Thứ 7, Ngày 26/10/2024

Kế hoạch 161/KH-UBND thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở năm 2021, tỉnh An Giang

Số hiệu 161/KH-UBND
Ngày ban hành 29/03/2021
Ngày có hiệu lực 29/03/2021
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh An Giang
Người ký Lê Văn Phước
Lĩnh vực Giáo dục

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 161/KH-UBND

An Giang, ngày 29 tháng 3 năm 2021

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN NÂNG TRÌNH ĐỘ CHUẨN ĐƯỢC ĐÀO TẠO CỦA GIÁO VIÊN MẦM NON, TIỂU HỌC, TRUNG HỌC CƠ SỞ NĂM 2021, TỈNH AN GIANG

Căn cứ Nghị định số 71/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ quy định lộ trình thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở;

Căn cứ Kế hoạch số 681/KH-BGDĐT ngày 28 tháng 8 năm 2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) về việc thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở giai đoạn 1 (2020-2025);

Căn cứ Nghị quyết số 14/2019/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang ban hành Quy định mức chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh An Giang,

Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh An Giang ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn đào tạo của cán bộ quản lý, giáo viên (gọi chung là giáo viên) năm 2021, cụ thể như sau:

I. TÌNH HÌNH QUY MÔ TRƯỜNG LỚP, HỌC SINH, TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO ĐỘI NGŨ

1. Quy mô trường lớp, học sinh

- Toàn tỉnh hiện có 725 trường học, gồm: 01 nhà trẻ, 196 trường mầm non (18 trường ngoài công lập); 319 trường tiểu học; 156 trường trung học cơ sở (THCS), 53 trường trung học phổ thông (THPT, có 03 trường ngoài công lập) và 01 Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh.

- Tổng số học sinh là 419.723 học sinh (Nhà trẻ 2.966, Mẫu giáo 52.230; Tiểu học 180.505; THCS 130.961; THPT 53.061).

- Đội ngũ: Toàn ngành có 27.198 cán bộ quản lý (CBQL), giáo viên, nhân viên (trong đó tư thục là 910), chia ra: 1685 CBQL (tư thục 31), 22.160.giáo viên (tư thục 497), 3367 nhân viên (tư thục 382).

Trong đó, CBQL, giáo viên đạt chuẩn là 89,06 % (CBQL trên chuẩn đạt 26,30%, giáo viên trên chuẩn đạt 8,88%; chưa đạt chuẩn 10,94%).

2. Trình độ đào tạo đội ngũ

- Tổng số CBQL, giáo viên đạt chuẩn là 89,06 % (CBQL trên chuẩn đạt 26,30%, giáo viên trên chuẩn đạt 8,88%; chưa đạt chuẩn 10,94%).

- Giáo viên mầm non, tiểu học, THCS chưa đạt chuẩn đào tạo 2.286/19.689; trong đó cấp mầm non 97/2.832 (tỉ lệ 3,42%); cấp tiểu học 1.804/9.593 (tỉ lệ 18,8%); cấp THCS 385/7.264 (tỉ lệ 5,3%).

- Giáo viên mầm non, tiểu học, THCS phải thực hiện nâng trình độ chuẩn đào tạo 1.874/19.689; trong đó cấp mầm non 58/2.832 (tỉ lệ 2,04%); cấp tiểu học 1.460/9.593 (tỉ lệ 15,21%); cấp THCS 355/7.264 (tỉ lệ 4,88%).

- Giáo viên mầm non, tiểu học, THCS không thuộc đối tượng phải thực hiện nâng trình độ chuẩn đào tạo (không còn đủ năm công tác, thuộc đối tượng thực hiện theo quy định tại Thông tư số 24/2020/TT-BGDĐT ngày 25/8/2020) hoặc không đăng ký tham gia đào tạo vì lý do cá nhân (xin nghỉ chế độ, sức khỏe…) là 440 người. Trong đó, cấp mầm non 33/2.832 (tỉ lệ 1,16%); cấp tiểu học 377/9.593 (tỉ lệ 3,92%); cấp THCS 30/7.264 (tỉ lệ 0,41%).

II. MỤC TIÊU

- Nhằm triển khai thực hiện có hiệu quả lộ trình thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, THCS tại Nghị định số 71/2020/NĐ-CP; đạt các chỉ tiêu đào tạo nâng chuẩn theo quy định Kế hoạch số 681/KH-BGDĐT;

- Làm căn cứ để Sở, ngành, UBND cấp huyện, thị, thành phố (huyện) phối hợp và chỉ đạo các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức rà soát đội ngũ, triển khai thực hiện lộ trình nâng chuẩn trình độ đào tạo theo Nghị định số 71/2020/NĐ-CP đồng thời tham mưu UBND tỉnh các biện pháp tổ chức thực hiện phù hợp với điều kiện của địa phương và đảm bảo các chế độ chính sách đối với giáo viên theo đúng quy định.

III. NỘI DUNG KẾ HOẠCH

1. Nguyên tắc thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên.

- Việc xác định lộ trình và tổ chức thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên phải đảm bảo phù hợp với thực trạng đội ngũ giáo viên và điều kiện của địa phương, không để thiếu giáo viên giảng dạy;

- Việc xác định đối tượng giáo viên tham gia đào tạo nâng trình độ chuẩn phải đúng độ tuổi, trình độ đào tạo của giáo viên. Ưu tiên bố trí giáo viên còn đủ tối thiểu năm công tác tính đến tuổi nghỉ hưu theo quy định tại Điều 2 Nghị định số 71/2020/NĐ-CP tham gia đào tạo trước. Trường hợp giáo viên không đủ năm công tác, không thuộc đối tượng thực hiện hiện nâng chuẩn đào tạo thì thực hiện theo quy định tại Thông tư số 24/2020/TT-BGDĐT;

- Việc thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên đảm bảo khách quan công khai, công bằng, hiệu quả.

2. Đối tượng thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo (theo Điều 2 Nghị định số 71/2020/NĐ-CP ngày 30/6/2020 của Chính phủ)

- Giáo viên Mầm non chưa có bằng tốt nghiệp Cao đẳng sư phạm trở lên, tính từ ngày 01 tháng 7 năm 2020 còn đủ 07 năm công tác (84 tháng) đến tuổi được nghỉ hưu theo quy định;

- Giáo viên Tiểu học chưa có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên tiểu học hoặc chưa có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm trở lên, tính từ ngày 01 tháng 7 năm 2020 còn đủ 08 năm công tác (96 tháng) đối với giáo viên có trình độ trung cấp, còn đủ 07 năm công tác (84 tháng) đối với giáo viên có trình độ cao đẳng đến tuổi được nghỉ hưu theo quy định;

[...]