Kế hoạch 33/KH-UBND năm 2024 về đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, bố trí giáo viên đối với các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông, trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên công lập giai đoạn 2024-2030 do tỉnh Bắc Giang ban hành
Số hiệu | 33/KH-UBND |
Ngày ban hành | 24/05/2024 |
Ngày có hiệu lực | 24/05/2024 |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bắc Giang |
Người ký | Mai Sơn |
Lĩnh vực | Giáo dục |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 33/KH-UBND |
Bắc Giang, ngày 24 tháng 5 năm 2024 |
Căn cứ Quyết định số 219/QĐ-TTg ngày 17/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tỉnh Bắc Giang thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Chỉ thị số 32/CT-TTg ngày 25/12/2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp tục đẩy mạnh đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục phổ thông (Chỉ thị số 32/CT-TTg);
Căn cứ Nghị quyết số 32/NQ-CP ngày 20/3/2024 của Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 686/NQ-UBTVQH15 ngày 18/9/2023 của UBTVQH giám sát chuyên đề về việc thực hiện Nghị quyết số 88/2024/QH13 và Nghị quyết số 51/2017/QH14 của Quốc hội về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông (Nghị quyết số 32/NQ-CP);
Căn cứ Kết luận số 293-KL/TU ngày 09/4/2024 của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ về việc tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo đầu tư cơ sở vật chất, bố trí giáo viên các trường mầm non, phổ thông và trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên đến năm 2030 (Kết luận số 293-KL/TU);
UBND tỉnh ban hành Kế hoạch Đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, bố trí giáo viên đối với các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông, trung tâm GDNN-GDTX công lập giai đoạn 2024-2030 (sau đây gọi là Kế hoạch), cụ thể như sau:
1. Quy mô trường, lớp, học sinh
Toàn tỉnh hiện có 761 cơ sở giáo dục gồm 252 trường mầm non (231 trường công lập và 21 trường tư thục); 220 trường tiểu học; 209 trường trung học cơ sở (trong đó có 02 trường PT DTNT, 04 trường PT DTBT); 22 trường TH&THCS; 49 trường THPT (trong đó 37 trường công lập, 12 trường tư thục, có 03 trường PT DTNT), 08 trung tâm GDNN-GDTX, 01 Trung tâm GDTX - Ngoại ngữ - Tin học tỉnh. Có 15.381 lớp gồm 4.758 nhóm trẻ, lớp mẫu giáo (970 nhóm trẻ và 3.788 lớp mẫu giáo); 5.735 lớp tiểu học; 3.357 lớp THCS; 1.335 lớp THPT (1131 công lập và 204 tư thục); 196 lớp THPT GDTX[1].
Tỷ lệ huy động trẻ ra lớp nhà trẻ đạt 31%, trẻ mẫu giáo đạt 100%; tuyển 100% học sinh 6 tuổi vào lớp 1; 100% học sinh 11 tuổi vào lớp 6; tuyển 86,6% học sinh học lớp 10 các trường THPT và trung tâm GDNN-GDTX (trong đó 60,9% trường công lập, 12% trường tư thục, 13,7% khối GDNN-GDTX).
Công tác phổ cập giáo dục các cấp học được củng cố và duy trì vững chắc. Có 209/209 xã, phường, thị trấn đạt chuẩn phổ cập GDMN trẻ 5 tuổi, phổ cập GDTH đúng độ tuổi mức độ 3, phổ cập GDTHCS đúng độ tuổi mức độ 3.
(Chi tiết số liệu theo Biểu số 01)
2. Đội ngũ giáo viên các cấp học
Tổng số giáo viên các bậc học được giao năm 2024 là 25.868 (trong đó 24.303 biên chế, 42 giáo viên nghề, 857 hợp đồng Nghị quyết số 19, 522 hợp đồng Nghị định số 111 và 144 hợp đồng từ nguồn thu sự nghiệp). Số giáo viên có mặt tháng 02/2024 là 24.424, so số lượng được giao thiếu 1.444 giáo viên. Tỷ lệ giáo viên đạt chuẩn trở lên là 92,01% (trong đó trên chuẩn 25,8%). Cụ thể như sau:
2.1 Mầm non
Số giáo viên được giao năm 2024 là 7.977 (trong đó 7.074 biên chế, 857 hợp đồng Nghị quyết số 19, 46 hợp đồng từ nguồn thu sự nghiệp); tỷ lệ GV/lớp mẫu giáo được giao là 2,2; tỷ lệ GV/nhóm trẻ nhà trẻ khoảng trên 1,0. Số giáo viên có mặt tháng 02/2024 là 7.127 (trong đó 6.250 biên chế, 846 hợp đồng Nghị quyết số 19, 31 hợp đồng Nghị định số 111). So số lượng được giao thiếu 850 giáo viên (trong đó 824 biên chế, 26 giáo viên hợp đồng Nghị định số 111 và nguồn thu sự nghiệp). Tỷ lệ giáo viên đạt chuẩn trở lên 99% (trong đó trên chuẩn 75,2%).
