ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 225/KH-UBND
|
Cà
Mau, ngày 30 tháng 11 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “TRUYỀN THÔNG VỀ QUYỀN CON NGƯỜI Ở VIỆT NAM”
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
Thực hiện Quyết định số 1079/QĐ-TTg
ngày 14/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Truyền
thông về quyền con người ở Việt Nam” (viết tắt là Đề án), Ủy ban nhân dân tỉnh
(viết tắt UBND tỉnh) ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện với nội dung cụ thể
như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Công tác tuyên truyền về quyền con
người là nhiệm vụ chính trị và là trách nhiệm thường xuyên của cả hệ thống
chính trị, trước mắt và lâu dài. Kết quả tuyên truyền về
quyền con người là một trong những tiêu chí khách quan đánh giá hiệu quả công
tác quyền con người của các cấp, các ngành. Công tác bảo đảm và thúc đẩy quyền con người đạt kết quả tốt là điều kiện quyết định để công tác
truyền thông về quyền con người đạt hiệu quả tốt.
- Truyền thông các chủ trương, chính
sách, pháp luật của Đảng và Nhà nước về quyền con người là điều kiện tiên quyết
để bảo vệ, thúc đẩy quyền con người một cách hiệu quả.
Thông tin, truyền thông về quyền con người phải được tiến hành một cách thường
xuyên, liên tục, với hình thức đa dạng để mọi tầng lớp nhân dân hiểu biết và chấp
hành nghiêm chỉnh pháp luật về quyền con người; đấu tranh, phê phán những quan
điểm, luận điệu sai trái về quyền con người.
- Truyền thông về quyền con người cần
được triển khai trên cả 3 nội dung chính: phổ biến, giáo dục kiến thức về quyền
con người; tuyên truyền về các nỗ lực và thành tựu bảo đảm quyền con người; giải
thích, làm rõ, phản bác các thông tin sai lệch, xuyên tạc về tình hình quyền
con người ở Việt Nam. Trong đó, ưu tiên khai thác hiệu quả thế mạnh của truyền
thông trên các nền tảng số để cung cấp thông tin minh bạch đến người dân trong
nước và quốc tế về các nỗ lực và thành tựu đảm bảo quyền con người của Nhà nước
ta.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
Truyền thông về quyền con người nhằm
tạo sự chuyển biến trong nhận thức, hiểu biết của toàn xã hội về các quyền con
người; thông tin đầy đủ giúp người dân trong nước, đồng bào ở nước ngoài và bạn
bè quốc tế hiểu rõ về quan điểm, chủ trương, nỗ lực và kết quả đạt được trong
công tác bảo vệ và thúc đẩy quyền con người ở Việt Nam; nâng cao uy tín của Việt
Nam trong lĩnh vực quyền con người ở phạm vi trong nước, khu vực và trên thế giới.
2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2028
- 100% cơ quan hành chính nhà nước thực
hiện cơ chế phát ngôn và cung cấp thông tin định kỳ cho báo chí về công tác quyền
con người theo quy định hiện hành để thông tin về tình
hình và kết quả công tác quyền con người kịp thời và tương xứng với các nỗ lực
và thành tựu đảm bảo quyền con người của các cơ quan chức năng nói riêng và cả
nước nói chung.
- 100% cán bộ làm công tác quyền con
người, 100% cán bộ làm công tác quản lý thông tin, truyền thông, 100% nhân sự
tham gia công tác thông tin đối ngoại của các cơ quan báo chí, 70% cán bộ chủ
chốt của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã được cập
nhật thông tin tình hình công tác quyền con người ở Việt Nam, tập huấn kiến thức,
kỹ năng truyền thông về quyền con người.
- 100% nguồn dữ liệu và sản phẩm truyền
thông của Đề án được số hóa, kết nối, sử dụng chung và phổ biến trên không gian
mạng để lan tỏa thông tin tích cực, nhân văn. Giảm thông tin sai lệch, tin giả,
tin xấu độc xâm hại quyền con người trên không gian mạng xuống còn dưới 10% tổng
số thông tin về quyền con người ở Việt Nam; phát hiện, xử lý 90% tin giả, tin xấu
độc xâm hại quyền con người trên không gian mạng.
