ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 229/KH-UBND
|
Cà Mau, ngày 16 tháng 12 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
PHÁT TRIỂN NUÔI HẢI SẢN TRÊN BIỂN
VÀ VEN BIỂN TỈNH CÀ MAU GIAI ĐOẠN NĂM 2023 - 2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
Thực
hiện Quyết định số 1664/QĐ-TTg ngày 04/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề
án phát triển nuôi trồng thủy sản trên biển đến năm 2030, tầm nhìn đến năm
2045; Quyết định số 1195/QĐ-BNN-TCTS ngày 04/4/2022 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Đề
án phát triển nuôi trồng thủy sản trên biển đến năm 2030, tầm nhìn đến năm
2045, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch phát triển nuôi hải sản trên biển
và ven biển tỉnh Cà Mau giai đoạn 2023 - 2025 và định hướng đến năm 2030, cụ thể
như sau:
I. MỤC TIÊU
1.
Mục tiêu chung
Phát
huy tiềm năng, lợi thế của tỉnh, thúc đẩy nghề nuôi biển từng bước phát triển
theo hướng công nghiệp, hiện đại; tạo ra sản phẩm có giá trị đảm bảo chuỗi cung
ứng và thị trường ổn định; đảm bảo môi trường sinh thái, giải quyết việc làm và
đảm bảo quốc phòng, an ninh vùng biển và hải đảo.
2.
Mục tiêu cụ thể
Giai
đoạn 2023 - 2025, phát triển từng bước có hiệu quả các đối tượng nuôi có khả
năng tạo ra lượng sản phẩm hàng hóa lớn, quy mô công nghiệp, cụ thể:
- Sắp
xếp lại các hoạt động nuôi hải sản trên địa bàn tỉnh phù hợp với điều kiện tự
nhiên.
-
Đào tạo, tập huấn, tham quan học tập kinh nghiệm nâng cao trình độ cho ngư dân
nuôi biển và cán bộ quản lý.
-
Tìm kiếm phát triển thị trường cho nghề nuôi biển.
-
Thí điểm nuôi một số đối tượng hải sản có giá trị kinh tế cao.
-
Phân tích chuỗi giá trị và đề xuất giải pháp phát triển nghề nuôi biển tỉnh Cà
Mau phát triển bền vững trong giai đoạn tiếp theo.
Định
hướng giai đoạn đến năm 2030, phát triển hạ tầng để mở rộng quy mô nuôi thương
phẩm các đối tượng có giá trị kinh tế thành ngành công nghiệp theo hướng tập
trung; tiếp tục hỗ trợ, khuyến khích các doanh nghiệp tham gia đầu tư nuôi biển;
nghiên cứu, bổ sung các đối tượng nuôi mới có giá trị kinh tế, phù hợp với điều
kiện nuôi tại vùng biển, đảo tỉnh Cà Mau.
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP
1. Thu hút đầu tư, hỗ trợ phát triển nuôi biển
Nghiên
cứu các chính sách thu hút doanh nghiệp đầu tư nuôi biển, đặc biệt là nuôi theo
quy mô công nghiệp, hiện đại để hỗ trợ tối đa cho các hoạt động phát triển nuôi
hải sản trên biển của tỉnh.
Rà
soát, đánh giá thực trạng về nhu cầu hệ thống cơ sở hạ tầng phục vụ phát triển
nuôi biển, đề xuất đầu tư đồng bộ làm cơ sở thu hút đầu tư sản xuất.
Hỗ trợ
thủ tục để doanh nghiệp đầu tư và phát triển nuôi biển tại tỉnh Cà Mau lâu dài
với mục đích phát triển kinh tế; việc thuê đất, thuê mặt nước, giao khu vực biển
thực hiện theo quy định của pháp luật.
2. Quản lý và tổ chức sản xuất
Triển
khai thực hiện Luật Thủy sản 2017 và các quy định hiện hành đảm bảo người dân,
các cơ sở, doanh nghiệp nuôi hải sản trên biển hoạt động đúng theo quy định của
pháp luật.