2.2. Tiểu học
Số giáo viên được giao năm 2024 là 8.543 giáo viên (trong đó 8.178 biên chế, 365 hợp đồng Nghị định số 111); tỷ lệ GV/lớp được giao là 1,5. Số giáo viên có mặt tháng 02/2024 là 8.241 (trong đó 8.095 biên chế, 146 hợp đồng Nghị định số 111). So số lượng được giao thiếu 302 giáo viên (trong đó 83 biên chế, 219 giáo viên hợp đồng Nghị định số 111). Tỷ lệ giáo viên đạt chuẩn trở lên là 83,3% (trong đó trên chuẩn 0,48%). Số giáo viên chưa đạt chuẩn UBND tỉnh có kế hoạch đào tạo nâng chuẩn và sẽ hoàn thành năm 2025.
2.3. Trung học cơ sở
Số giáo viên được giao năm 2024 là 6.498 (trong đó 6.328 biên chế, 157 hợp đồng Nghị định số 111, 13 hợp đồng từ nguồn thu sự nghiệp); tỷ lệ GV/lớp được giao trường THCS là 1,9, tỷ lệ GV/lớp trường PT DTNT, PT DTBT là 2,2. Số giáo viên có mặt tháng 02/2024 là 6.273 (trong đó 6.201 biên chế, 36 hợp đồng Nghị định số 111). So số lượng được giao thiếu 261 giáo viên (trong đó 127 biên chế, 134 giáo viên hợp đồng Nghị định số 111 và từ nguồn thu sự nghiệp). Tỷ lệ giáo viên đạt chuẩn trở lên là 92,06% (trong đó trên chuẩn 2,39%). Số giáo viên chưa đạt chuẩn UBND tỉnh có kế hoạch đào tạo nâng chuẩn và sẽ hoàn thành năm 2025.
2.4. Trung học phổ thông
Số giáo viên được giao năm 2024 là 2.617; tỷ lệ GV/lớp được giao trường THPT là 2,25, trường PT DTNT 2,4, trường THPT Chuyên 3,1. Số giáo viên có mặt tháng 02/2024 là 2.594. So số lượng được giao thiếu 23 giáo viên. Tỷ lệ giáo viên đạt chuẩn trở lên là 100% (trong đó trên chuẩn 21,7%).
2.5. Trung tâm GDNN-GDTX
Số giáo viên được giao năm 2024 là 233 (trong đó 106 giáo viên THPT, 42 giáo viên nghề, 85 hợp đồng từ nguồn thu sự nghiệp); mỗi trung tâm mới được giao 01 giáo viên/môn học. Số giáo viên có mặt tháng 02/2024 là 225 giáo viên (trong đó 102 biên chế THPT, 42 giáo viên nghề, 81 hợp đồng Nghị định số 111). Tỷ lệ giáo viên đạt chuẩn trở lên là 100% (trong đó trên chuẩn 31,6%). Số lượng giáo viên nghề cơ bản đáp ứng để tổ chức đào tạo nghề sơ cấp và thực hiện nhiệm vụ chính trị được giao. So số lượng được giao, thiếu 08 giáo viên THPT (04 giáo viên THPT và 04 hợp đồng Nghị định số 111). Tuy nhiên, do đặc thù GDTX cấp THPT, để bảo đảm đủ giáo viên dạy học, các trung tâm ký hợp đồng thỉnh giảng với giáo viên các trường THPT công lập để dạy học, tổng số khoảng 90 giáo viên.
(Chi tiết số liệu theo Biểu số 02)
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 33/KH-UBND |
Bắc Giang, ngày 24 tháng 5 năm 2024 |
Căn cứ Quyết định số 219/QĐ-TTg ngày 17/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tỉnh Bắc Giang thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Chỉ thị số 32/CT-TTg ngày 25/12/2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp tục đẩy mạnh đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục phổ thông (Chỉ thị số 32/CT-TTg);
Căn cứ Nghị quyết số 32/NQ-CP ngày 20/3/2024 của Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 686/NQ-UBTVQH15 ngày 18/9/2023 của UBTVQH giám sát chuyên đề về việc thực hiện Nghị quyết số 88/2024/QH13 và Nghị quyết số 51/2017/QH14 của Quốc hội về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông (Nghị quyết số 32/NQ-CP);
Căn cứ Kết luận số 293-KL/TU ngày 09/4/2024 của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ về việc tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo đầu tư cơ sở vật chất, bố trí giáo viên các trường mầm non, phổ thông và trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên đến năm 2030 (Kết luận số 293-KL/TU);
UBND tỉnh ban hành Kế hoạch Đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, bố trí giáo viên đối với các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông, trung tâm GDNN-GDTX công lập giai đoạn 2024-2030 (sau đây gọi là Kế hoạch), cụ thể như sau:
1. Quy mô trường, lớp, học sinh
Toàn tỉnh hiện có 761 cơ sở giáo dục gồm 252 trường mầm non (231 trường công lập và 21 trường tư thục); 220 trường tiểu học; 209 trường trung học cơ sở (trong đó có 02 trường PT DTNT, 04 trường PT DTBT); 22 trường TH&THCS; 49 trường THPT (trong đó 37 trường công lập, 12 trường tư thục, có 03 trường PT DTNT), 08 trung tâm GDNN-GDTX, 01 Trung tâm GDTX - Ngoại ngữ - Tin học tỉnh. Có 15.381 lớp gồm 4.758 nhóm trẻ, lớp mẫu giáo (970 nhóm trẻ và 3.788 lớp mẫu giáo); 5.735 lớp tiểu học; 3.357 lớp THCS; 1.335 lớp THPT (1131 công lập và 204 tư thục); 196 lớp THPT GDTX[1].