- Đa dạng hóa hình thức các sản phẩm
truyền thông đại chúng, nâng tỉ trọng các sản phẩm truyền thông bằng tiếng dân
tộc, tiếng nước ngoài và sản phẩm truyền thông trên nền tảng số chiếm từ 15% đến
20% tổng số sản phẩm truyền thông về quyền con người.
III. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM
VI THỰC HIỆN
1. Đối tượng truyền thông
- Các cán bộ làm công tác quyền con
người, cán bộ làm truyền thông, thông tin đối ngoại, cán bộ làm công tác vận động
quần chúng địa phương.
- Các tầng lớp nhân dân, các cộng đồng
tôn giáo, dân tộc, đặc biệt là giới trí thức, chức sắc tôn giáo, người có uy
tín trong các cộng đồng dân tộc thiểu số, thanh niên, sinh viên, học sinh...
- Báo chí, truyền thông của địa
phương và trong nước.
- Cộng đồng người Việt Nam ở nước
ngoài; học sinh, sinh viên, nghiên cứu sinh Việt Nam đang học tập ở nước ngoài.
- Các cơ quan, doanh nghiệp có vốn đầu
tư nước ngoài, cộng đồng người nước ngoài định cư ở địa phương.
2. Phạm vi thực hiện: Triển khai thực hiện trong toàn tỉnh.
IV. NỘI DUNG TRUYỀN
THÔNG
1. Luật pháp quốc tế về quyền con người,
trong đó đặc biệt quan tâm tới 07 công ước quốc tế cơ bản về quyền con người mà
Việt Nam là thành viên gồm (1) Công ước về các Quyền Dân sự và Chính trị; (2)
Công ước về các Quyền Kinh tế, Xã hội và Văn hóa; (3) Công ước về Xóa bỏ mọi
hình thức phân biệt đối xử với phụ nữ; (4) Công ước về Xóa bỏ mọi hình thức
phân biệt chủng tộc; (5) Công ước về Quyền Trẻ em; (6) Công ước về Quyền của
Người khuyết tật; (7) Công ước Chống tra tấn và các hình thức đối xử hoặc trừng
phạt tàn bạo, vô nhân đạo hoặc hạ nhục con người; kinh nghiệm quốc tế về đảm bảo
và thúc đẩy quyền con người.
2. Chủ trương của Đảng, chính sách
pháp luật của Nhà nước Việt Nam về quyền con người; kết quả nổi bật về luật hóa
và triển khai thực thi các cam kết quốc tế về quyền con người, các cam kết quốc
tế song phương và đa phương mà Việt Nam là thành viên hoặc có kế hoạch gia nhập.
3. Những nỗ lực và thành tựu bảo đảm
quyền con người trên các lĩnh vực, trong đó có công tác xóa đói, giảm nghèo,
chăm lo đời sống của người dân, các đối tượng yếu thế, dễ bị tổn thương để
không ai bị bỏ lại phía sau; những đánh giá, nhận định tích cực của dư luận,
truyền thông quốc tế về kết quả công tác bảo đảm và phát triển quyền con người
của Việt Nam. Các thông tin tích cực, đề cao các giá trị đạo đức, hướng thiện,
lối sống nhân văn, tinh thần đoàn kết, tương thân tương ái, lòng yêu nước, tự
hào dân tộc.
4. Các vụ việc, các đối tượng trong nước
và nước ngoài, các hành vi lợi dụng các quyền tự do, dân chủ, quyền con người để
vi phạm pháp luật, phương hại đến quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức
và an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội, hình ảnh, uy tín quốc tế của Việt
Nam.
5. Các ưu tiên trong đối ngoại về quyền
con người của Việt Nam; về vị trí, vai trò, sáng kiến và đóng góp của Việt Nam
trong các nỗ lực và thành tựu bảo đảm quyền con người.
V. NHIỆM VỤ THỰC
HIỆN (kèm theo Phụ
lục chi tiết)
1. Xây dựng chương trình kế hoạch tăng
cường hiệu quả công tác truyền thông về quyền con người
2. Tập huấn bồi dưỡng kiến thức, kỹ
năng truyền thông về quyền con người cho các lực lượng truyền thông
3. Sản xuất, đăng phát các sản phẩm
truyền thông về quyền con người bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài
4. Hợp tác quốc tế, thông tin đối ngoại
về quyền con người
5. Tổ chức các giải thưởng truyền
thông về quyền con người
6. Thực hiện chuyển đổi số và ứng dụng
công nghệ mới trong các hoạt động truyền thông về quyền con người
VI. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
- Kinh phí triển khai thực hiện Kế hoạch
này từ nguồn ngân sách hàng năm của các sở, ban, ngành và các địa phương theo
phân cấp hiện hành; các nguồn đóng góp của các cơ quan báo chí, xuất bản, tổ chức
nghiên cứu khoa học tham gia thực hiện Kế hoạch; các khoản đóng góp của các tổ
chức, cá nhân trong nước và quốc tế theo quy định của pháp luật và các nguồn
tài trợ hợp pháp khác.
