Kế hoạch 2163/KH-UBND năm 2022 phát triển chế biến nông, lâm, thủy sản và muối trên địa bàn tỉnh Quảng Bình đến năm 2030

Số hiệu 2163/KH-UBND
Ngày ban hành 15/11/2022
Ngày có hiệu lực 15/11/2022
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Bình
Người ký Đoàn Ngọc Lâm
Lĩnh vực Lĩnh vực khác

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2163/KH-UBND

Quảng Bình, ngày 15 tháng 11 năm 2022

 

KẾ HOẠCH

PHÁT TRIỂN CHẾ BIẾN NÔNG, LÂM, THỦY SẢN VÀ MUỐI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH ĐẾN NĂM 2030

Căn cứ Chỉ thị số 25/CT-TTg ngày 04/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp phát triển công nghiệp chế biến nông, lâm, thủy sản và cơ giới hóa sản xuất nông nghiệp;

Căn cứ Quyết định số 858/QĐ-TTg ngày 20/7/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển cơ giới hóa nông nghiệp và chế biến nông lâm thủy sản đến năm 2030;

Căn cứ Quyết định số 327/QĐ-TTg ngày 10/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Phát triển ngành công nghiệp chế biến gỗ bền vững, hiệu quả giai đoạn 2021-2030”;

Căn cứ Quyết định số 3405/QĐ-BNN-CBTTNS ngày 28/7/2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án Phát triển ngành chế biến rau quả giai đoạn 2021- 2030;

Căn cứ Quyết định số 1368/QĐ-BNN-CN ngày 01/4/2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Kế hoạch hành động thực hiện Quyết định số 1520/QĐ-TTg ngày 06/10/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển chăn nuôi giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn 2045;

Căn cứ Quyết định số 1527/QĐ-BNN-TCTS ngày 27/4/2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án phát triển ngành chế biến thủy sản giai đoạn 2021- 2030;

Căn cứ Quyết định số 766/QĐ-BNN-KTHT ngày 24/2/2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định số 1325/QĐ-TTg ngày 31/8/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Phát triển ngành muối giai đoạn 2021-2030;

Căn cứ Quyết định số 245/QĐ-BNN-CBTTNS ngày 16/01/2019 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt Kế hoạch cơ cấu lại lĩnh vực chế biến theo hướng nâng cao năng lực chế biến gắn với phát triển thị trường đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;

Căn cứ Quyết định số 555/QĐ-BNN-TT ngày 26/01/2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt “Đề án tái cơ cấu ngành lúa gạo Việt Nam đến năm 2025 và 2030”;

Căn cứ Quyết định số 1384/QĐ-BNN-QLCL ngày 25/4/2022 của Bộ Nông nghiệp và PTNT phê duyệt Đề án “Đảm bảo an toàn thực phẩm, nâng cao chất lượng nông lâm thủy sản giai đoạn 2021-2030”;

Căn cứ thực trạng chế biến nông, lâm, thủy sản và muối hiện nay trên địa bàn, để triển khai thực hiện Chiến lược phát triển cơ giới hóa nông nghiệp và chế biến nông lâm thủy sản đến năm 2030 (Quyết định số 858/QĐ-TTg ngày 20/7/2022 của Thủ tướng Chính phủ); UBND tỉnh ban hành Kế hoạch phát triển chế biến nông, lâm, thủy sản và muối trên địa bàn tỉnh Quảng Bình đến năm 2030, với các nội dung như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

- Tập trung thúc đẩy các sản phẩm chế biến nông, lâm, thủy sản và muối tại địa phương. Đảm bảo ngành công nghiệp chế biến nông, lâm, thủy sản và muối trên địa bàn có đủ năng lực chế biến đảm bảo đầu ra cho sản phẩm nông nghiệp; sản phẩm đáp ứng tốt các yêu cầu của thị trường tiêu thụ, có khả năng cạnh tranh cao, chất lượng và an toàn thực phẩm; góp phần tăng nhanh giá trị gia tăng và kim ngạch xuất khẩu.

- Xây dựng, phát triển thành công một số doanh nghiệp chế biến nông, lâm, thủy sản và muối có quy mô lớn, hiện đại, có năng lực cạnh tranh.

2. Yêu cầu

- Đảm bảo đầy đủ nội dung, cụ thể hóa các định hướng và giải pháp của chiến lược, đề án phát triển chế biến nông, lâm, thủy sản và muối đến năm 2030 của Chính phủ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã ban hành.

- Phát triển chế biến nông, lâm, thủy sản và muối phải dựa trên tiềm năng lợi thế của từng địa phương, vận dụng tối đa thành tựu cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư, kinh tế số; phát triển nhanh và bền vững, kết hợp chặt chẽ với công tác bảo vệ môi trường.

II. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

- Đến năm 2030, công nghiệp chế biến nông, lâm, thủy sản và muối có đủ năng lực chế biến đảm bảo đầu ra cho sản xuất nông nghiệp; đạt trình độ công nghệ từ trung bình tiên tiến trở lên; sản phẩm đáp ứng tốt các yêu cầu của thị trường tiêu thụ, có khả năng cạnh tranh cao, chất lượng và an toàn thực phẩm.

- Tăng thu nhập, cải thiện đời sống của người dân, thúc đẩy hoạt động sản xuất, kinh doanh của các doanh nghiệp quy mô vừa và nhỏ, cơ sở sản xuất kinh doanh, hợp tác xã, tổ hợp tác trên địa bàn.

2. Mục tiêu cụ thể

2.1. Giai đoạn 2022-2025

- Tốc độ tăng thu nhập từ chế biến nông, lâm, thủy sản và muối đạt từ 5-8%/năm.

- Các cơ sở sơ chế, chế biến thực phẩm nông, lâm, thủy sản và muối thuộc đối tượng cấp Giấy chứng nhận Cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm: Tỷ lệ cơ sở qua thẩm định xếp loại A, B và được cấp Giấy chứng nhận Cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đạt từ 98% trở lên. Các cơ sở thuộc diện ký cam kết tuân thủ quy định an toàn thực phẩm: Tỷ lệ ký cam kết đạt 100%; kiểm tra sau ký cam kết đạt từ 50% trở lên.

[...]
1
Chủ quản: Công ty TNHH ThuVienNhaDat. Giấy phép số: đang chạy thử nghiệm. Mã số thuế: 0318679464 Địa chỉ trụ sở: Số 15 Đường 32, Khu Vạn Phúc, P. Hiệp Bình Phước, TP. Thủ Đức, TP. HCM, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