Tỷ lệ huy động trẻ ra lớp nhà trẻ đạt 31%, trẻ mẫu giáo đạt 100%; tuyển 100% học sinh 6 tuổi vào lớp 1; 100% học sinh 11 tuổi vào lớp 6; tuyển 86,6% học sinh học lớp 10 các trường THPT và trung tâm GDNN-GDTX (trong đó 60,9% trường công lập, 12% trường tư thục, 13,7% khối GDNN-GDTX).
Công tác phổ cập giáo dục các cấp học được củng cố và duy trì vững chắc. Có 209/209 xã, phường, thị trấn đạt chuẩn phổ cập GDMN trẻ 5 tuổi, phổ cập GDTH đúng độ tuổi mức độ 3, phổ cập GDTHCS đúng độ tuổi mức độ 3.
(Chi tiết số liệu theo Biểu số 01)
2. Đội ngũ giáo viên các cấp học
Tổng số giáo viên các bậc học được giao năm 2024 là 25.868 (trong đó 24.303 biên chế, 42 giáo viên nghề, 857 hợp đồng Nghị quyết số 19, 522 hợp đồng Nghị định số 111 và 144 hợp đồng từ nguồn thu sự nghiệp). Số giáo viên có mặt tháng 02/2024 là 24.424, so số lượng được giao thiếu 1.444 giáo viên. Tỷ lệ giáo viên đạt chuẩn trở lên là 92,01% (trong đó trên chuẩn 25,8%). Cụ thể như sau:
2.1 Mầm non
Số giáo viên được giao năm 2024 là 7.977 (trong đó 7.074 biên chế, 857 hợp đồng Nghị quyết số 19, 46 hợp đồng từ nguồn thu sự nghiệp); tỷ lệ GV/lớp mẫu giáo được giao là 2,2; tỷ lệ GV/nhóm trẻ nhà trẻ khoảng trên 1,0. Số giáo viên có mặt tháng 02/2024 là 7.127 (trong đó 6.250 biên chế, 846 hợp đồng Nghị quyết số 19, 31 hợp đồng Nghị định số 111). So số lượng được giao thiếu 850 giáo viên (trong đó 824 biên chế, 26 giáo viên hợp đồng Nghị định số 111 và nguồn thu sự nghiệp). Tỷ lệ giáo viên đạt chuẩn trở lên 99% (trong đó trên chuẩn 75,2%).
2.2. Tiểu học
Số giáo viên được giao năm 2024 là 8.543 giáo viên (trong đó 8.178 biên chế, 365 hợp đồng Nghị định số 111); tỷ lệ GV/lớp được giao là 1,5. Số giáo viên có mặt tháng 02/2024 là 8.241 (trong đó 8.095 biên chế, 146 hợp đồng Nghị định số 111). So số lượng được giao thiếu 302 giáo viên (trong đó 83 biên chế, 219 giáo viên hợp đồng Nghị định số 111). Tỷ lệ giáo viên đạt chuẩn trở lên là 83,3% (trong đó trên chuẩn 0,48%). Số giáo viên chưa đạt chuẩn UBND tỉnh có kế hoạch đào tạo nâng chuẩn và sẽ hoàn thành năm 2025.
2.3. Trung học cơ sở
Số giáo viên được giao năm 2024 là 6.498 (trong đó 6.328 biên chế, 157 hợp đồng Nghị định số 111, 13 hợp đồng từ nguồn thu sự nghiệp); tỷ lệ GV/lớp được giao trường THCS là 1,9, tỷ lệ GV/lớp trường PT DTNT, PT DTBT là 2,2. Số giáo viên có mặt tháng 02/2024 là 6.273 (trong đó 6.201 biên chế, 36 hợp đồng Nghị định số 111). So số lượng được giao thiếu 261 giáo viên (trong đó 127 biên chế, 134 giáo viên hợp đồng Nghị định số 111 và từ nguồn thu sự nghiệp). Tỷ lệ giáo viên đạt chuẩn trở lên là 92,06% (trong đó trên chuẩn 2,39%). Số giáo viên chưa đạt chuẩn UBND tỉnh có kế hoạch đào tạo nâng chuẩn và sẽ hoàn thành năm 2025.
2.4. Trung học phổ thông
Số giáo viên được giao năm 2024 là 2.617; tỷ lệ GV/lớp được giao trường THPT là 2,25, trường PT DTNT 2,4, trường THPT Chuyên 3,1. Số giáo viên có mặt tháng 02/2024 là 2.594. So số lượng được giao thiếu 23 giáo viên. Tỷ lệ giáo viên đạt chuẩn trở lên là 100% (trong đó trên chuẩn 21,7%).
2.5. Trung tâm GDNN-GDTX
Số giáo viên được giao năm 2024 là 233 (trong đó 106 giáo viên THPT, 42 giáo viên nghề, 85 hợp đồng từ nguồn thu sự nghiệp); mỗi trung tâm mới được giao 01 giáo viên/môn học. Số giáo viên có mặt tháng 02/2024 là 225 giáo viên (trong đó 102 biên chế THPT, 42 giáo viên nghề, 81 hợp đồng Nghị định số 111). Tỷ lệ giáo viên đạt chuẩn trở lên là 100% (trong đó trên chuẩn 31,6%). Số lượng giáo viên nghề cơ bản đáp ứng để tổ chức đào tạo nghề sơ cấp và thực hiện nhiệm vụ chính trị được giao. So số lượng được giao, thiếu 08 giáo viên THPT (04 giáo viên THPT và 04 hợp đồng Nghị định số 111). Tuy nhiên, do đặc thù GDTX cấp THPT, để bảo đảm đủ giáo viên dạy học, các trung tâm ký hợp đồng thỉnh giảng với giáo viên các trường THPT công lập để dạy học, tổng số khoảng 90 giáo viên.