- Hàng năm, căn cứ nhiệm vụ được giao
trong kế hoạch các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh và các địa phương xây dựng
kế hoạch và dự toán kinh phí thực hiện, tổng hợp chung vào dự toán ngân sách hàng năm trình cấp có thẩm quyền quyết định
theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành.
- Việc quản lý, sử dụng ngân sách nhà
nước thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu và các quy định của pháp
luật có liên quan.
VII. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Thông tin và Truyền thông
- Chủ trì, hướng dẫn việc triển khai
thực hiện Kế hoạch này; kiểm tra, đôn đốc, sơ kết, tổng kết đánh giá kết quả thực
hiện, báo cáo UBND tỉnh và Bộ Thông tin và Truyền thông theo quy định.
- Hướng dẫn các cơ quan báo chí, truyền
thông thực hiện công tác phổ biến, tuyên truyền nội dung Quyết định số
1079/QĐ-TTg cho các cơ quan, đơn vị, cán bộ, công chức thuộc phạm vi quản lý bằng
hình thức phù hợp. Tuyên truyền, phổ biến về các nhiệm vụ của Kế hoạch này.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có
liên quan truyền thông về quyền con người; chú trọng bảo vệ quyền trẻ em trên
không gian mạng.
- Phối hợp với Ban Tuyên giáo tỉnh chỉ
đạo, định hướng các cơ quan thông tin đại chúng tăng cường công tác thông tin,
tuyên truyền về thành tựu đảm bảo quyền con người; đấu tranh phản bác các luận
điệu xuyên tạc, vu cáo, lợi dụng vấn đề dân chủ, nhân quyền.
2. Công an tỉnh
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có
liên quan xây dựng, phát triển dữ liệu truyền thông về công tác phòng, chống
buôn bán người;
- Phối hợp với Sở Tư pháp xây dựng,
cung cấp nội dung, phát triển dữ liệu truyền thông về Công ước Chống tra tấn và các hình thức đối xử hoặc trừng phạt tàn bạo, vô nhân đạo hoặc hạ nhục con người.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin
và Truyền thông rà quét, phát hiện, tổ chức triển khai các biện pháp đấu tranh,
ngăn chặn, xử lý các hành vi lợi dụng không gian mạng thực hiện hành vi vi phạm
pháp luật ở địa phương.
- Xử lý các đối tượng lợi dụng các
quyền tự do, dân chủ vi phạm pháp luật ở địa phương; chủ trì, phối hợp với các
đơn vị có liên quan giải thích, làm rõ, đấu tranh phản bác các thông tin sai lệch
về quyền con người ở địa phương.
3. Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội
Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên
quan xây dựng, phát triển dữ liệu về Công ước về Xóa bỏ mọi hình thức phân biệt
đối xử với phụ nữ; Công ước về Quyền Trẻ em; Công ước về Quyền của Người khuyết
tật; Công ước về Lao động di cư và gia đình họ; các công ước của Tổ chức Lao động
quốc tế về quyền lao động và các điều khoản liên quan đến quyền của lao động
trong các hiệp định thương mại tự do thế hệ mới mà Việt Nam là thành viên.
4. Sở Tư pháp
Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên
quan tăng cường phổ biến pháp luật về quyền con người; xây dựng, cung cấp nội
dung, phát triển dữ liệu truyền thông về Công ước về các Quyền Dân sự và Chính
trị, Công ước Chống tra tấn và các hình thức đối xử hoặc trừng phạt tàn bạo, vô
nhân đạo hoặc hạ nhục con người.
5. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có
liên quan xây dựng, cung cấp nội dung, phát triển dữ liệu truyền thông về Công
ước về các Quyền Kinh tế, Xã hội và Văn hóa.