Tổ chức
sản xuất theo chuỗi giá trị sản phẩm, từ con giống, vật tư đầu vào, nuôi thương
phẩm cho đến tiêu thụ sản phẩm, kết nối với các doanh nghiệp tổ chức chuỗi sản
xuất.
Tuyên
truyền, khuyến nghị các hình thức tham gia quản lý cộng đồng, mô hình Tổ hợp
tác, Hợp tác xã để hỗ trợ sản xuất, tiêu thụ sản phẩm cũng như bảo vệ môi trường.
3. Phát triển, ứng dụng khoa học công nghệ
Liên
kết với Viện, Trường, doanh nghiệp, cơ quan khoa học và công nghệ trong và
ngoài tỉnh: Từng bước thay thế một số lồng bè sử dụng vật liệu HDPE, hệ thống
cho ăn tự động; tiếp cận nguồn con giống chất lượng cao, giải pháp phòng và điều
trị bệnh; công nghệ nuôi, thu hoạch bảo quản sản phẩm đến nơi tiêu thụ; tiếp cận
các công nghệ tự động để khuyến nghị cho ngư dân.
Đào
tạo nâng cao trình độ chuyên môn về nuôi biển cho ngư dân, cán bộ quản lý địa
phương để tiếp cận nhanh các ứng dụng khoa học kỹ thuật vào thực tế sản xuất.
4. Phát triển sản xuất giống
Trước
mắt liên hệ một số trại giống thủy sản có uy tín trong và ngoài tỉnh để cung cấp
nguồn con giống có chất lượng cho nhu cầu của người dân; về lâu dài, phối hợp với
các Viện, Trường, đơn vị đã sản xuất giống thành công những đối tượng hải sản
có giá trị kinh tế để nhận chuyển giao công nghệ sản xuất giống nhân tạo.
Tổ chức
ương một số đối tượng giống tự nhiên đảm bảo đủ số lượng, chất lượng theo yêu cầu
của người dân.
Quản
lý chặt chẽ hoạt động khai thác nguồn con giống tự nhiên, con giống nhân tạo;
tiếp cận các cơ sở sản xuất, chuyển giao con giống đáp ứng đủ nhu cầu số lượng
và chất lượng, đặc biệt là các đối tượng thủy sản có giá trị kinh tế như cá bớp,
cá mú, vẹm xanh, ngọc trai, nghêu, sò huyết, ốc hương,…
5. Cung cấp thức ăn phục vụ nuôi biển
Rà
soát, đánh giá các cơ sở cung cấp thức ăn (cá tươi) trong tỉnh đảm bảo chất lượng
cung cấp cho nhu cầu người nuôi ở các khu vực ven biển, đảo; tận dụng nguồn cá
tươi, giá thành thấp từ các tàu khai thác hải sản trong tỉnh để phục vụ nuôi biển.
Kết
nối các cơ sở cung cấp thức ăn công nghiệp (Công ty OCIALIS của Pháp, Công ty
UP của Đài Loan,...) để chủ động đảm bảo đủ số lượng thức ăn phục vụ cho nhu cầu
nuôi của người dân.
6. Thương mại sản phẩm nuôi biển và phát triển thị trường
Hỗ trợ,
khuyến khích các doanh nghiệp tham gia vào chuỗi giá trị, đầu tư vào nuôi hải sản
trên biển quy mô công nghiệp; thúc đẩy xây dựng các liên kết với các nhà đầu
tư, cộng đồng tài trợ, tổ chức, cá nhân để giải quyết tốt sản phẩm thu hoạch của
hộ nuôi.
Phát
triển thị trường tiêu thụ sản phẩm nuôi biển trong tỉnh, trong nước và ngoài nước
thông qua các đầu mối phân phối lớn ở các thị trường trọng điểm; quảng bá, phân
phối và tiêu thụ các sản phẩm đạt tiêu chuẩn, có khả năng truy xuất nguồn gốc
xuất xứ, cơ sở sản xuất giống và thức ăn.
