ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2126/KH-UBND
|
Quảng Nam, ngày
27 tháng 03 năm 2024
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN NÂNG TRÌNH ĐỘ CHUẨN ĐƯỢC ĐÀO TẠO CỦA GIÁO VIÊN MẦM
NON, TIỂU HỌC, TRUNG HỌC CƠ SỞ NĂM 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM THEO NGHỊ ĐỊNH
SỐ 71/2020/NĐ-CP NGÀY 30/6/2020 CỦA CHÍNH PHỦ
I. CĂN CỨ
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH
- Luật Giáo dục ngày 14/6/2019;
- Nghị định số 71/2020/NĐ-CP
ngày 30/6/2020 của Chính phủ quy định lộ trình thực hiện nâng trình độ chuẩn được
đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở;
- Thông tư số 24/2020/TT-BGDĐT
ngày 25/8/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định việc sử dụng giáo
viên, cán bộ quản lý giáo dục trong các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học, trung
học cơ sở chưa đáp ứng trình độ chuẩn được đào tạo;
- Kế hoạch số 681/KH-BGDĐT ngày
28/8/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn
được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở giai đoạn 2020 -
2025;
- Công văn số
1404/NGCBQLGD-CSNGCB ngày 09/10/2020 của Cục Nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục,
Bộ Giáo dục và Đào tạo về triển khai thực hiện Nghị định số 71/2020/NĐ-CP; Công
văn số 6704/BGDĐT-NGCBQLGD ngày 30/11/2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo tại về việc
triển khai thực hiện Nghị định số 71/2020/NĐ-CP;
- Kế hoạch số 1666/KH-UBND ngày
04/4/2018 của UBND tỉnh thực hiện Nghị quyết số 11-NQ/TU ngày 25/4/2017 của Tỉnh
ủy về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo tỉnh Quảng Nam đến 2020 và
định hướng đến 2025.
II. NỘI DUNG
KẾ HOẠCH
1. Mục
đích, yêu cầu
- Đào tạo đội ngũ giáo viên mầm
non, tiểu học, trung học cơ sở đang công tác tại các cơ sở giáo dục trên địa bàn
tỉnh đạt trình độ chuẩn theo quy định tại Luật Giáo dục năm 2019.
- Triển khai có hiệu quả, đảm bảo
lộ trình và đạt chỉ tiêu thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo
viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở theo Nghị định số 71/2020/NĐ-CP.
- Làm căn cứ để UBND tỉnh trình
HĐND tỉnh quyết định dự toán chi ngân sách địa phương theo quy định của Luật
Ngân sách nhà nước nhằm thực hiện nhiệm vụ đào tạo nâng trình độ chuẩn của giáo
viên hằng năm theo kế hoạch.
2. Phạm vi,
đối tượng
a) Phạm vi
Thực hiện lộ trình nâng trình độ
chuẩn được đào tạo cho giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở được quy định
tại Nghị định số 71/2020/NĐ-CP, cụ thể như sau:
- Có bằng tốt nghiệp cao đẳng
sư phạm trở lên đối với giáo viên mầm non;
- Có bằng cử nhân thuộc ngành
đào tạo giáo viên trở lên đối với giáo viên tiểu học, trung học cơ sở hoặc có bằng
cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm.
b) Đối tượng
Đối tượng tham gia đào tạo nâng
trình độ chuẩn theo kế hoạch này là người đang công tác tại các cơ sở giáo dục
công lập, dân lập, tư thục trên địa bàn tỉnh Quảng Nam và thuộc một trong các đối
tượng sau:
- Giáo viên mầm non chưa có bằng
tốt nghiệp cao đẳng sư phạm trở lên, tính từ ngày 01/7/2020 còn đủ 07 năm công
tác (84 tháng) đến tuổi được nghỉ hưu theo quy định.
- Giáo viên tiểu học chưa có bằng
cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên tiểu học hoặc chưa có bằng cử nhân chuyên
ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm trở lên, tính từ ngày
01/7/2020 còn đủ 8 năm công tác (96 tháng) đối với giáo viên có trình độ
trung cấp, còn đủ 7 năm công tác (84 tháng) đối với giáo viên có trình độ
cao đẳng đến tuổi được nghỉ hưu theo quy định.