6. Sở Công Thương
Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên
quan xây dựng, cung cấp nội dung, phát triển dữ liệu truyền thông về các cam kết
liên quan đến quyền con người trong các hiệp định thương mại tự do thế hệ mới
mà Việt Nam đã hoặc có kế hoạch tham gia.
7. Sở
Nội vụ
Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên
quan xây dựng, cung cấp nội dung, phát triển dữ liệu truyền thông về đảm bảo
các quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo và các nhóm quyền khác theo chức năng, nhiệm
vụ.
8. Sở
Tài chính
Tùy vào khả năng cân đối ngân sách địa
phương, Sở Tài chính phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông cùng với các đơn
vị có liên quan thẩm định nhu cầu kinh phí và tham mưu cấp có thẩm quyền bố trí
kinh phí thực hiện Kế hoạch này khi được phê duyệt. Đồng thời, hướng dẫn các
đơn vị sử dụng ngân sách và thanh, quyết toán kinh phí đúng theo quy định hiện
hành.
9. Ban Dân tộc tỉnh
Ban Dân tộc phối hợp với các đơn vị
liên quan xây dựng, cung cấp nội dung, phát triển dữ liệu truyền thông về Công
ước Xóa bỏ mọi hình thức phân biệt chủng tộc.
10. Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy, Ủy ban
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội
- Đề nghị Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy phối
hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị liên quan xây dựng hệ thống
tài liệu; hướng dẫn tuyên truyền về công tác quyền con người phù hợp với tình
hình của địa phương.
- Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội tăng cường truyền thông và công tác
giám sát trong việc triển khai thực hiện theo các nội dung, nhiệm vụ nêu tại Kế
hoạch.
11. Các cơ quan báo, đài; Cổng
Thông tin điện tử tỉnh
- Đề nghị Báo Cà Mau: Xem xét, xây dựng chuyên trang/chuyên mục phù hợp để tuyên truyền các nội dung nhiệm vụ tại phần IV của kế hoạch này.
- Đài Phát thanh - Truyền hình Cà
Mau: Dành thời lượng phù hợp triển khai thực hiện công
tác tuyên truyền theo nội dung tại phần IV của kế hoạch này.
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh: Thường xuyên cập nhật, kịp thời đăng tải tin, bài, hình ảnh, các nội
dung về công tác triển khai thực hiện quyền con người trên địa bàn tỉnh; thực
hiện công tác tuyên truyền theo nội dung tại phần IV của Kế hoạch này.
12. Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố Cà Mau
- Phối hợp chặt chẽ với Sở Thông tin
và Truyền thông và các đơn vị liên quan thực các nhiệm vụ tại phần II Kế hoạch
và Phụ lục kèm theo.
- Chỉ đạo các đơn vị chức năng của
huyện, thành phố đẩy mạnh tuyên truyền, phổ biến tới cán bộ và nhân dân về quan
điểm, chủ trương, chính sách, pháp luật của Đảng, Nhà nước về quyền con người.
- Chủ động cung cấp thông tin cho Ban
Chỉ đạo về các vụ việc có liên quan đến nhân quyền tại địa phương; triển khai
các hoạt động tuyên truyền theo hướng dẫn của Ban Chỉ đạo Nhân quyền tỉnh.
Trên đây là Kế hoạch chung thực hiện
Đề án “Truyền thông về quyền con người ở Việt Nam” trên địa bàn tỉnh Cà Mau,
các đơn vị tổ chức triển khai phù hợp với tình hình và điều kiện thực tế của địa
phương; trường hợp có khó khăn, vướng mắc, kịp thời báo cáo, đề xuất UBND tỉnh
(qua Sở Thông tin và Truyền thông) để xem xét, chỉ đạo./.