III. CÁC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN ƯU TIÊN VÀ KINH PHÍ THỰC HIỆN
1.
Các nhiệm vụ, dự án ưu tiên
(Chi tiết tại Phụ lục 1 kèm theo)
2.
Kinh phí thực hiện
Nguồn
kinh phí thực hiện Kế hoạch phát triển nuôi hải sản trên biển tỉnh Cà Mau giai
đoạn 2023 - 2025 và định hướng đến năm 2030 được huy động từ các nguồn: Vốn
ngân sách nhà nước (sự nghiệp kinh tế, sự nghiệp khoa học cấp tỉnh,...); vốn viện
trợ, tài trợ, các nguồn vốn đầu tư của các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong
nước và nước ngoài và những nguồn vốn hợp pháp khác. Dự kiến tổng kinh phí thực
hiện Kế hoạch giai đoạn 2023 - 2025 là 67.970.000.000 đồng.
(Chi tiết tại Phụ lục 2 kèm theo)
Căn
cứ chức năng, nhiệm vụ được phân công tại Kế hoạch này và tùy theo tình hình thực tế, các sở, ngành, đơn vị có liên quan hàng năm
xây dựng kế hoạch, dự án cụ thể và dự toán kinh phí chi tiết, trình cấp thẩm
quyền xem xét, thẩm định, phê duyệt để tổ chức triển khai thực hiện.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1.
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Chủ
trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương, đơn vị có liên quan, trước mắt tổ
chức triển khai thực hiện Kế hoạch trong giai đoạn 2023 - 2025. Sau khi kết
thúc tiến hành phân tích chuỗi giá trị và đề xuất giải pháp phát triển nghề
nuôi biển tỉnh Cà Mau phát triển bền vững trong giai đoạn tiếp theo.
-
Hàng năm xây dựng kế hoạch, mô hình, dự án cụ thể, trình cấp thẩm quyền thẩm định,
phê duyệt để triển khai thực hiện theo tiến độ được duyệt.
- Lồng
ghép vào Chương trình Khuyến nông hàng năm (theo Quyết định số 10/QĐ-UBND ngày
05/01/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Chương trình Khuyến nông
giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Cà Mau) tổ chức nhân rộng các mô hình
có hiệu quả trong giai đoạn năm 2019 - 2020.
- Hướng
dẫn trình tự, thủ tục đăng ký nuôi trồng thủy sản lồng bè, đăng ký nuôi các đối
tượng thủy sản nuôi chủ lực; thủ tục, hồ sơ đề nghị giao khu vực biển, thẩm định
và cấp giấy phép nuôi trồng thủy sản trên biển cho các tổ chức, cá nhân có nhu
cầu.
- Phối
hợp với Liên minh Hợp tác xã tỉnh vận động các hộ dân tham gia vào Hợp tác xã,
Tổ hợp tác, các loại hình hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm
nông nghiệp để quản lý thực hiện các dự án.
-
Tham mưu xây dựng các cơ chế chính sách đặc thù khuyến khích, thu hút đầu tư
vào tất cả các khâu trong chuỗi sản xuất nuôi biển.
- Chủ
trì, phối hợp với các Viện, Trường, các nhà khoa học thành viên của Hiệp hội
Nuôi biển Việt Nam xây dựng và thực hiện các dự án nuôi biển thí điểm, tổ chức
chuyển giao công nghệ, phổ biến kiến thức và phát triển thị trường, xây dựng
chuỗi giá trị cho các nhóm sản phẩm nuôi biển chủ lực.
- Tổ
chức kiểm tra, đánh giá, sơ kết, tổng kết việc thực hiện Kế hoạch, báo cáo định
kỳ hoặc theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
2.
Sở Khoa học và Công nghệ phối hợp với các
sở, ngành và địa phương triển khai các chương trình khoa học và công nghệ hàng
năm, hợp tác trong nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghệ vào phát triển ngành
công nghiệp nuôi biển trên địa bàn tỉnh; hỗ trợ đăng ký nhãn hiệu hàng hóa các
sản phẩm đặc sản, đặc thù trên phạm vi toàn tỉnh.