- Giáo viên trung học cơ sở
chưa có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên hoặc chưa có bằng cử nhân
chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm trở lên, tính
từ ngày 01/7/2020 còn đủ 7 năm công tác (84 tháng) đến tuổi được nghỉ
hưu theo quy định.
3. Nguyên tắc,
số lượng
a) Nguyên tắc
- Việc tổ chức thực hiện lộ
trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên phải bảo đảm phù hợp với
thực trạng đội ngũ giáo viên và điều kiện của các cơ sở giáo dục, địa phương;
không để xảy ra tình trạng thiếu giáo viên giảng dạy.
- Việc xác định đối tượng giáo
viên tham gia đào tạo nâng trình độ chuẩn được đào tạo phải bảo đảm đúng độ tuổi,
trình độ đào tạo của giáo viên. Ưu tiên bố trí những giáo viên còn đủ tối thiểu
năm công tác tính đến tuổi nghỉ hưu theo quy định tại Điều 2, Nghị định số
71/2020/NĐ-CP tham gia đào tạo trước. Trường hợp giáo viên không còn đủ năm
công tác, không thuộc đối tượng thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo thì
thực hiện theo quy định tại Thông tư số 24/2020/TT-BGDĐT ngày 25/8/2020 của Bộ
Giáo dục vào Đào tạo quy định việc sử dụng giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục
trong các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học, trung học cơ sở chưa đáp ứng trình
độ chuẩn được đào tạo.
- Việc thực hiện lộ trình nâng
trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên phải bảo đảm khách quan, công khai,
công bằng và hiệu quả.
- Các địa phương phải có kế hoạch
sắp xếp, bố trí giáo viên đúng vị trí việc làm sau khi đạt chuẩn trình độ đào tạo
theo quy định.
b) Số lượng:
Số lượng giáo viên tham gia đào
tạo nâng trình độ chuẩn năm 2024: 410 người (Mầm non: 182 người, Tiểu học:
133 người, Trung học cơ sở: 95 người).
Cụ thể:
- Số lượng giáo viên được cử đi
đào tạo nâng trình độ chuẩn năm 2022, 2023 tiếp tục đào tạo năm 2024: 193 người
(Mầm non: 02 người, tiểu học:112 người, trung học cơ sở: 79 người).
- Số lượng giáo viên đăng ký
tham gia đào tạo năm 2024 là 217 người (Mầm non: 180 người, tiểu học: 21 người,
trung học cơ sở: 16 người).
4. Quyền và
trách nhiệm của giáo viên tham gia đào tạo nâng trình độ chuẩn
- Được cơ quan quản lý, sử dụng
tạo điều kiện về thời gian; được hỗ trợ 100% tiền học phí theo thực tế (áp dụng
theo quy định hiện hành của pháp luật đối với sinh viên theo học các trường sư
phạm).
- Thời gian tham gia đào tạo được
tính vào thời gian công tác liên tục.
- Được hưởng 100% lương và các
chế độ, phụ cấp theo quy định của pháp luật.
- Giáo viên được cử đi đào tạo
thực hiện các quy định về đào tạo; chịu sự quản lý của cơ sở đào tạo trong thời
gian tham gia các hoạt động đào tạo.
- Có cam kết thực hiện nhiệm vụ,
công vụ tại cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông sau khi hoàn thành
chương trình đào tạo trong thời gian ít nhất gấp 02 lần thời gian đào tạo.
- Trong suốt thời gian khóa học,
giáo viên vẫn phải thực hiện các nhiệm vụ công tác theo quy định khi không phải
tham gia các hoạt động đào tạo.
- Trường hợp giáo viên không hoàn
thành chương trình đào tạo theo thời gian quy định dẫn đến phải kéo dài thời
gian đào tạo thì phải tự chi trả các khoản chi phí đào tạo phát sinh trong thời
gian đào tạo kéo dài. Giáo viên tự ý nghỉ học giữa chừng mà không có lý do
chính đáng phải bồi thường kinh phí đào tạo theo quy định.
