Thứ 2, Ngày 28/10/2024

Kế hoạch 2202/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình "Xây dựng mô hình Công dân học tập giai đoạn 2021-2030" trên địa bàn tỉnh Cao Bằng

Số hiệu 2202/KH-UBND
Ngày ban hành 23/08/2022
Ngày có hiệu lực 23/08/2022
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Cao Bằng
Người ký Lê Hải Hòa
Lĩnh vực Giáo dục

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2202/KH-UBND

Cao Bằng, ngày 23 tháng 8 năm 2022

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH "XÂY DỰNG MÔ HÌNH CÔNG DÂN HỌC TẬP GIAI ĐOẠN 2021-2030" TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG

Thực hiện Quyết định số 677/QĐ-TTg ngày 03 tháng 6 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Chương trình "Xây dựng mô hình Công dân học tập giai đoạn 2021-2030", Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh Cao Bằng xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình "Xây dựng mô hình Công dân học tập giai đoạn 2021-2030" trên địa bàn tỉnh Cao Bằng, cụ thể như sau:

I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

Thúc đẩy việc học tập suốt đời để phát triển toàn diện và phát huy tốt nhất tiềm năng, khả năng sáng tạo của mỗi cá nhân; nâng cao nhận thức, ý thức tự học, tự bồi dưỡng thông qua thực hiện mô hình “Công dân học tập”; nhằm khuyến khích, tạo cơ hội công bằng, điều kiện thuận lợi cho mọi cá nhân trong tổ chức, đơn vị, gia đình, mọi công dân trong xã hội được tham gia học tập, hướng tới công dân số, đáp ứng yêu cầu của Chương trình chuyển đổi số quốc gia và góp phần xây dựng thành công một xã hội học tập.

2. Mục tiêu cụ thể

a) Phấn đấu đến năm 2025

- 100% cán bộ, hội viên Hội Khuyến học các cấp trong tỉnh được học tập quán triệt về các tiêu chí xây dựng mô hình “Công dân học tập”;

- 40% người lớn trong gia đình học tập, dòng họ học tập, cộng đồng học tập (thôn, bản, tổ dân phố và tương đương), 60% cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong đơn vị học tập cấp xã, cấp huyện và các cơ quan cấp tỉnh đạt danh hiệu “Công dân học tập”;

- 70% những người đạt danh hiệu “Công dân học tập” đều phải có những kỹ năng số và đáp ứng yêu cầu công việc theo quy định của Chương trình chuyển đổi số quốc gia; trong đó 60% thành thạo kỹ năng số để tự cập nhật thông tin về tiêu chí đánh giá “Công dân học tập” trên môi trường số hóa.

b) Phấn đấu đến năm 2030

- Tiếp tục quán triệt đến toàn thể cán bộ, hội viên Hội Khuyến học các cấp để hiểu rõ và triển khai hiệu quả các tiêu chí xây dựng mô hình “Công dân học tập”;

- 60% người lớn trong gia đình học tập, dòng họ học tập, cộng đồng học tập (thôn, bản, tổ dân phố và tương đương), 80% cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong đơn vị học tập cấp xã, cấp huyện và các cơ quan cấp tỉnh đạt danh hiệu “Công dân học tập”;

- 90% những người đạt danh hiệu “Công dân học tập” đều phải có những kỹ năng số và đáp ứng yêu cầu công việc theo quy định của Chương trình chuyển đổi số quốc gia; trong đó 80% thành thạo kỹ năng số để tự cập nhật thông tin về tiêu chí đánh giá “Công dân học tập” trên môi trường số hóa.

II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP

1. Nghiên cứu, hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí khung và chỉ số đánh giá mô hình "Công dân học tập" do Trung ương Hội Khuyến học Việt Nam xây dựng và ban hành.

a) Nghiên cứu, hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí khung và chỉ số đánh giá mô hình "Công dân học tập"; Bộ Tiêu chí cho các nhóm đối tượng khác nhau là nông dân, công nhân, công chức, viên chức, doanh nhân, cán bộ quản lý do Trung ương Hội Khuyến học Việt Nam xây dựng và ban hành để bảo đảm mức độ hợp lý và tính khả thi trong triển khai đại trà xây dựng mô hình “Công dân học tập” trên mọi lĩnh vực sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và đời sống xã hội;

b) In ấn tài liệu, tổ chức tập huấn, hướng dẫn xây dựng mô hình “Công dân học tập” theo những Bộ tiêu chí cụ thể.

2. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền về mô hình “Công dân học tập”.

a) Tổ chức tuyên truyền rộng rãi thông qua các phương tiện thông tin đại chúng của địa phương (hệ thống Báo giấy, Báo điện tử, Đài Phát thanh và Truyền hình), các tập san, tạp chí, bản tin của các cấp Hội Khuyến học;

b) Tổ chức tuyên truyền trong các cơ quan, tổ chức, các cơ sở giáo dục, cơ sở giáo dục nghề nghiệp, các doanh nghiệp, lực lượng vũ trang;

c) Phát động phong trào thi đua học tập suốt đời, xây dựng mô hình “Công dân học tập” cùng với xây dựng các mô hình gia đình học tập, dòng họ học tập, cộng đồng học tập, đơn vị học tập trên phạm vi toàn tỉnh.

3. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong tổ chức các hoạt động học tập suốt đời, xây dựng mô hình công dân học tập

a) Nghiên cứu, triển khai, thực hiện phần mềm do Trung ương Hội Khuyến học Việt Nam xây dựng nhằm số hóa việc thu thập minh chứng, cho điểm, đánh giá, tổng hợp, báo cáo... việc thực hiện các tiêu chí xây dựng mô hình “Công dân học tập” theo các mục tiêu của Chương trình;

b) Xây dựng trang thông tin điện tử, học liệu mở, chuyên đề... giúp tuyên truyền, phổ biến, tập huấn nâng cao hiểu biết cho cán bộ hội, hội viên khuyến học và người dân về các nhiệm vụ khuyến học, khuyến tài, xây dựng các mô hình học tập, nhằm tạo sự chuyển biến về chất việc ứng dụng công nghệ thông tin trong triển khai thực hiện hiệu quả Chương trình và đẩy mạnh công tác khuyến học, khuyến tài, xây dựng xã hội học tập trên phạm vi toàn tỉnh.

4. Triển khai công tác tập huấn, sơ kết, tổng kết, đánh giá việc xây dựng mô hình “Công dân học tập”.

a) Tổ chức các hội nghị, tập huấn quán triệt Chương trình, đẩy mạnh công tác khuyến học, khuyến tài, xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021-2030 và các văn bản chỉ đạo khác của Đảng và Chính phủ liên quan đến đổi mới giáo dục, đào tạo, thúc đẩy học tập suốt đời và xây dựng xã hội học tập; tập huấn triển khai xây dựng mô hình “Công dân học tập” cho những đối tượng trong các lĩnh vực hoạt động khác nhau, phù hợp với trình độ học vấn và đặc điểm nghề nghiệp của họ;

[...]