Thứ 7, Ngày 26/10/2024

Kế hoạch 232/KH-UBND năm 2022 về nâng cao chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc, giai đoạn 2022-2025

Số hiệu 232/KH-UBND
Ngày ban hành 15/09/2022
Ngày có hiệu lực 15/09/2022
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Vĩnh Phúc
Người ký Vũ Chí Giang
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 232/KH-UBND

Vĩnh Phúc, ngày 15 tháng 9 năm 2022

 

KẾ HOẠCH

NÂNG CAO CHỈ SỐ HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ VÀ HÀNH CHÍNH CÔNG TỈNH VĨNH PHÚC, GIAI ĐOẠN 2022 - 2025

Thực hiện Chương trình hành động số 01-CTr/TU ngày 19/11/2020 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh về thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XVII, nhiệm kỳ 2020-2025; với mục tiêu đề ra kết quả Chỉ số Hiệu quả Quản trị và Hành chính công (PAPI) tỉnh Vĩnh Phúc nằm trong 10 tỉnh, thành phố dẫn đầu cả nước.

Để cải thiện và nâng cao Chỉ số Hiệu quả Quản trị và Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc trong những năm tiếp theo, đạt mục tiêu đề ra; UBND tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Kế hoạch nâng cao Chỉ số Hiệu quả quản trị và hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc, giai đoạn 2022-2025 như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

- Nâng cao tinh thần, trách nhiệm của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, địa phương; cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân trong nỗ lực cải thiện Chỉ số PAPI tỉnh Vĩnh Phúc.

- Khắc phục những tồn tại, hạn chế của hoạt động hành chính đã được chỉ ra qua kết quả đánh giá của Chỉ số PAPI.

- Xác định rõ các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp trong việc nâng cao về điểm số và thứ hạng của Chỉ số PAPI.

2. Yêu cầu

- Tổ chức triển khai hiệu quả Kế hoạch nâng cao Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc, giai đoạn 2022-2025 là nhiệm vụ chung của các cấp, các ngành, các địa phương, gắn với thực hiện Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc, giai đoạn 2021-2025.

- Theo chức năng, nhiệm vụ được giao, các cơ quan, đơn vị, địa phương ban hành Kế hoạch nâng cao Chỉ số PAPI hàng năm để cụ thể hoá các mục tiêu, nhiệm vụ trong việc nâng cao điểm số, thứ hạng của các tiêu chí đánh giá được giao chủ trì hoặc phối hợp.

- Các cơ quan, đơn vị, địa phương căn cứ kết quả đánh giá của Chỉ số PAPI hàng năm là một trong những tiêu chí bình xét, đánh giá thi đua, khen thưởng đối với tập thể, cá nhân được giao chủ trì, thực hiện nhiệm vụ nâng cao Chỉ số PAPI của tỉnh.

II. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

Phấn đấu Chỉ số PAPI năm 2022 thuộc nhóm 15 tỉnh, thành phố dẫn đầu cả nước; các năm 2023, 2024, 2025 thuộc nhóm 10 tỉnh, thành phố dẫn đầu cả nước.

2. Mục tiêu cụ thể

Mục tiêu cụ thể nâng cao Chỉ số Hiệu quả quản trị và Hành chính công so với năm 2021 ở tất cả 08 nội dung thành phần, cụ thể:

2.1. Nội dung tham gia của người dân ở cấp cơ sở (gồm: Trí thức công dân; Cơ hội tham gia; Chất lượng bầu cử; Đóng góp tự nguyện).

Mục tiêu: Năm 2022, trong tốp 20/63 tỉnh, thành phố, thuộc Nhóm có điểm số trung bình cao. Từ năm 2023-2025: trong tốp 10/63 các tỉnh, thành phố; thuộc Nhóm có điểm số cao nhất. (Kết quả năm 2021: Đạt 4,72/10, xếp thứ 31/60 tỉnh, thành phố; thuộc Nhóm có điểm số trung bình thấp).

2.2. Nội dung công khai minh bạch trong hoạch định chính sách (gồm: Tiếp cận thông tin; Công khai danh sách hộ nghèo; Công khai thu, chi ngân sách cấp xã/phường; Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, giá bồi thường thu hồi đất).

Mục tiêu: Năm 2022, trong tốp 20/63 tỉnh, thành phố; thuộc Nhóm có điểm số trung bình cao. Từ năm 2023-2025, trong tốp 10/63 các tỉnh, thành phố; thuộc Nhóm có điểm số cao nhất. (Kết quả năm 2021: Đạt 5,19/10 điểm, xếp thứ 28/60 tỉnh, thành phố; thuộc Nhóm có điểm số trung bình cao).

2.3. Trách nhiệm giải trình với người dân (gồm: Mức độ và hiệu quả trong tiếp xúc với chính quyền; Giải đáp khiếu nại, tố cáo, khúc mắc của người dân; Tiếp cận dịch vụ tư pháp).

Mục tiêu: Năm 2022, trong tốp 15/63 tỉnh, thành phố; thuộc Nhóm có điểm số trung bình cao. Từ năm 2023-2025, trong tốp 10/63 các tỉnh, thành phố; thuộc Nhóm có điểm số cao nhất (Kết quả năm 2021: Đạt 4,42/10 điểm, xếp thứ 19/60 tỉnh, thành phố; thuộc Nhóm có điểm số trung bình cao).

2.4. Nội dung kiểm soát tham nhũng trong khu vực công (gồm: Kiểm soát tham nhũng trong chính quyền địa phương; Kiểm soát tham nhũng trong cung ứng dịch vụ công; Công bằng trong tuyển dụng vào khu vực công; Quyết tâm chống tham nhũng của chính quyền địa phương).

Mục tiêu: Năm 2022, trong tốp 30/63 tỉnh, thành phố; thuộc Nhóm có điểm số trung bình cao. Năm 2023, trong tốp 20/63 tỉnh, thành phố; thuộc Nhóm có điểm số trung bình cao. Từ năm 2024-2025, trong tốp 10/63 tỉnh, thành phố; thuộc Nhóm có điểm số cao nhất (Kết quả năm 2021: Đạt 6,24/10 điểm, xếp thứ 56/60 tỉnh, thành phố; thuộc Nhóm có điểm số thấp nhất).

2.5 Nội dung thủ tục hành chính công (gồm: Dịch vụ chứng thực, xác nhận của chính quyền; Thủ tục liên quan đến giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Dịch vụ hành chính cấp xã/phường).

Mục tiêu: Từ năm 2022-2025, duy trì trong tốp 05/63 tỉnh, thành phố; thuộc Nhóm có điểm số cao nhất (Kết quả năm 2021: Đạt 7,77 điểm, xếp thứ 01/60 tỉnh, thành phố; thuộc Nhóm có điểm số cao nhất).

[...]