5. Phương
thức, hình thức, thời gian đào tạo
a) Phương thức thực hiện
- Việc đào tạo nâng trình độ
chuẩn của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở được thực hiện theo
phương thức đặt hàng hoặc đấu thầu theo quy định hiện hành của pháp luật về đặt
hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ
nguồn kinh phí chi thường xuyên.
- Giao Sở Giáo dục và Đào tạo tổ
chức lựa chọn cơ sở đào tạo phù hợp để ký kết hợp đồng cung cấp dịch vụ đào tạo
giáo viên theo Kế hoạch.
b) Hình thức, thời gian đào tạo
- Hình thức đào tạo: Vừa làm vừa
học.
- Thời gian đào tạo: Theo quy định
hiện hành.
6. Kinh phí
thực hiện
- Kinh phí thực hiện lộ trình
nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên do ngân sách tỉnh chi trả theo
quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo
quy định của pháp luật.
- Việc thanh toán kinh phí đào
tạo nâng trình độ chuẩn của giáo viên cho các cơ sở đào tạo được giao nhiệm vụ,
đặt hàng hoặc đấu thầu thực hiện theo quy định của pháp luật.
- Nội dung chi trả và dự toán
kinh phí:
+ Ngân sách tỉnh hỗ trợ 100% tiền
đóng học phí bằng mức thu học phí của các cơ sở đào tạo nơi giáo viên theo học
đối với ngành đào tạo, trình độ đào tạo được phê duyệt.
+ Tổng kinh phí dự toán năm
2024 là: 4.161.992.000 đồng (Bốn tỷ, một trăm sáu mươi mốt triệu, chín trăm
chín mươi hai ngàn đồng y).
(Chi
tiết dự trù kinh phí đào tạo nâng trình độ chuẩn cho giáo viên mầm non, tiểu học,
THCS năm 2024 theo Phụ lục đính kèm).
III. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Giáo dục và Đào tạo
- Là cơ quan đầu mối, thường trực
giúp UBND tỉnh chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn, theo dõi việc triển khai
Kế hoạch thực hiện lộ trình của các huyện, thị xã, thành phố và các cơ sở đào tạo
giáo viên.
- Chỉ đạo Phòng Giáo dục và Đào
tạo các huyện, thị xã, thành phố rà soát, lập danh sách giáo viên thực hiện
nâng trình độ chuẩn; chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ thẩm định, tham mưu UBND tỉnh
phê duyệt danh sách giáo viên thực hiện nâng trình độ chuẩn.
- Thực hiện tổ chức lựa chọn cơ
sở đào tạo phù hợp để ký kết hợp đồng cung cấp dịch vụ đào tạo viên chức theo Kế
hoạch.
- Phối hợp với Sở Tài chính,
báo cáo UBND tỉnh trình HĐND tỉnh quyết định dự toán chi ngân sách theo quy định
của Luật Ngân sách nhà nước để thực hiện nhiệm vụ đào tạo nâng trình độ chuẩn
được đào tạo của giáo viên hằng năm theo kế hoạch.
2. Sở Nội vụ
Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào
tạo thẩm định danh sách giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở thực hiện
nâng trình độ chuẩn được đào tạo năm 2024 theo đúng Nghị định số 71/2020/NĐ-CP;
phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo tham mưu giải quyết các khó khăn, vướng mắc
trong quá trình thực hiện.
3. Sở Tài chính
- Căn cứ Kế hoạch, Quyết định phê
duyệt danh sách giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở thực hiện nâng
trình độ chuẩn được đào tạo năm 2024 theo Nghị định số 71/2020/NĐ-CP của UBND tỉnh;
mức thu học phí của các cơ sở đào tạo nơi giáo viên học đáp ứng chuẩn trình độ
bậc học theo quy định hiện hành của cấp có thẩm quyền và đề xuất của Sở Giáo dục
và Đào tạo; tiến hành thẩm định, tham mưu bố trí kinh phí thực hiện nhiệm vụ đặt
hàng hoặc đấu thầu đào tạo nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm
non, tiểu học, trung học cơ sở thực hiện nâng trình độ chuẩn năm 2024.