(Chi tiết số liệu theo Biểu số 02)
Tổng diện tích đất các trường công lập và tư thục là 695,258 ha, trong đó có 957 điểm trường đã có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, 248 điểm trường chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, chiếm tỷ lệ 20,58%. Có 14.946 phòng học, tỷ lệ phòng học kiên cố đạt 96,4%; 4.093 phòng học bộ môn; 149 nhà đa năng; 4.449 phòng hành chính quản trị; 2.931 phòng hỗ trợ học tập; 2.805 phòng phụ trợ; 742 phòng phục vụ sinh hoạt…; cụ thể:
3.1 Mầm non
Tổng diện tích đất các trường mầm non công lập và tư thục là 172,543 ha, trong đó có 359 điểm trường đã có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, 197 điểm trường chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, chiếm tỷ lệ 35,43%. Nhiều điểm trường diện tích nhỏ, không đủ diện tích để xây dựng bổ sung phòng học và phòng chức năng để mở rộng quy mô. Có 4.001 phòng nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ em (trong đó 3799 phòng kiên cố, 202 phòng bán kiên cố, cấp 4); có 158 phòng học nhờ, phòng học tạm (sử dụng các phòng chức năng khác để huy động trẻ nhà trẻ ra lớp); tỷ lệ phòng học kiên cố đạt 95%.
Có 707[2] phòng giáo dục thể chất, phòng giáo dục nghệ thuật, phòng tin học, phòng đa năng. Khối phòng hành chính quản trị có 1.474[3] phòng. Diện tích để xe cán bộ, giáo viên và nhân viên 25.586 m2. Khối phòng hỗ trợ học tập có 892[4] phòng. Diện tích sân chơi riêng (lắp đặt thiết bị, đồ chơi ngoài trời) 284.026 m2; diện tích sân, vườn (sân chơi chung, vườn cây) 402.644 m2. Có 720 nhà bếp, 440 kho bếp.
(Chi tiết số liệu theo Biểu số 03)
3.2. Tiểu học
Tổng diện tích đất các trường tiểu học là 222,737 ha, trong đó có 385 điểm trường đã có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, 28 điểm trường chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, chiếm tỷ lệ 6,7%. Nhiều điểm trường diện tích nhỏ, không đủ diện tích để xây dựng bổ sung phòng học, phòng chức năng, nhà đa năng, sân tập thể thao riêng biệt cho từng bộ môn để mở rộng quy mô và nâng chuẩn mức độ 2. Có 5.747 phòng học (trong đó 5.531 phòng kiên cố, 216 phòng bán kiên cố, cấp 4); có 52 phòng học nhờ, phòng học tạm (sử dụng các phòng chức năng khác của trường, học nhờ cơ sở vật chất trường THCS); tỷ lệ phòng học kiên cố đạt 96,2%.
Khối phòng học bộ môn có 1.232[5] phòng. Có 52 nhà đa năng. Khối phòng hành chính quản trị 1.248[6] phòng. Khu để xe của cán bộ, giáo viên, nhân viên 21.584 m2. Khối phòng hỗ trợ học tập 950[7] phòng. Khối phòng phụ trợ có 987[8] phòng. Diện tích khu để xe của học sinh 47.897 m2; diện tích khu vệ sinh học sinh 30.448 m2. Khối phục vụ sinh hoạt có 232[9] phòng. Diện tích sân trường 773.447 m2, diện tích sân tập thể thao 254.806 m2.
(Chi tiết số liệu theo Biểu số 4)
3.3. Trung học cơ sở
Tổng diện tích đất các trường trung học cơ sở là 204,5 ha, trong đó có 214 điểm trường đã có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, 23 điểm trường chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, chiếm tỷ lệ 9,7%. Nhiều trường diện tích nhỏ, không đủ diện tích để xây dựng bổ sung phòng học, phòng chức năng, nhà đa năng, sân tập thể thao riêng biệt cho từng bộ môn để mở rộng quy mô và nâng chuẩn mức độ 2. Có 3.314 phòng học (trong đó 3.285 phòng kiên cố, 33 phòng bán kiên cố, cấp 4); có 32 phòng học nhờ, phòng học tạm (sử dụng các phòng chức năng khác của trường làm phòng học); tỷ lệ phòng học kiên cố đạt 99%.
Khối phòng học bộ môn có 1.732[10] phòng. Có 65 nhà đa năng. Khối phòng hành chính quản trị có 1.308[11] phòng. Có 254 khu để xe của cán bộ, giáo viên, nhân viên. Khối phòng hỗ trợ học tập 949[12] phòng. Khối phòng phụ trợ có 1.355[13] phòng. Diện tích khu để xe của học sinh 71.573 m2; có 670 khu vệ sinh học sinh. Khối phục vụ sinh hoạt có 246[14] phòng. Diện tích sân trường 558.061 m2, diện tích sân tập thể thao 319.611 m2.
