mù lòa:
- Kêu gọi hỗ trợ của các
doanh nghiệp, các tổ chức xã hội, các nhà hảo tâm trong và ngoài nước; xã hội
hóa để bổ sung nguồn lực giải quyết gánh nặng bệnh tật mù lòa.
- Tuyên truyền, vận động người
dân tham gia bảo hiểm y tế; vận động các nguồn lực để mua thẻ bảo hiểm y tế cho
các đối tượng khó khăn.
- Khuyến khích liên doanh -
liên kết, thực hiện xã hội hóa với các doanh nghiệp trang thiết bị y tế để tăng
cường đầu tư trang thiết bị, nhằm nâng cao chất lượng khám chữa bệnh về mắt.
- Vận động, khuyến khích, tạo
điều kiện cho hệ thống y tế tư nhân phát triển và chủ động tham gia công tác
phòng chống mù lòa.
- Sở Y tế phối hợp với Sở
Tài chính tham mưu cho UBND tỉnh phê duyệt kinh phí cho chương trình phòng chống
mù lòa của tỉnh.
3.6. Giám sát và đánh giá
a) Hệ thống quản lý, theo
dõi và giám sát:
- Ban chỉ đạo Phòng chống mù
lòa tỉnh, Sở Y tế chịu trách nhiệm quản lý, sử dụng ngân sách và các nguồn tài
trợ theo quy định của pháp luật và các cam kết với nhà tài trợ.
- Căn cứ kế hoạch hoạt động
giai đoạn, Ban Chỉ đạo Phòng chống mù lòa tỉnh, Sở Y tế có trách nhiệm phân bổ
kinh phí, trang thiết bị cho các đơn vị chăm sóc mắt trong tỉnh tham gia chương
trình phòng chống mù lòa.
- Các đơn vị quản lý chặt chẽ
nguồn ngân sách, trang thiết bị được cấp và báo cáo định kỳ với Ban Chỉ đạo
Phòng chống mù lòa tỉnh, Sở Y tế, Sở Tài chính và cơ quan quản lý nhà nước cùng
cấp theo quy định.
- Các hoạt động của chương
trình phòng chống mù lòa được triển khai và báo cáo định kỳ về Sở Y tế, Ban Chỉ
đạo tỉnh theo quy định.
- Sở Y tế, cơ quan thường trực
Ban chỉ đạo chương trình Phòng chống mù lòa, trực tiếp triển khai giám sát kết
quả mổ đục thủy tinh thể theo hướng dẫn của Tổ chức Y tế thế giới và quy định của
Bộ Y tế; giám sát chất lượng kính thuốc tại các cửa hàng kính công lập và tư
nhân.
b) Đánh giá:
- Căn cứ vào kiểm tra thường
quy và đột xuất của Sở Y tế về các hoạt động của chương trình, từ đó rút kinh
nghiệm, điều chỉnh các hoạt động và mục tiêu của kế hoạch phù hợp với tình hình
thực tế.
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Y tế
- Chủ trì, phối hợp với các
sở, ngành, đơn vị liên quan tổ chức thực hiện Chiến lược phòng chống mù lòa đến
năm 2020 và tầm nhìn 2030. Định kỳ hàng năm tổng hợp tình hình, kết quả thực hiện;
báo cáo Bộ Y tế và Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Phối hợp với Sở Kế hoạch
và Đầu tư, Sở Tài chính và các sở, ban ngành có liên quan nghiên cứu, đề xuất
các giải pháp huy động nguồn lực và bố trí ngân sách cho công tác phòng chống
mù lòa Tỉnh.
- Triển khai, giám sát và kiểm
tra việc thực hiện chế độ, chính sách hỗ trợ đối với người mắc bệnh về mắt.
- Thực hiện việc đào tạo,
thu hút, bố trí nguồn nhân lực phục vụ cho công tác phòng chống mù lòa tỉnh Đồng
Tháp theo đúng quy định.