Nơi nhận:
- Như tổ chức thực hiện;
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- CT UBND tỉnh (báo cáo);
- Các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- LĐVP UBND tỉnh (theo dõi);
- Phòng KGVX (B);
- Lưu: VT. B27.KL13/11.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Minh Luân
|
PHỤ LỤC
CÁC NHIỆM VỤ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH TRUYỀN
THÔNG VỀ QUYỀN CON NGƯỜI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(kèm theo Kế hoạch số 225/KH-UBND
ngày 30 tháng 11 năm
2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
TT
|
Nội
dung
|
Đơn
vị chủ trì
|
Đơn
vị phối hợp
|
Thời
gian
|
Ghi
chú
|
I
|
Xây dựng
chương trình kế hoạch tăng cường hiệu quả công tác truyền thông về quyền con
người
|
|
|
|
|
01
|
Tham mưu xây dựng kế hoạch truyền
thông về quyền con người ở địa phương
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Công
an tỉnh; Văn phòng UBND tỉnh; các sở, ban, ngành cấp tỉnh và các đơn vị liên
quan; UBND các huyện, TP. Cà Mau
|
2022
|
|
02
|
Phối hợp với các địa phương hướng dẫn
cung cấp thông tin cho báo chí về công tác quyền con người
|
Sở
Thông tin và Truyền thông; Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy; Công an tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành cấp tỉnh và các đơn vị liên quan; UBND các huyện, TP. Cà Mau
|
Họp
báo đột xuất hoặc định kỳ
|
|
03
|
Tổ chức theo dõi, tổng hợp dư luận
báo chí ở địa phương, xây dựng lập luận đấu tranh với các thông tin sai lệch
về tình hình bảo đảm quyền con người thuộc phạm vi quản
lý của sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố
|
Các
sở, ban, ngành cấp tỉnh và các đơn vị liên quan; UBND các huyện, TP. Cà Mau
|
Sở
Thông tin và Truyền thông; Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy; Công an tỉnh
|
Thường
xuyên
|
|
04
|
Tổ chức điểm báo, điểm dư luận ở địa
phương về quyền con người
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
Công
an tỉnh; Văn phòng UBND tỉnh; các cơ quan báo chí
|
Thường
xuyên
|
|
05
|
Cung cấp thông tin chính thức về
các vụ việc, đối tượng được quan tâm, giải thích làm rõ, đấu tranh phản bác
các thông tin sai lệch về quyền con người
|
Công
an tỉnh
|
Văn
phòng UBND tỉnh; Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy, Sở Thông tin và Truyền thông
|
Thường
xuyên
|
|
06
|
Kiểm tra, đánh
giá hiệu quả truyền thông về quyền con người ở địa phương
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Công
an tỉnh; Văn phòng UBND tỉnh; UBND các huyện, TP. Cà Mau; các cơ quan báo chí
|
Hằng năm
|
|
07
|
Tích hợp các nội dung, nhiệm vụ từ
các đề án, kế hoạch... truyền thông hiện hành về quyền con người
|
Công
an tỉnh; Văn phòng UBND tỉnh; các sở, ban, ngành cấp tỉnh và các đơn vị liên quan;
UBND các huyện, TP. Cà Mau
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
2023
- 2028
|
|
II
|
Tổ chức bồi
dưỡng kiến thức, kỹ năng truyền thông về quyền con người cho các lực lượng
truyền thông
|
|
|
|
|
01
|
Tổ chức xây dựng chương trình, hệ
thống tài liệu tuyên truyền định hướng báo chí, xuất bản về công tác quyền
con người
|
Ban
Tuyên giáo Tỉnh ủy; Sở Thông tin và Truyền thông; Công an tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành cấp tỉnh và các đơn vị liên quan; UBND các huyện, TP. Cà Mau
|
2023
- 2028
|
|
02
|
Tổ chức xây dựng chương trình, biên
soạn tài liệu tuyên truyền về quyền con người để sử dụng
thống nhất
|
Ban
Tuyên giáo Tỉnh ủy; Sở Thông tin và Truyền thông; Công an tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành cấp tỉnh và các đơn vị liên quan; UBND các huyện, TP. Cà Mau
|
2023
- 2028
|
Thực
hiện theo hướng dẫn của cơ quan cấp trên
|
03
|
Tập huấn, đẩy mạnh tuyên truyền về
quyền con người trong lực lượng công an nhân dân
|
Công
an tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành cấp tỉnh và các đơn vị liên quan; UBND các huyện, TP. Cà Mau
|
2023
- 2028
|
|
04
|
Tập huấn, bồi dưỡng cho phóng viên,
biên tập viên báo chí, xuất bản, cán bộ quản lý thông tin và truyền thông
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành cấp tỉnh và các đơn vị liên quan; UBND các huyện, TP. Cà Mau;
các cơ quan báo chí
|
2023
- 2028
|
|
05
|
Tập huấn cho báo cáo viên, tuyên
truyền viên cấp tỉnh, cấp huyện
|
Ban
Tuyên giáo Tỉnh ủy
|
Các
sở, ban, ngành cấp tỉnh và các đơn vị liên quan; UBND các huyện, TP. Cà Mau;
các cơ quan báo chí
|
2023
- 2028
|
|
06
|
Tập huấn cho báo cáo viên, tuyên truyền
viên các cấp của các tổ chức đoàn thể
|
MTTQ
và các tổ chức chính trị - đoàn thể
|
Ban
Tuyên giáo Tỉnh ủy; các sở, ban, ngành cấp tỉnh và các đơn vị liên quan; UBND
các huyện, TP. Cà Mau
|
2023
- 2028
|
|
07
|
Tập huấn cho báo cáo viên, tuyên
truyền viên pháp luật
|
Sở
Tư pháp
|
Ban
Tuyên giáo Tỉnh ủy; các sở, ban, ngành cấp tỉnh và các đơn vị liên quan; UBND
các huyện, TP. Cà Mau
|
2023
- 2028
|
|
08
|
Tổ chức tập huấn, tọa đàm chuyên
gia nhằm nâng cao, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng, nghiệp vụ truyền thông về
quyền con người
|
Các
sở, ban, ngành cấp tỉnh và các đơn vị liên quan; UBND các huyện, TP. Cà Mau
|
Ban
Tuyên giáo Tỉnh ủy; Sở Thông tin và Truyền thông
|
Hằng
năm
|
|
09
|
Tích hợp các nhiệm vụ truyền thông
nâng cao nhận thức, đào tạo kỹ năng quy định tại khoản II.2, Điều 1, Quyết định
số 830/QĐ-TTg ngày 01/6/2021 của Thủ tướng chính phủ phê duyệt chương trình
“Bảo vệ và hỗ trợ trẻ em tương tác lành mạnh, sáng tạo
trên môi trường mạng giai đoạn 2021 - 2025”
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội; Sở Giáo dục và Đào tạo; các đơn vị có liên quan
|
Thường
xuyên
|
|
III
|
Đặt hàng
sản xuất, đăng phát các sản phẩm truyền thông về quyền con người bằng tiếng
Việt và tiếng nước ngoài
|
|
|
|
|
01
|
Đẩy mạnh xây dựng và khai thác các
tài khoản/kênh thông tin trên mạng xã hội đa ngôn ngữ, đa kênh phục vụ truyền
thông về quyền con người
|
Các
sở, ban, ngành cấp tỉnh và các đơn vị liên quan; UBND các huyện, TP. Cà Mau;
các cơ quan báo chí
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
2023
- 2028
|
|
02
|
Đặt hàng các cơ quan báo chí sản xuất,
phổ biến các xuất bản phẩm truyền thông về quyền con người bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài
|
Các
sở, ban, ngành cấp tỉnh và các đơn vị liên quan; UBND các huyện, TP. Cà Mau;
các cơ quan báo chí
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
2023
- 2028
|
|
03
|
Sản xuất, phát hành các sản phẩm
thông tin cơ sở về quyền con người
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
cơ quan báo chí
|
Hằng năm
|
Triển
khai thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông (để thống nhất
chung)
|
04
|
Đưa nội dung quyền con người vào hoạt động sinh hoạt ngoại khóa, các buổi sinh hoạt
Đoàn, Hội và tuần sinh hoạt giáo dục công dân, sinh hoạt chính trị đầu khóa của
học sinh, sinh viên, sinh hoạt của tổ chức công đoàn, hội phụ nữ, hội người
cao tuổi ở các cấp
|
Các
tổ chức chính trị - đoàn thể
|
Sở
Thông tin và Truyền thông; Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Hằng
năm
|
|
IV
|
Hợp tác
quốc tế, thông tin đối ngoại về quyền con người
|
|
|
|
|
01
|
Đẩy mạnh thông tin cho báo chí trước,
trong và sau các sự kiện đối ngoại về quyền con người
|
Văn
phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành cấp tỉnh và các đơn vị liên quan; UBND
các huyện, TP. Cà Mau; các cơ quan báo chí
|
Thường
xuyên
|
|
02
|
Điều phối các nguồn tài trợ, hỗ trợ
từ nước ngoài dành cho truyền thông về quyền con người ở địa phương
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành cấp tỉnh và các đơn vị liên quan; UBND các huyện, TP. Cà Mau.