- Hướng dẫn việc quản lý, sử dụng
và quyết toán kinh phí theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.
4. Các cơ sở đào tạo giáo
viên
- Chuẩn bị tốt các điều kiện về
đội ngũ, cơ sở vật chất để thực hiện đào tạo nâng trình độ chuẩn cho giáo viên,
đảm bảo chất lượng đào tạo và chịu trách nhiệm về chất lượng đào tạo do đơn vị
thực hiện khi được Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Nam lựa chọn ký kết hợp đồng
cung cấp dịch vụ đào tạo giáo viên.
- Xây dựng chương trình, giáo trình,
học liệu; xác định các hình thức học tập linh hoạt và phù hợp để tạo điều kiện
thuận lợi cho giáo viên vừa làm, vừa học.
- Phối hợp chặt chẽ với Sở Giáo
dục và Đào tạo tỉnh Quảng Nam, các đơn vị sử dụng giáo viên trong quá trình đào
tạo nâng trình độ chuẩn cho giáo viên.
5. UBND các huyện, thị xã,
thành phố
Chỉ đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo
căn cứ Kế hoạch thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm
non, tiểu học, trung học cơ sở năm 2024 của UBND tỉnh để triển khai thực hiện.
6. Các cơ sở giáo dục
- Xây dựng kế hoạch, lập danh
sách giáo viên thuộc đối tượng phải nâng trình độ chuẩn được đào tạo năm 2024.
- Căn cứ vào kế hoạch được phê
duyệt, bố trí, sắp xếp công việc để tạo điều kiện thuận lợi cho giáo viên nâng
trình độ chuẩn.
- Bảo đảm các chế độ, chính
sách đối với giáo viên theo quy định; Các cơ sở giáo dục dân lập, tư thục bảo đảm
kinh phí để chi trả lương và các chế độ, phụ cấp (nếu có) cho giáo viên được cử
đi đào tạo nâng trình độ chuẩn.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện
nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ
sở năm 2024 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam theo Nghị định số 71/2020/NĐ-CP ngày
30/6/2020 của Chính phủ. Yêu cầu Sở Giáo dục và Đào tạo, các cơ quan, đơn vị
liên quan và các địa phương triển khai thực hiện đạt kết quả./.
Nơi nhận:
- Bộ Giáo dục và Đào tạo (b/c);
- TTTU, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, Ban, ngành, đơn vị liên quan;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Phòng GDĐT các huyện, thị xã, thành phố;
- CPVP;
- Lưu: VT, KTTH, KGVX (O).
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Anh Tuấn
|
PHỤ LỤC
DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN NÂNG TRÌNH ĐỘ CHUẨN ĐƯỢC ĐÀO TẠO
CHO GIÁO VIÊN MẦM NON, TIỂU HỌC, THCS NĂM 2024 THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 71/2020/NĐ-CP
NGÀY 30/6/2020 CỦA CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Kế hoạch số #sovb/KH-UBND ngày #nbh tháng 3 năm 2024 của UBND tỉnh
Quảng Nam)
STT
|
Ngành/Khối ngành đào tạo
|
Liên thông
|
Số lượng
|
Năm bắt đầu tham gia đào tạo
|
Số tháng học trong năm 2024
|
Học phí/ tháng
|
Thành tiền
|
Ghi chú
|
Tổng
|
Mầm non
|
Tiểu học
|
THCS
|