2. Sở Tài chính
Phối hợp với Sở Y tế và các
đơn vị liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, bố trí kinh phí phù hợp
với khả năng ngân sách địa phương hàng năm để triển khai thực hiện Kế hoạch.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ của
mình có trách nhiệm tham gia kế hoạch, phối hợp với Sở Tài chính tham mưu Ủy
ban nhân dân Tỉnh về bố trí nguồn vốn theo quy định.
4. Sở Nội vụ
Sở Nội vụ phối hợp với Sở Y
tế xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, tuyển dụng, hoàn thiện bộ máy tổ chức
và nguồn nhân lực của các cơ sở khám chữa bệnh để tham gia các hoạt động phòng
chống mù lòa tại các tuyến.
5. Sở Lao động, Thương
binh và Xã hội
- Xây dựng các chính sách an
sinh xã hội, bảo đảm chính sách y tế cho người khiếm thị, người mù, người
nghèo, người cận nghèo, người già, đối tượng bảo trợ xã hội.
- Chủ trì, phối hợp Sở Y tế
trong việc tổ chức cấp thẻ bảo hiểm y tế cho người mù và tổ chức công tác phục
hồi chức năng cho người khiếm thị, tăng cường quyền bình đẳng trong xã hội cho
người mù.
6. Sở Giáo dục và Đào tạo
Chủ trì, phối hợp với Sở Y tế
tổ chức kiện toàn hệ thống y tế trường học, đào tạo nâng cao năng lực cho giáo
viên và y tế trường học trong việc phát hiện sớm và dự phòng các bệnh mắt cho học
sinh; bảo đảm cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ công tác y tế trường học;
phối hợp với ngành y tế triển khai kiểm tra mắt và sàng lọc tật khúc xạ hàng
năm cho học sinh theo quy định.
7. Bảo hiểm xã hội tỉnh
- Triển khai các chính sách
phù hợp cho các đối tượng có thẻ bảo hiểm y tế để người có thẻ bảo hiểm y tế dễ
dàng tiếp cận các dịch vụ chăm sóc mắt.
- Hàng năm, thực hiện ký hợp
đồng khám, chữa bệnh về mắt đối với các cơ sở khám, chữa bệnh có đủ điều kiện.
- Đảm bảo tạm ứng kinh phí
và thanh quyết toán kịp thời để các cơ sở khám, chữa bệnh về mắt có nguồn kinh
phí mua thuốc, vật tư y tế, vật tư tiêu hao… phục vụ khám và điều trị cho người
bệnh.
8. Sở Thông tin và Truyền
thông
Chỉ đạo các cơ quan báo, đài
địa phương phối hợp với ngành Y tế và các đơn vị liên quan thông tin, tuyên
truyền về Kế hoạch thực hiện Chiến lược quốc gia phòng chống mù lòa giai đoạn
2018-2020, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
9. Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố
Chỉ đạo các đơn vị y tế trực
thuộc phối hợp với các ban, ngành xây dựng kế hoạch và triển khai các hoạt động
phòng chống mù lòa trên địa bàn. Cân đối kinh phí đầu tư và kinh phí hoạt động
thường xuyên để đảm bảo thực hiện kế hoạch phòng chống mù lòa tại địa phương.
Hàng năm tiến hành tổng kết đánh giá kết quả thực hiện và báo cáo kết quả về
Ban chỉ đạo tỉnh.
10. Đề nghị Ủy ban Mặt trận
Tổ quốc tỉnh và các tổ chức thành viên
Phối hợp tổ chức tuyên truyền,
vận động người dân thực hiện Chiến lược quốc gia phòng, chống mù lòa giai đoạn
2018-2020, gắn với nội dung các cuộc vận động, các phong trào thi đua yêu nước
hiện đang phát động ở cộng đồng dân cư, nhất là lồng ghép vào mô hình Tổ Nhân
dân tự quản để tuyên truyền, vận động.
V. KINH
PHÍ THỰC HIỆN
Kinh phí hoạt động phòng chống
mù lòa giai đoạn năm 2018-2020:
854.540.000 đồng (Tám
trăm năm mươi bốn triệu, năm trăm bốn mươi ngàn đồng) (Phụ lục đính
kèm)
Kinh phí thực hiện từ các
nguồn:
- Ngân sách Trung ương.