|
Thường
xuyên
|
|
03
|
Khai thác có hiệu quả các nguồn tài
trợ, hỗ trợ của nước ngoài theo quy định của pháp luật phục vụ triển khai các
nhiệm vụ, giải pháp của kế hoạch
|
Sở
Thông tin và Truyền thông; các đơn vị có liên quan
|
Văn
phòng UBND tỉnh; Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Thường
xuyên
|
|
04
|
Hợp tác với các hãng thông tấn, báo
chí nước ngoài để trao đổi tin, bài thông tin về chủ trương, chính sách và
thành tựu quyền con người ở Việt Nam đăng phát trên báo chí nước ngoài
|
Các
cơ quan báo chí
|
Văn
phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông; Công an tỉnh và các đơn vị có
liên quan
|
Thường
xuyên
|
|
05
|
Đón và tổ chức chương trình tác
nghiệp thực tế cho các đoàn phóng viên nước ngoài đến thường trú và tác nghiệp
|
Văn
phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở,
ban, ngành cấp tỉnh và các đơn vị liên quan; UBND các huyện, TP. Cà Mau; các
cơ quan báo chí
|
Hằng
năm
|
|
06
|
Tăng cường truyền thông qua các hội
nghị, hội thảo quốc tế về quyền con người có sự tham gia của các chính khách,
diễn giả, cơ quan báo chí nước ngoài có uy tín trên thế giới
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Công
an tỉnh; các sở, ban, ngành cấp tỉnh và các đơn vị liên quan; UBND các huyện,
TP. Cà Mau; các cơ quan báo chí
|
Hằng
năm
|
|
V
|
Tổ chức
các giải thưởng truyền thông về quyền con người
|
|
|
|
|
|
Tổ chức các cuộc thi tìm hiểu, phổ
biến kiến thức về quyền con người
|
MTTQ
và các tổ chức chính trị - đoàn thể
|
Ban
Tuyên giáo Tỉnh ủy; Sở Thông tin và Truyền thông
|
Hằng
năm
|
Khi
có yêu cầu
|
VI
|
Ứng dụng
công nghệ thông tin và truyền thông vào thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của
kế hoạch; quản lý, khai thác sản phẩm của kế hoạch, hình thành hệ sinh thái số
về quyền con người ở Việt Nam
|
|
|
|
|
01
|
Phát triển, vận hành cơ sở dữ liệu
dùng chung về quyền con người phục vụ lưu trữ, kết nối, chia sẻ, khai thác
chung các sản phẩm của kế hoạch. Hướng dẫn các sở, ban, ngành, địa phương
phát triển dữ liệu, tích hợp, chia sẻ, khai thác chung
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Công
an tỉnh; các sở, ban, ngành cấp tỉnh và các đơn vị liên quan; UBND các huyện,
TP. Cà Mau; các cơ quan báo chí
|
2023
- 2028
|
Triển
khai thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông (để thống nhất
chung)
|
02
|
Tổ chức xây dựng phát triển dữ liệu
truyền thông về Công ước quốc tế về các quyền dân sự và chính trị và kết quả
thực thi ở địa phương, số hóa, tích hợp vào cơ sở dữ liệu
dùng chung về quyền con người
|
Sở
Tư pháp
|
Các
sở, ban, ngành cấp tỉnh và các đơn vị liên quan
|
2023
- 2028
|
|
03
|
Tổ chức xây dựng các sản phẩm truyền
thông, phát triển dữ liệu truyền thông về Công ước quốc tế về các quyền kinh
tế, văn hóa và xã hội và kết quả thực thi ở địa phương; số hóa, tích hợp vào
cơ sở dữ liệu dùng chung về quyền con người
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
sở, ban, ngành cấp tỉnh và các đơn vị liên quan
|
2023
- 2028
|
|
04
|
Tổ chức xây dựng các sản phẩm truyền
thông, phát triển dữ liệu truyền thông về các công ước quốc tế: Quyền trẻ em;
quyền của người khuyết tật; chống phân biệt đối xử với phụ nữ; quyền của người
lao động di cư và gia đình họ; về quyền lao động và các điều khoản liên quan
đến quyền của lao động trong các hiệp định thương mại tự do thế hệ mới mà Việt
Nam là thành viên và kết quả thực thi ở địa phương; số hóa, kết nối, tích hợp
vào cơ sở dữ liệu dùng chung về quyền con người
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các
sở, ban, ngành cấp tỉnh và các đơn vị liên quan
|
2023
- 2028
|
|
05
|