(Chi tiết số liệu theo Biểu số 05)
3.4. Trung học phổ thông công lập
Tổng diện tích đất các trường trung học phổ thông công lập là 87,41 ha, trong đó có 35 trường đã có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, 03 trường chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (THPT Chuyên, THPT Giáp Hải, PT DTNT tỉnh), chiếm tỷ lệ 8,5 %. Có 1.237 phòng học (trong đó 402 phòng diện tích nhỏ, đã hết thời hạn tính hao mòn, được xây dựng trước năm 2005); tỷ lệ phòng học kiên cố đạt 100%.
Khối phòng học bộ môn có 349[15] phòng. Có 32 nhà đa năng. Khối phòng hành chính quản trị có 303[16] phòng. Có 47 khu để xe của cán bộ, giáo viên, nhân viên. Khối phòng hỗ trợ học tập 130[17] phòng. Khối phòng phụ trợ có 392[18] phòng. Diện tích khu để xe của học sinh 31.998 m2; có 410 khu vệ sinh học sinh. Khối phục vụ sinh hoạt có 264[19] phòng. Diện tích sân trường 140.219 m2, diện tích sân tập thể thao 118.001 m2.
(Chi tiết số liệu theo Biểu số 06)
3.5. Trung tâm GDNN-GDTX
Tổng diện tích đất các trung tâm là 8,06 ha, trong đó có 9 trung tâm đã có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Có 197 phòng học (trong đó 41 phòng diện tích nhỏ, đã hết thời hạn tính hao mòn, được xây dựng trước năm 2005); tỷ lệ kiên cố đạt 99%. Có 7/9 trung tâm phải thực hiện dạy 02 ca các môn văn hoá, dạy nghề do số lớp nhiều hơn số phòng học văn hoá (trừ Trung tâm GDNN-GDTX Sơn Động và GDTX-NN, TH).
Khối phòng học bộ môn có 19[20] phòng. Khu xưởng thực hành nghề có 101 phòng. Khối phòng hành chính quản trị có 69[21] phòng. Có 13 khu để xe của cán bộ, giáo viên, nhân viên. Khối phòng hỗ trợ học tập 10[22] phòng. Khối phòng phụ trợ có 71[23] phòng. Diện tích khu để xe của học sinh 5.610 m2; có 23 khu vệ sinh học sinh. Khối phục vụ sinh hoạt có 43[24] phòng. Diện tích sân trường 17.576 m2, không có sân tập thể thao.
(Chi tiết số liệu theo Biểu số 07)
Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh đã thường xuyên quan tâm chỉ đạo phát triển toàn diện sự nghiệp giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh. Ngành giáo dục đã làm tốt công tác tham mưu, đổi mới quản lý giáo dục; phối hợp chặt chẽ, kịp thời với các ban, ngành, địa phương chuẩn bị tốt các điều kiện giáo dục (đội ngũ nhà giáo, cơ sở vật chất). Quy mô mạng lưới trường, lớp phát triển hợp lý; công tác phổ cập giáo dục các cấp học được củng cố và duy trì vững chắc. Chất lượng giáo dục toàn diện có nhiều chuyển biến tích cực; công tác bồi dưỡng học sinh giỏi, học sinh năng
khiếu được đặc biệt quan tâm, chất lượng học sinh giỏi tiếp tục được nâng cao.
Công tác xây dựng cơ sở vật chất trường học, xây dựng trường chuẩn quốc gia được cấp ủy, chính quyền các cấp quan tâm đầu tư. Tỷ lệ kiên cố hóa đạt 96,4% (cao hơn 14,2% so với trung bình cả nước); tỷ lệ trường đạt chuẩn quốc gia bậc mầm non đạt 94,4% (cao hơn 39,2% so với trung bình cả nước), tỷ lệ trường đạt chuẩn quốc gia bậc phổ thông 94,4% (cao hơn 36% so với trung bình cả nước).
Đội ngũ nhà giáo cơ bản đủ về số lượng, trình độ đạt chuẩn, có ý thức chính trị, phẩm chất đạo đức, có tinh thần trách nhiệm, tích cực học tập, bồi dưỡng nâng cao trình độ đáp ứng được yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay.
- Nhiều trường tiểu học số học sinh/lớp, số lớp/trường hiện nay (nhất là các trường sau sáp nhập) vượt quá định mức quy định như huyện Việt Yên (14 trường), thành phố Bắc Giang (08 trường), Lục Ngạn (08 trường), Hiệp Hòa (07 trường), Lạng Giang (04 trường), Lục Nam (05 trường). Đặc biệt, có trường tiểu học có số lớp vượt quá 150% số lớp so quy định như: Thành phố Bắc Giang có TH Dĩnh Kế (48 lớp), Đông thành (46 lớp), Ngô Sỹ Liên (42 lớp). Huyện Việt Yên có TH Minh Đức (47 lớp), TH Tiên Sơn (41 lớp), TH Việt Tiến (41 lớp), huyện Lục Ngạn có TH Phượng Sơn (45 lớp); huyện Yên Dũng có TH Yên Lư (44 lớp) …
- Số giáo viên dạy văn hóa của trung tâm GDNN-GDTX còn thiếu nhiều, mỗi trung tâm mới được bố trí 1 giáo viên biên chế/1 môn và bố trí 85 hợp đồng theo Nghị định số 111 cho 9 trung tâm. So với quy định phải có 2,25 giáo viên/lớp, tối thiểu cũng phải có 1,7 giáo viên/lớp mới bảo đảm việc dạy và học. Các trung tâm tuyển sinh nhiều lớp ngoài số giáo viên được giao thì phải hợp đồng thêm giáo viên để giảng dạy. Trong điều kiện áp dụng mức thu học phí hiện nay thì nguồn thu học phí không đảm bảo chi trả hợp đồng giáo viên nên ngân sách phải hỗ trợ kinh phí để hợp đồng. Các trường mầm non, Tiểu học, THCS số giáo viên thực tế còn thiếu so số giáo viên được giao năm 2024 (mầm non 1.474 giáo viên, tiểu học 404 giáo viên, THCS 305 giáo viên).