- Ngân sách địa phương (cân
đối trong nguồn chi sự nghiệp y tế hàng năm giao cho Sở Y tế).
- Nguồn khám chữa bệnh BHYT.
- Nguồn vốn ODA theo Quyết định
số 2560/QĐ-TTg.
- Các nguồn tài trợ, huy động
hợp pháp khác./.
Nơi nhận:
- Văn phòng chính phủ;
- Bộ Y tế;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành liên quan;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu VT, KT.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đoàn Tấn Bửu
|
PHỤ LỤC:
DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA
PHÒNG, CHỐNG MÙ LÒA GIAI ĐOẠN 2018-2020
TT
|
Nội dung
|
Số lượng
|
Đơn
giá
|
Tài chính thẩm định
|
Ghi chú
|
2018
|
2019
|
2020
|
Tổng cộng
|
I
|
Hoạt động truyền thông
phòng chống bệnh mù lòa
|
|
|
163,080
|
157,080
|
157,080
|
477,240
|
|
1
|
Truyền thông trên
Đài Truyền hình tỉnh
|
|
|
25,000
|
25,000
|
25,000
|
75,000
|
|
|
Thực hiện chương trình tọa
đàm phát sóng trên Đài PTTH tỉnh hưởng ứng ngày thị giác thế giới
|
1
|
25,000
|
25,000
|
25,000
|
25,000
|
75,000
|
|
2
|
Truyền thông trên hệ
thống phát thanh huyện, xã
|
|
|
38,880
|
38,880
|
38,880
|
116,640
|
|
|
- Thù lao viết bài
|
144
|
75
|
10,800
|
10,800
|
10,800
|
32,400
|
|
|
- Phát thanh huyện
|
144
|
15
|
2,160
|
2,160
|
2,160
|
6,480
|
|
|
- Phát thanh xã
|
1,728
|
15
|
25,920
|
25,920
|
25,920
|
77,760
|
|
3
|
Viết bài gửi Báo Đồng
Tháp
|
16
|
100
|
1,600
|
1,600
|
1,600
|
4,800
|
|
4
|
Tổ chức truyền thông
trực tiếp tại các cơ sở y tế (BV tỉnh, TTYT huyện, TYT)
|
432
|
50
|
21,600
|
21,600
|
21,600
|
64,800
|
|
5
|
Tổ chức truyền thông
trực tiếp tại trường học
|
48
|
50
|
2,400
|
2,400
|
2,400
|
7,200
|
|
6
|
Tập huấn nâng cao
năng lực cho đội ngũ giáo viên, nhân viên y tế trường học cách, phòng chống
mù lòa cho học sinh (6 lớp x 40 người/lớp)
|
|
|
27,600
|
27,600
|
27,600
|
82,800
|
|
|
- Thù lao Giảng viên
|
6
|
1,000
|
6,000
|
6,000
|
6,000
|
18,000
|
|
|
- Thuê hội trường
|
6
|
2,000
|
12,000
|
12,000
|
12,000
|
36,000
|
Hội trường, trang trí, máy
chiếu
|
|
- Trang trí hội trường,
máy chiếu
|
6
|
1,000
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
- Nước uống giữa giờ
|
240
|
20
|
4,800
|
4,800
|
4,800
|
14,400
|
|
|
- Tài liệu
|
240
|
20
|
4,800
|
4,800
|
4,800
|
14,400
|
|
7
|
Sản xuất tài liệu
truyền thông
|
|
|
46,000
|
40,000
|
40,000
|
126,000
|
|
|
- Băng rôn KTS (0,5m x 4m)
|
200
|
200
|
40,000
|
40,000
|
40,000
|
120,000
|
|
|
- Tờ rơi in 02 mặt
|
100,000
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
- Đĩa gốc
|
1
|
1,000
|
1,000
|
0
|
0
|
1,000
|
|
|
- In sang đĩa DVD
|
200
|
25
|
5,000
|
0
|
0
|
5,000
|
|
II
|
Hoạt động truyền thông