I. Ngành/Khối ngành Trường
Đại học Quảng Nam được phép đào tạo
|
274
|
182
|
72
|
20
|
|
|
|
2.128.000.000
|
|
Tuyển sinh năm 2022
|
66
|
1
|
48
|
17
|
|
|
|
602.600.000
|
|
1
|
Khối ngành khoa học xã hội,
kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản
|
Cao đẳng lên Đại học
|
55
|
|
47
|
8
|
2022
|
10
|
890.000
|
489.500.000
|
|
Trung cấp lên Cao đẳng
|
1
|
1
|
|
|
2022
|
10
|
710.000
|
7.100.000
|
|
2
|
Khối ngành khoa học tự nhiên;
kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch
|
Cao đẳng lên Đại học
|
10
|
|
1
|
9
|
2022
|
10
|
1.060.000
|
106.000.000
|
|
Tuyển sinh năm 2023
|
15
|
1
|
12
|
2
|
|
|
|
131.700.000
|
|
1
|
Khối ngành khoa học xã hội,
kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản
|
Cao đẳng lên Đại học
|
14
|
|
12
|
2
|
2023
|
10
|
890.000
|
124.600.000
|
|
Trung cấp lên Cao đẳng
|
1
|
1
|
|
|
2023
|
10
|
710.000
|
7.100.000
|
|
Tuyển sinh năm 2024
|
193
|
180
|
12
|
1
|
|
|
|
1.393.700.000
|
|
1
|
Khối ngành khoa học xã hội,
kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản
|
Cao đẳng lên Đại học
|
13
|
|
12
|
1
|
2024
|
10
|
890.000
|
115.700.000
|
|
Trung cấp lên Cao đẳng
|
180
|
180
|
|
|
2024
|
10
|
710.000
|
1.278.000.000
|
|
II. Các ngành Trường Đại học
Quảng Nam chưa được phép đào tạo
|
136
|
0
|
61
|
75
|
|
|
|
2.033.992.000
|
|
1
|
Công tác xã hội
|
Cao đẳng lên Đại học
|
2
|
|
|
2
|
2022
|
5
|
1.649.200
|
16.492.000
|
|
2
|
Sư phạm Mĩ thuật
|
Cao đẳng lên Đại học
|
4
|
|
2
|
2
|
2023
|
10
|
1.550.000
|
62.000.000
|
|
Trung cấp lên Đại học
|
4
|
|
4
|
|
2023
|
10
|
1.550.000
|
62.000.000
|
|
3
|
|
3
|
|
2024
|
10
|
1.550.000
|
46.500.000
|
|
3
|
Giáo dục thể chất
|
Cao đẳng lên Đại học
|
7
|
|
3
|
4
|
2023
|
10
|
1.560.000
|
109.200.000
|
|
4
|
|
3
|
1
|
2024
|
10
|
1.560.000
|
62.400.000
|
|
Trung cấp lên Đại học
|
3
|
|
3
|
|
2023
|
10
|
1.560.000
|
46.800.000
|
|
3
|
|
3
|
|
2024
|
10
|
1.560.000
|
46.800.000
|
|
4
|
Sư phạm Âm nhạc
|
Cao đẳng lên Đại học
|
59
|
|
26
|
33
|
2023
|
10
|
1.450.000
|
855.500.000
|
|
1
|
|
|
1
|
2024
|
10
|
1.450.000
|
14.500.000
|
|
Trung cấp lên Đại học
|
14
|
|
14
|
|
2023
|
10
|
1.450.000
|
203.000.000
|
|
5
|
Sư phạm Hóa học
|
Cao đẳng lên Đại học
|
11
|
|
|
11
|
2023
|
10
|
1.590.000
|
174.900.000
|
|
8
|
|
|
8
|
2024
|
10
|
1.590.000
|
127.200.000
|
|
6
|
Sư phạm Địa lí
|
Cao đẳng lên Đại học
|
3
|
|
|
3
|
2023
|
10
|
1.590.000
|
47.700.000
|
|
2
|
|
|
2
|
2024
|
10
|
1.590.000
|
31.800.000
|
|
7
|
Giáo dục chính trị
|
Cao đẳng lên Đại học
|
5
|
|
|
5
|
2023
|
10
|
1.590.000
|
79.500.000
|
|
3
|
|
|
3
|
2024
|
10
|
1.590.000
|
47.700.000
|
|
TỔNG CỘNG
|
410
|
182
|
133
|
95
|
|
|
|
4.161.992.000
|
|
Ghi chú:
Mức học phí trong dự toán là mức
học phí theo thông báo của Trường Đại học Quảng Nam và một số cơ sở đào tạo năm
2023.