Khi áp dụng Thông tư số 19/2023/TT-BGDĐT, Thông tư số 20/2023/TT- BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo về tính số lượng giáo viên biên chế theo số lượng học sinh thì những trường quy mô nhỏ (đặc biệt các trường THCS huyện Sơn Động, Yên Thế, Yên Dũng, Tân Yên) hoặc các trường mầm non, tiểu học có nhiều điểm trường lẻ (huyện Sơn Động, Lục Ngạn, Lục Nam, Yên Thế, Hiệp Hòa) mà quy mô học sinh điểm lẻ ít thì tỷ lệ giáo viên/lớp rất thấp.
- Công tác quy hoạch xây dựng các trường học chưa được quan tâm sâu sát dẫn đến nhiều trường, điểm trường đầu tư thiếu đồng bộ (nhiều trường, điểm trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở diện tích nhỏ, không đủ diện tích đất để xây dựng phòng học, phòng bộ môn, nhà đa năng, sân tập thể thao riêng biệt cho từng bộ môn để dồn điểm lẻ về điểm chính, tăng quy mô và nâng chuẩn mức độ 2) gây lãng phí ngân sách đầu tư xây dựng. Đối với cấp mầm non, tiểu học, THCS tập trung chủ yếu ở huyện Sơn Động, Lục Ngạn, Lục Nam, Yên Thế, Hiệp Hòa. Đối với khối THPT có Trường THPT Ngô Sĩ Liên, Thái Thuận, Hiệp Hoà số 1, Lạng Giang số 3 diện tích trường nhỏ, không còn quỹ đất để xây dựng; đặc biệt là khối Trung tâm GDNN-GDTX do tăng quy mô và kết hợp học văn hoá và học nghề nên thiếu trầm trọng phòng học văn hoá, học nghề và xưởng thực hành nhưng không có quỹ đất để xây dựng.
Nhiều trường, điểm trường ở 10 huyện, thị xã, thành phố chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (197 điểm trường mầm non, 28 điểm trường tiểu học, 23 điểm trường THCS, 03 trường THPT), nhiều nhất huyện Lục Ngạn (63 điểm trường), Hiệp Hòa (55 điểm trường), thị xã Việt Yên (42 điểm trường), thành phố BG (22 điểm trường),…
Một số trường chưa đủ 01 phòng học/lớp. Nhiều trường phòng học, phòng bộ môn được xây dựng từ nhiều năm trước nên diện tích nhỏ không phù hợp với hiện tại, như khối THPT có 402 phòng diện tích nhỏ hơn 52 m2; đặc biệt có 150[25] phòng có diện tích từ 46 đến 50 m2, được xây dựng từ năm 1963 đến trước năm 2000. Đa số các trường tiểu học (168/220 trường không có nhà đa năng), THCS (166/231 trường không có nhà đa năng) không có nhà đa năng, sân tập thể thao riêng biệt cho từng bộ môn.
3. Nguyên nhân hạn chế, khó khăn
- Do sự gia tăng dân số dẫn đến tăng quy mô học sinh.
Số học sinh tăng lên nhiều làm tăng số lớp nhưng số giáo viên không được tăng hoặc tăng ít; nguồn tuyển giáo viên mầm non và tiểu học không đủ, số giáo viên tuyển mới chỉ đáp ứng số giáo viên nghỉ hưu và xin nghỉ việc nên phải dồn lớp. Việc sáp nhập trường từ những năm trước đây nên số lớp/trường vượt quá định mức quy định.
- Trung tâm GDNN-GDTX chưa được giao biên chế giáo viên đủ theo định mức như trường THPT đối với lớp dạy chương trình THPT, nguồn kinh phí ngân sách nhà nước cấp cho các trung tâm theo định mức chi cho số biên chế có mặt, do đó nguồn kinh phí để hợp đồng giáo viên thỉnh giảng được chi từ nguồn thu học phí, mức thu học phí theo quy định bằng mức thu học phí cấp THPT nên không đủ chi.
- Tiêu chuẩn, quy chuẩn cơ sở vật chất các trường mầm non, phổ thông có nhiều thay đổi, tiêu chí đạt chuẩn cao hơn so với quy định cũ. Việc mở rộng diện tích khó khăn do Thông tư số 01/2017/TT-BTNMT ngày 09/02/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi và Thông tư 13/2020/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo có các quy định khác nhau về diện tích đất dành cho xây dựng cơ sở giáo dục.
Hồ sơ, kinh phí để đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của một số trường còn thiếu (Trường THPT Giáp Hải chưa nộp tiền (khoảng 01 tỷ) chuyển đổi mục đích sử dụng đất lúa sang mục đích khác nhưng ngân sách sự nghiệp không cấp được, phải cấp bằng vốn đầu tư; Trường THPT Chuyên Bắc Giang, DTNT tỉnh hồ sơ trước đây không đầy đủ theo quy định hiện nay...) nên không đủ điều kiện để trình cơ quan có thẩm quyền.