phòng chống bệnh mù lòa trong cộng đồng và trường học
|
|
|
126,100
|
125,600
|
125,600
|
377,300
|
|
1
|
Hoạt động 1: Họp Ban
chỉ đạo, triển khai kế hoạch, tổng kết
|
|
|
15,840
|
15,840
|
15,840
|
47,520
|
|
a
|
Dự Hội nghị, tập huấn
tuyến trên
|
|
|
11,840
|
11,840
|
11,840
|
35,520
|
|
|
- Vé máy bay
|
4
|
1,800
|
7,200
|
7,200
|
7,200
|
21,600
|
|
|
- Tiền xe TPHCM
|
4
|
110
|
440
|
440
|
440
|
1,320
|
|
|
- Đi lại
|
4
|
250
|
1,000
|
1,000
|
1,000
|
3,000
|
|
|
- Lưu trú
|
4
|
150
|
800
|
800
|
800
|
2,400
|
200.000
đ/người/ngày
|
|
Khách sạn (T/hợp 2 người
khác giới)
|
4
|
600
|
2,400
|
2,400
|
2,400
|
7,200
|
|
b
|
Tổ chức Hội nghị triển
khai tại tỉnh
|
|
|
4,000
|
4,000
|
4,000
|
12,000
|
|
|
- Báo cáo viên
|
1
|
1,000
|
1,000
|
1,000
|
1,000
|
3,000
|
|
|
- Nước uống giữa giờ
|
70
|
20
|
1,400
|
1,400
|
1,400
|
4,200
|
|
|
- Tài liệu
|
70
|
20
|
1,400
|
1,400
|
1,400
|
4,200
|
|
|
- Băng rôn KTS (0,5m x 4m)
|
1
|
200
|
200
|
200
|
200
|
600
|
|
|
- Thuê hội trường
|
1
|
2,000
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Hội trường đơn vị triển
khai
|
|
- Trang trí hội trường,
máy chiếu
|
1
|
1,000
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
- Sang dĩa VCD về PC mù
lòa do BYT cấp
|
70
|
25
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Đã thực hiện ở nội dung
I.7
|
2
|
Hoạt động 2: Nâng
cao nhận thức PC mù lòa
|
|
|
98,880
|
98,880
|
98,880
|
296,640
|
|
a
|
Tham gia tập huấn do
tuyến trên (Bộ Y tế) tổ chức
|
|
|
21,280
|
21,280
|
21,280
|
63,840
|
|
|
- Vé máy bay
|
8
|
1,800
|
14,400
|
14,400
|
14,400
|
43,200
|
|
|
- Tiền xe TPHCM
|
8
|
110
|
880
|
880
|
880
|
2,640
|
|
|
- Đi lại
|
8
|
500
|
2,000
|
2,000
|
2,000
|
6,000
|
250.000 đ/lượt
|
|
- Lưu trú
|
8
|
200
|
1,600
|
1,600
|
1,600
|
4,800
|
|
|
- Khách sạn (T/hợp 2 người
khác giới)
|
4
|
600
|
2,400
|
2,400
|
2,400
|
7,200
|
|
b
|
Tập huấn chuyên trách
ngành y tế (3 lớp)
|
|
|
18,600
|
18,600
|
18,600
|
55,800
|
|
|
- Báo cáo viên
|
3
|
600
|
1,800
|
1,800
|
1,800
|
5,400
|
|
|
- Nước uống giữa giờ
|
159
|
20
|
3,180
|
3,180
|
3,180
|
9,540
|
|
|
- Tài liệu
|
159
|
20
|
3,180
|
3,180
|
3,180
|
9,540
|
|
|
- Băng rôn
|
3
|
200
|
600
|
600
|
600
|
1,800
|
|
|
- Thuê hội trường
|
3
|
2,000
|
6,000
|
6,000
|
6,000
|
18,000
|
|
|
- Sang dĩa VCD về PC mù
lòa do BYT cấp
|
160
|
24
|
3,840
|
3,840
|
3,840
|
11,520
|
|
c
|
Tập huấn chuyên trách
ngành giáo dục (trường chuẩn quốc gia 3 lớp)
|
|
|
18,220
|
18,220
|
18,220
|
54,660
|
|
|
- Báo cáo viên
|
3
|
600
|
1,800
|
1,800
|
1,800
|
5,400
|
|
|
- Nước uống giữa giờ
|
195
|
20
|
3,900
|
3,900
|
3,900
|
11,700
|
|
