Kế hoạch 2132/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án “Tăng cường hợp tác quốc tế hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số” đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Kon Tum

Số hiệu 2132/KH-UBND
Ngày ban hành 24/06/2021
Ngày có hiệu lực 24/06/2021
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Kon Tum
Người ký Y Ngọc
Lĩnh vực Đầu tư,Thương mại

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2132/KH-UBND

Kon Tum, ngày 24 tháng 6 năm 2021

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “TĂNG CƯỜNG HỢP TÁC QUỐC TẾ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ” ĐẾN NĂM 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM

Căn cứ Quyết định số 2152/QĐ-TTg ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án kéo dài thời gian thực hiện Quyết định số 2214/QĐ-TTg ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt đề án “Tăng cường hợp tác quốc tế hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số” đến năm 2025 (Quyết định số 2152/QĐ-TTg ).

Thực hiện Văn bản số 103/UBDT-HTQT ngày 26 tháng 01 năm 2021 của Ủy ban Dân tộc về hướng dẫn triển khai thực hiện Quyết định số 2152/QĐ-TTg; Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án “Tăng cường hợp tác quốc tế hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số” đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Kon Tum, với các nội dung sau:

I. MỤC TIÊU VÀ YÊU CẦU

1. Mục tiêu tổng quát

Tiếp tục tăng cường vận động, hợp tác thu hút các nguồn vốn đầu tư, khoa học kỹ thuật, kinh nghiệm của các tổ chức quốc tế, tập thể, cá nhân ở nước ngoài, tập trung giải quyết các vấn đề cấp thiết trong Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội (KTXH) vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi (DTTS&MN) đến năm 2025; Phát huy tối đa những lợi thế về vị trí địa lý, chú trọng hiệu quả, đảm bảo công tác quản lý, sử dụng các nguồn lực đúng mục tiêu, đối tượng góp phần giảm nghèo nhanh, bền vững, rút ngắn khoảng cách phát triển giữa các thành phần dân tộc, giữa vùng dân tộc với các vùng khác trong tỉnh.

2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2025

- Thu hút tối đa các tiềm năng nguồn lực quốc tế, đặc biệt là nguồn viện trợ không hoàn lại, nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), nguồn hỗ trợ của các tổ chức Phi chính phủ (NGO) để đầu tư phát triển KTXH vùng đồng bào DTTS; trong đó, ưu tiên tập trung phát triển giáo dục, đào tạo chăm sóc sức khỏe Nhân dân, nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ, đầu tư cơ sở hạ tầng, hỗ trợ sản xuất, đẩy nhanh công tác giảm nghèo; đảm bảo nước sạch, vệ sinh môi trường và ứng phó biến đổi khí hậu; giảm thiểu tình trạng tảo hôn, bảo tồn và phát triển văn hóa của các dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh.

- Vận động, thu hút đầu tư quốc tế hỗ trợ phát triển KTXH vùng đồng bào DTTS&MN dựa trên nhu cầu và thực tiễn, tiềm năng và lợi thế của từng địa phương, từng thành phần dân tộc, trên nguyên tắc bảo tồn và phát triển các giá trị, bản sắc văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc, bảo vệ môi trường. Tăng cường tính chủ động của các ngành, địa phương trong việc thu hút các nguồn lực phù hợp, góp phần thúc đẩy phát triển KTXH vùng đồng bào DTTS&MN trên địa bàn tỉnh.

- Vận động hỗ trợ kỹ thuật từ các tổ chức, cá nhân quốc tế hỗ trợ nâng cao năng lực cho người dân vùng đồng bào DTTS&MN; công chức, viên chức thực hiện công tác dân tộc các cấp. Tập huấn, bồi dưỡng nâng cao kiến thức về hội nhập quốc tế và xây dựng, quản lý, sử dụng các nguồn vốn viện trợ nước ngoài cho cán bộ làm nhiệm vụ liên quan đến lĩnh vực hợp tác đầu tư vùng dân tộc.

3. Yêu cầu

- Các hoạt động thu hút đầu tư, hợp tác quốc tế phải chú trọng hiệu quả, bền vững và đảm bảo công tác quản lý, giữ gìn an ninh, an toàn trật tự vùng đồng bào DTTS&MN theo quy định về quản lý hoạt động đối ngoại của Đảng và Nhà nước.

- Việc xây dựng và triển khai các nhiệm vụ tại Kế hoạch này phải ưu tiên gắn với Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào DTTS&MN giai đoạn 2021 - 2030 trên địa bàn tỉnh.

II. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NGUỒN LỰC VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN ĐỀ ÁN

1. Đối tượng thụ hưởng: Vùng đồng bào DTTS&MN thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào DTTS&MN giai đoạn 2021 - 2030 trên địa bàn tỉnh Kon Tum; trong đó, ưu tiên các xã, thôn đặc biệt khó khăn; hộ nghèo, cận nghèo, các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù giai đoạn 2021-2025.

2. Phạm vi: Hỗ trợ tài chính; kỹ thuật; tri thức; kinh nghiệm và chuyển giao khoa học, công nghệ.

3. Nguồn lực thực hiện:

- Vốn viện trợ không hoàn lại và vốn vay ưu đãi từ các Chính phủ, các tổ chức quốc tế, các tổ chức NGO và các doanh nghiệp, cá nhân ở nước ngoài.

- Vốn đối ứng: Nguồn ngân sách; cộng đồng, tập thể, cá nhân và của các doanh nghiệp ở trong nước.

4. Thời gian thực hiện: Giai đoạn 2021 - 2025.

III. NỘI DUNG THỰC HIỆN

Các lĩnh vực ưu tiên thu hút nguồn lực và vận động viện trợ gắn với nội dung “Chương trình mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào DTTS&MN giai đoạn 2021 - 2030”; trong đó, tập trung đối với các lĩnh vực trọng tâm, phù hợp với Kế hoạch triển khai thực hiện và điều kiện thực tế của tỉnh, bao gồm:

1. Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt cho người dân vùng đồng bào DTTS&MN: Thu hút, vận động có hiệu quả các nguồn lực tài chính để hỗ trợ hộ đồng bào DTTS nghèo vùng đồng bào DTTS&MN; hộ nghèo dân tộc kinh sinh sống tại xã đặc biệt khó khăn, thôn đặc biệt khó khăn chưa có đất ở, nhà ở hoặc có nhà ở tạm, dột nát được hỗ trợ đất ở, nhà ở đảm bảo 3 cứng (nền cứng, khung - tường cứng, mái cứng); Giải quyết cơ bản tình trạng thiếu đất sản xuất, tạo sinh kế cho người dân sống gần rừng, bảo vệ môi trường sinh thái, không gian sinh sống của đồng bào; Ưu tiên hỗ trợ xây dựng những công trình nước sinh hoạt tập trung ở vùng đặc biệt khó khăn, hay xảy ra hạn hán chưa có nguồn nước hoặc thiếu nước sinh hoạt hợp vệ sinh.

2. Sắp xếp, quy hoạch, bố trí, ổn định dân cư ở những nơi cần thiết: Hỗ trợ đầu tư các dự án bố trí, sắp xếp ổn định dân cư vùng đặc biệt khó khăn; các dự án bố trí, sắp xếp ổn định dân cư vùng biên giới; các dự án định canh định cư cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số còn du canh du cư và các dự án bố trí, sắp xếp ổn định dân di cư tự do. Ưu tiên cho hỗ trợ cộng đồng bố trí dân cư xen ghép, hỗ trợ trực tiếp cho hộ gia đình tái định cư hoặc ổn định tại chỗ.

3. Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các địa phương để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị: Hỗ trợ bảo vệ rừng đối với rừng quy hoạch rừng phòng hộ và rừng sản xuất là rừng tự nhiên đã giao cho hộ gia đình; Hỗ trợ khoanh nuôi tái sinh có trồng rừng bổ sung; Hỗ trợ trồng rừng sản xuất và phát triển lâm sản ngoài gỗ; hỗ trợ ứng dụng khoa học công nghệ, kỹ thuật, cây con giống...; Hỗ trợ phát triển sinh kế bền vững cho hộ nghèo, Hỗ trợ xây dựng mô hình khởi nghiệp.

4. Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào DTTS&MN, các trường phổ thông dân tộc nội trú, bán trú, nhà ở cho học sinh bán trú, công trình giao thông nông thôn phục vụ sản xuất, kinh doanh và dân sinh; công trình cung cấp điện phục vụ sinh hoạt và sản xuất, kinh doanh.

5. Đầu tư phát triển giáo dục, đào tạo vùng đồng bào DTTS&MN, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực là người DTTS; hỗ trợ lao động là người DTTS tiếp cận thuận lợi với thông tin thị trường lao động, dịch vụ hỗ trợ tìm kiếm, kết nối việc làm; Hỗ trợ thanh niên DTTS tìm kiếm được việc làm phù hợp với trình độ đào tạo, khả năng, nguyện vọng.

[...]