- Nhiều địa phương khó khăn về nguồn vốn để thực hiện kế hoạch đầu tư cơ sở vật chất trường học đã phê duyệt giai đoạn 2021-2025. Việc dồn dịch các điểm trường lẻ cũng làm tăng số phòng học, phòng bộ môn, phòng chức năng nên tăng nguồn vốn.
Triển khai thực hiện có hiệu quả Chỉ thị số 32/CT-TTg, Nghị quyết số 32/NQ-CP, Kết luận số 293-KL/TU; huy động các nguồn lực đầu tư xây dựng cơ sở vật chất cho các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông, trung tâm GDNN-GDTX công lập, bảo đảm theo quy định tại các thông tư của Bộ trưởng Bộ GDĐT: số 13/2020/TT-BGDĐT ngày 26/5/2020 ban hành Quy định tiêu chuẩn cơ sở vật chất các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học (Thông tư số 13/2020/TT-BGDĐT); số 14/2020/TT- BGDĐT ngày 26/5/2020 ban hành ban hành quy định phòng học bộ môn của cơ sở giáo dục phổ thông (Thông tư số 14/2020/TT-BGDĐT); số 16/2022/TT- BGDĐT ngày 22/11/2022 ban hành quy định tiêu chuẩn thư viện cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông (Thông tư số 16/2022/TT-BGDĐT);
Bố trí đủ số lượng giáo viên cho các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông, trung tâm GDNN-GDTX công lập để thực hiện Chương trình Giáo dục mầm non, Giáo dục phổ thông, Giáo dục thường xuyên theo quy định tại Thông tư số 19/2023/TT-BGDĐT ngày 30/10/2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn về vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập; Thông tư số 20/2023/TT-BGDĐT ngày 30/10/2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn về vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục phổ thông và các trường chuyên biệt công lập;
Xây dựng cơ sở vật chất, bố trí đội ngũ nhà giáo đối với các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông, trung tâm GDNN-GDTX công lập giai đoạn 2024-2030 để đáp ứng tốt nhu cầu học tập của con em Nhân dân, phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, công nghiệp hóa, đô thị hóa.
2. Yêu cầu
Mục tiêu, nội dung Kế hoạch phải phù hợp với Quy hoạch tỉnh Bắc Giang thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 được phê duyệt tại Quyết định số 219/QĐ-TTg ngày 17/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ; đúng với quy định về tiêu chuẩn, định mức của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành; phù hợp với các chương trình, kế hoạch của UBND tỉnh đã ban hành và thực tiễn từng địa phương, từng cơ sở giáo dục.
Cơ sở vật chất, đội ngũ nhà giáo phải bảo đảm các yêu cầu quy định tại các Thông tư của Bộ Giáo dục và Đào tạo: số 52/2020/TT-BGDĐT ngày 31/12/2020 ban hành Điều lệ Trường mầm non; số 28/2020/TT-BGDĐT ngày 04/9/2020 ban hành Điều lệ Trường tiểu học; số 32/2020/TT-BGDĐT ngày 15/9/2020 ban hành Điều lệ trường THCS, THPT và trường phổ thông có nhiều cấp học; số 13/2020/TT-BGDĐT; số 14/2020/TT-BGDĐT; Thông tư số 16/2022/TT-BGDĐT.
Xác định rõ nhiệm vụ, giải pháp, trách nhiệm của các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố. Phải xác định đây là nhiệm vụ quan trọng của cả hệ thống chính trị đối với sự nghiệp giáo dục để đáp ứng nhu cầu học tập của Nhân dân.
Tập trung chỉ đạo ưu tiên huy động các nguồn lực đầu tư xây dựng cơ sở vật chất trường học theo hướng hiện đại, đồng bộ, chuẩn hóa và đáp ứng các điều kiện trường chuẩn quốc gia mức độ 2. Bố trí đủ giáo viên để thực hiện có hiệu quả Chương trình Giáo dục mầm non, Giáo dục phổ thông, Giáo dục thường xuyên đáp ứng nhu cầu học tập của Nhân dân. Góp phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, chất lượng nguồn nhân lực và năng lực cạnh tranh của tỉnh.
2.1. Quy mô phát triển trường, lớp, học sinh năm học 2025-2026
Có 756 cơ sở giáo dục gồm 251 trường mầm non (230[26] trường công lập và 21 trường tư thục); 220 trường tiểu học; 208[27] trường trung học cơ sở (trong đó có 02 trường PT DTNT, 04 trường PT DTBT); 19[28] trường TH&THCS; 49 trường THPT (trong đó 37 trường công lập, 12 trường tư thục, có 03 trường PT DTNT), 08 trung tâm GDNN-GDTX, 01 Trung tâm GDTX - Ngoại ngữ - Tin học tỉnh. Có 15.665 lớp gồm 4.308 nhóm trẻ, lớp mẫu giáo (3.472 lớp trường công lập, 204 lớp trường tư thục, 632 lớp nhóm trẻ ĐLTT); 5.900 lớp tiểu học; 3.819 lớp THCS; 1.371 lớp THPT (1134 công lập và 237 tư thục); 267 lớp THPT GDTX[29].