|
- Tài liệu
|
186
|
20
|
3,720
|
3,720
|
3,720
|
11,160
|
|
|
- Băng rôn
|
3
|
200
|
600
|
600
|
600
|
1,800
|
|
|
- Thuê hội trường
|
3
|
2,000
|
6,000
|
6,000
|
6,000
|
18,000
|
|
|
- Công tác phí
|
6
|
100
|
600
|
600
|
600
|
1,800
|
|
|
- Xăng xe (chi theo thực tế)
km
|
2
|
800
|
1,600
|
1,600
|
1,600
|
4,800
|
|
d
|
Truyền thông
|
|
|
40,780
|
40,780
|
40,780
|
122,340
|
|
|
- In tờ rơi (2 mặt)
|
1,400
|
6
|
8,400
|
8,400
|
8,400
|
25,200
|
|
|
- Áp phích (loại A3 dán tường)
|
5,000
|
2
|
10,000
|
10,000
|
10,000
|
30,000
|
|
|
- Băng rôn (12 huyện + 1 tỉnh)
|
13
|
300
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Đã thực hiện ở nội dung
I.7
|
|
- Nói chuyện chuyên đề PC
mù lòa (13/10)
|
|
|
4,380
|
4,380
|
4,380
|
13,140
|
|
|
+ Báo cáo viên
|
12
|
50
|
600
|
600
|
600
|
1,800
|
|
|
+ Công tác phí
|
22
|
100
|
2,200
|
2,200
|
2,200
|
6,600
|
|
|
+ Vé phà
|
8
|
5
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
+ Xăng xe (chi theo thực tế)
|
790
|
2
|
1,580
|
1,580
|
1,580
|
4,740
|
|
|
- Phát thanh trên hệ thống
THĐT
|
3
|
1,000
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Kết hợp thực hiện ở nội
dung truyền thông phần I
|
|
- Bài viết trên hệ thống
phát thanh
|
2
|
50
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
- Phát bảng đo thị lực học
đường
|
450
|
40
|
18,000
|
18,000
|
18,000
|
54,000
|
|
3
|
Hoạt động 3: Giám
sát, chỉ đạo tuyến
|
|
|
3,220
|
3,220
|
3,220
|
9,660
|
|
|
- Công tác phí
|
24
|
100
|
2,400
|
2,400
|
2,400
|
7,200
|
|
|
- Giám sát hoạt động PC mù
lòa các trường
|
24
|
30
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
- Xăng xe (chi theo thực tế)
|
|
|
820
|
820
|
820
|
2,460
|
|
4
|
Hoạt động 4: Điều
tra, đánh giá
|
|
|
8,160
|
7,660
|
7,660
|
23,480
|
|
|
- Lập biểu mẫu điều tra
(50 câu hỏi) x 60 trường
|
60
|
30
|
500
|
0
|
0
|
500
|
|
|
- Bồi dưỡng nhóm điều tra
phỏng vấn/trường
|
60
|
30
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
- Hỗ trợ người cung cấp
thông tin
|
60
|
10
|
600
|
600
|
600
|
1,800
|
|
|
- Công giám sát
|
60
|
30
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
- In phiếu điều tra
|
1
|
500
|
500
|
500
|
500
|
1,500
|
|
|
- Nhập và phân tích số liệu
điều tra, đánh giá, báo cáo
|
1
|
640
|
500
|
500
|
500
|
1,500
|
|
|
- Công tác phí (3 người)/ngày
|
36
|
100
|
3,600
|
3,600
|
3,600
|
10,800
|
|
|
- Vé phà (2 lượt/ ngày)
|
24
|
5
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
- Xăng xe (chi theo thực tế)
|
3
|
820
|
2,460
|
2,460
|
2,460
|
7,380
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
289,180
|
282,680
|
282,680
|
854,540
|
|