3.
Sở Công Thương thực hiện công tác xúc tiến
thương mại, kết nối giao thương,… tìm đầu ra cho sản phẩm hải sản; phối hợp, hỗ
trợ các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất tham gia vào hệ sinh thái xúc tiến thương
mại số do Bộ Công Thương quản lý.
4.
Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với các sở,
ngành, đơn vị có liên quan huy động các nguồn vốn hợp pháp phù hợp với chức
năng, nhiệm vụ được giao thực hiện Kế hoạch theo đúng quy định hiện hành.
5.
Sở Tài chính hàng năm, căn cứ vào khả năng
cân đối ngân sách, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu cấp
thẩm quyền bố trí kinh phí chi thường xuyên theo quy định của Luật Ngân sách
Nhà nước và các văn bản hiện hành.
6.
Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối
hợp với các sở, ngành, địa phương và đơn vị có liên quan tham mưu Ủy ban nhân
dân tỉnh ban hành, triển khai thực hiện quy định về giao khu vực biển để nuôi
trồng thủy sản; hướng dẫn về công tác bảo vệ môi trường trong quá trình thực hiện
các dự án nuôi trồng thủy sản trên biển theo quy định.
7.
Ủy ban nhân dân các huyện: U Minh, Trần Văn Thời, Phú Tân, Năm Căn, Ngọc Hiển,
Đầm Dơi
- Phối
hợp với các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh xây dựng các dự án đầu tư trên địa bàn
quản lý. Tuyên truyền, vận động nhân dân nâng cao ý thức và thực hiện tốt quy định
về quy hoạch vùng nuôi biển trên địa bàn.
-
Tuyên truyền, phối hợp sở, ngành tỉnh thực hiện kế hoạch, quan tâm đến sinh kế,
tạo việc làm cho lao động tại địa phương, thu hút doanh nghiệp đầu tư vào nuôi
biển.
8.
Vườn Quốc gia Mũi Cà Mau phối hợp với các
Viện, trường; các sở, ngành liên quan; hợp tác xã và chính quyền địa phương,
hàng năm xây dựng kế hoạch, mô hình, dự án cụ thể, trình cấp thẩm quyền thẩm định,
phê duyệt để triển khai thực hiện theo tiến độ được duyệt.
Trong
quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc hoặc có nội dung cần điều
chỉnh, bổ sung, các sở, ngành, địa phương, đơn vị có liên quan phản ánh kịp thời
bằng văn bản gửi về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp, báo cáo,
tham mưu đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chỉ đạo.
Trên
đây là Kế hoạch Phát triển nuôi hải sản trên biển và ven biển tỉnh Cà Mau giai đoạn
năm 2023 - 2025 và định hướng đến năm 2030. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu
Thủ trưởng các sở, ngành, địa phương, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan thực
hiện nội dung Kế hoạch này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Sử
|
PHỤ LỤC 1:
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ, DỰ
ÁN ƯU TIÊN THỰC HIỆN GIAI ĐOẠN 2023 - 2025
(Kèm theo Kế hoạch số 229/KH-UBND ngày 16/12/2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh)
TT
|
Nội dung
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Thời gian thực hiện
|
1
|
Đào
tạo, tập huấn nâng cao trình độ quản lý, chuyên môn nghề nuôi biển cho ngư
dân và cán bộ quản lý ở địa phương
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Ủy ban nhân dân các huyện: U Minh, Trần Văn
Thời, Phú Tân, Năm Căn, Ngọc Hiển, Đầm Dơi; Viện, Trường, doanh nghiệp