Tổ chức xây dựng các sản phẩm truyền
thông, phát triển dữ liệu truyền thông về quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo và
kết quả bảo đảm quyền này ở địa phương; số hóa, tích hợp vào cơ sở dữ liệu
dùng chung về quyền con người
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành cấp tỉnh và các đơn vị liên quan
|
2023
- 2028
|
|
06
|
Tổ chức xây dựng các sản phẩm truyền
thông, phát triển dữ liệu truyền thông về quyền tự do biểu đạt và kết quả bảo
đảm quyền này ở địa phương; số hóa, tích hợp vào cơ sở dữ liệu dùng chung về
quyền con người
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành cấp tỉnh và các đơn vị liên quan; các cơ quan báo chí
|
2023
- 2028
|
|
07
|
Tổ chức xây dựng các sản phẩm truyền
thông, phát triển dữ liệu truyền thông về Công ước quốc tế về chống tra tấn,
các hình thức đối xử hoặc trừng phạt tàn bạo, vô nhân đạo hoặc hạ nhục con
người và về công tác phòng; phòng, chống buôn bán người và kết quả thực thi ở
địa phương; số hóa, tích hợp vào cơ sở dữ liệu dùng chung về quyền con người
|
Sở
Tư pháp; Công an tỉnh
|
Tòa
án nhân dân tỉnh; Viện kiểm sát nhân dân tỉnh; Liên đoàn Luật sư tỉnh; các
đơn vị có liên quan
|
2023
- 2028
|
|
08
|
Tổ chức xây dựng các sản phẩm truyền
thông, phát triển dữ liệu truyền thông về Công ước quốc tế về chống phân biệt
chủng tộc và kết quả bảo đảm quyền của người dân tộc thiểu số ở địa phương; số
hóa, tích hợp vào cơ sở dữ liệu dùng chung về quyền con người
|
Ban
Dân tộc tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành cấp tỉnh và các đơn vị liên quan
|
2023
- 2028
|
|
09
|
Tổ chức xây dựng các sản phẩm truyền
thông, phát triển dữ liệu truyền thông về công tác phòng, chống buôn bán người;
số hóa, tích hợp vào cơ sở dữ liệu dùng chung về quyền con người
|
Công
an tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành cấp tỉnh và các đơn vị liên quan
|
2023
- 2028
|
|
10
|
Tổ chức xây dựng các sản phẩm truyền
thông, phát triển dữ liệu truyền thông về các cam kết liên quan đến quyền con
người, quyền lao động trong các hiệp định thương mại thế hệ mới mà Việt Nam
đã hoặc có kế hoạch tham gia; kết quả thực thi ở địa phương; số hóa, tích hợp
vào cơ sở dữ liệu dùng chung về quyền con người
|
Sở
Công Thương
|
Các
sở, ban, ngành cấp tỉnh và các đơn vị liên quan; các cơ quan báo chí
|
2023
- 2028
|
|
11
|
Công bố, cập nhật thông tin về kết
quả triển khai thực hiện quyền con người trên hệ thống trang điện tử, Cổng
thông tin điện tử tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành cấp tỉnh và các đơn vị liên quan; Cổng
Thông tin điện tử tỉnh
|
Các
cơ quan báo chí; các đơn vị liên quan
|
2023
- 2028
|
|
12
|
Thực hiện đo
lường, giám sát, đánh giá xu hướng thông tin liên quan đến quyền con người
trên không gian mạng phục vụ công tác dự báo, chỉ đạo báo chí, định hướng dư
luận.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông; Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy
|
Công
an tỉnh: Các sở, ban, ngành cấp tỉnh và các đơn vị liên quan; các cơ quan báo
chí; các mạng viễn thông
|
2023
- 2028
|
|
13
|
Rà quét phát hiện, tổ chức triển
khai các biện pháp đấu tranh, ngăn chặn, xử lý các hành vi lợi dụng không
gian mạng xâm hại quyền con người, vi phạm pháp luật Việt Nam
|
Công
an tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành cấp tỉnh và các đơn vị liên quan; các cơ
quan báo chí
|
2023
- 2028
|
|
14
|
Thực hiện đấu tranh phòng, chống nạn
tin giả, tin xấu độc xâm hại quyền con người ở địa
phương.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Công
an tỉnh; Các sở, ban, ngành cấp tỉnh và các đơn vị liên quan
|
Thường
xuyên
|
|