|
2023 - 2025
|
2
|
Tham
quan học tập kinh nghiệm thực tế tại các địa phương trong nước có nghề nuôi hải
sản phát triển
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Ủy ban nhân dân các huyện: U Minh, Trần Văn
Thời, Phú Tân, Ngọc Hiển, Đầm Dơi; Viện, Trường, doanh nghiệp
|
2023 - 2025
|
3
|
Triển
khai điều tra các đối tượng hải sản (nhuyễn thể, cá biển, cá nước lợ,...) sống
trong tự nhiên tại khu vực ven biển và đảo có khả năng nuôi, để xác định đối
tượng nuôi phù hợp
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Ủy ban nhân dân các huyện: U Minh, Trần Văn Thời, Phú Tân, Ngọc
Hiển, Đầm Dơi
|
2023
|
4
|
Triển
khai thí điểm các mô hình nuôi các đối tượng nhuyễn thể có giá trị kinh tế,
phù hợp với điều kiện nuôi tại vùng biển, đảo tỉnh Cà Mau
|
|
|
|
4.1
|
Phương
án nuôi sò huyết, nghêu, hàu trên địa phận Vườn Quốc gia Mũi Cà Mau
|
Vườn Quốc Gia Mũi Cà Mau
|
Sở Khoa học và Công nghệ, các Hợp tác xã,
các trung tâm, viện trường, các sở, ngành, địa phương, đơn vị có liên quan
|
2023 - 2025
|
4.2
|
Phương
án nuôi vẹm xanh giá trị cao tại khu vực ven biển Tây tỉnh Cà Mau
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Viện, Trường, doanh nghiệp; các sở, ngành,
địa phương, đơn vị có liên quan
|
2023 - 2025
|
5
|
Xây
dựng quy trình nuôi thử nghiệm cá hồng mỹ thương phẩm quy mô công nghiệp
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Doanh nghiệp; các sở, ngành, địa phương,
đơn vị có liên quan
|
2023
|
PHỤ LỤC 2:
KINH PHÍ THỰC HIỆN CÁC NHIỆM
VỤ, DỰ ÁN ƯU TIÊN GIAI ĐOẠN 2023 - 2025
(Kèm theo Kế hoạch số 229/KH-UBND ngày 16/12/2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT
|
Nội dung
|
Dự kiến kinh phí giai đoạn năm 2023 -
2025
|
Tổng
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Ngân sách
|
Đối ứng*
|
Ngân sách
|
Đối ứng*
|
Ngân sách
|
Đối ứng*
|
Ngân sách
|
Đối ứng*
|
1
|
Đào
tạo, tập huấn nâng cao trình độ quản lý, chuyên môn nghề nuôi biển cho ngư
dân và cán bộ quản lý ở địa phương
|
90
|
|
90
|
|
90
|
|
270
|
|
2
|
Tham
quan học tập kinh nghiệm thực tế tại các địa phương trong nước có nghề nuôi hải
sản phát triển
|
50
|
|
50
|
|
50
|
|
150
|
|
3
|
Triển
khai điều tra các đối tượng hải sản (nhuyễn thể, cá biển, cá nước lợ,...) sống
trong tự nhiên tại khu vực ven biển và đảo có khả năng nuôi, để xác định đối
tượng nuôi phù hợp
|
150
|
|
|
|
|
|
150
|
|
4
|
Triển
khai thí điểm các mô hình nuôi các đối tượng nhuyễn thể có giá trị kinh tế,
phù hợp với điều kiện nuôi tại vùng biển, đảo tỉnh Cà Mau
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Phương
án nuôi sò huyết, nghêu, hàu trên địa phận Vườn Quốc gia Mũi Cà Mau
|
2.000
|
20.000
|
2.000
|
20.000
|
2.000
|
20.000
|
6.000
|
60.000
|
4.2
|
Phương
án nuôi vẹm xanh giá trị cao tại khu vực ven biển Tây tỉnh Cà Mau
|
100
|
200
|
100
|
200
|
100
|
200
|
300
|
600
|
5
|
Xây
dựng quy trình nuôi thử nghiệm cá hồng mỹ thương phẩm quy mô công nghiệp
|
300
|
200
|
|
|
|
|
300
|
200
|
TỔNG
|
2.690
|
20.400
|
2.240
|
20.200
|
2.240
|
20.200
|
7.170
|
60.800
|
(*)
Vốn đối ứng của doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân,...