(Chi tiết số liệu theo Biểu số 08)
2.2. Quy mô phát triển trường, lớp, học sinh năm học 2030-2031
Có 759 cơ sở giáo dục gồm 251 trường mầm non (230 trường công lập và 21 trường tư thục); 220 trường tiểu học; 208 trường trung học cơ sở (trong đó có 02 trường PT DTNT, 04 trường PT DTBT); 18 trường TH&THCS; 53 trường THPT (trong đó 40 trường công lập, 13 trường tư thục, có 03 trường PT DTNT), 08 trung tâm GDNN-GDTX, 01 Trung tâm GDTX - Ngoại ngữ - Tin học tỉnh. Có 15.917 lớp gồm 4.486 nhóm trẻ, lớp mẫu giáo (3.631 lớp trường công lập, 211 lớp trường tư thục, 644 lớp nhóm trẻ ĐLTT); 5.324 lớp tiểu học; 3.935 lớp THCS; 1.785 lớp THPT (1131 công lập và 204 tư thục); 387 lớp THPT GDTX[30].
(Chi tiết số liệu theo Biểu số 09, 23)
2.3. Bố trí, sắp xếp giáo viên năm học 2025-2026
Năm học 2025-2026 toàn tỉnh bố trí 26.502 giáo viên các bậc học. So với số giáo viên (biên chế và hợp đồng) được giao năm 2024 tăng 693 giáo viên. So với số giáo viên có mặt tháng 02/2024 tăng 2.078 giáo viên, trong đó:
Mầm non: Bố trí 7.463 giáo viên, trong đó 1.685 giáo viên nhà trẻ, 5.778 giáo viên mẫu giáo. Tỷ lệ giáo viên/lớp nhà trẻ 2,5, tỷ lệ giáo viên/lớp mẫu giáo 2,2.
Tiểu học: Bố trí 9.061 giáo viên, tỷ lệ 1,5 giáo viên/lớp.
Trung học cơ sở: Bố trí 6.917 giáo viên. Trường THCS tỷ lệ 1,9 giáo viên/lớp; Trường phổ thông dân tộc nội trú, phổ thông dân tộc bán trú tỷ lệ 2,2 giáo viên/lớp.
Trung học phổ thông: Bố trí 2.565 giáo viên. Trường THPT tỷ lệ 2,25 giáo viên/lớp; Trường phổ thông dân tộc nội trú tỷ lệ 2,4 giáo viên/lớp; Trường THPT Chuyên tỷ lệ 3,1 giáo viên/lớp.
Trung tâm GDNN-GDTX: Bố trí 42 giáo viên dạy nghề; bố trí 454 giáo viên dạy THPT, đạt tỷ lệ 1,7 giáo viên/lớp (để giảng dạy chương trình GDTX cấp THPT).
(Chi tiết số liệu theo Biểu số 10)
2.4. Bố trí, sắp xếp giáo viên năm học 2030-2031
Từ năm học 2025-2026 việc bố trí giáo viên tăng, giảm theo từng năm ở từng bậc học. Đến năm học 2030-2031 toàn tỉnh bố trí 26.808 giáo viên các bậc học. So với số giáo viên (biên chế và hợp đồng) được giao năm 2024 tăng 999 giáo viên. So với số giáo viên có mặt tháng 02/2024 tăng 2.384 giáo viên, trong đó:
Mầm non: Bố trí 7.856 giáo viên, trong đó 1.863 giáo viên nhà trẻ, 5.993 giáo viên mẫu giáo. Tỷ lệ giáo viên/lớp nhà trẻ 2,5, tỷ lệ giáo viên/lớp mẫu giáo 2,2.
Tiểu học: Bố trí 7.830 giáo viên, tỷ lệ 1,5 giáo viên/lớp.
Trung học cơ sở: Bố trí 6.962 giáo viên. Trường THCS tỷ lệ 1,9 giáo viên/lớp; Trường phổ thông dân tộc nội trú, phổ thông dân tộc bán trú tỷ lệ 2,2 giáo viên/lớp.
Trung học phổ thông: Bố trí 3.460 giáo viên. Trường THPT tỷ lệ 2,25 giáo viên/lớp; Trường phổ thông dân tộc nội trú tỷ lệ 2,4 giáo viên/lớp; Trường THPT Chuyên tỷ lệ 3,1 giáo viên/lớp.
Trung tâm GDNN-GDTX: Bố trí 42 giáo viên dạy nghề; bố trí 658 giáo viên dạy THPT, đạt tỷ lệ 1,7 giáo viên/lớp (để giảng dạy chương trình GDTX cấp THPT).
(Chi tiết số liệu theo Biểu số 11, 22)
2.5. Đầu tư xây dựng cơ sở vật chất giai đoạn 2024-2025
Tổng diện tích đất bổ sung các trường công lập và tư thục là 105,9 ha. Xây dựng thêm 1.760 phòng học; 1.090 phòng học bộ môn; 89 nhà đa năng; 725 phòng hành chính quản trị; 565 phòng hỗ trợ học tập; 592 phòng phụ trợ; 389 phòng phục vụ sinh hoạt …, cụ thể:
Mầm non: Mở rộng diện tích đất 39,8 ha; xây dựng thêm 749[31] phòng nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ em; xây dựng 74 phòng giáo dục thể chất, 60 phòng giáo dục nghệ thuật, 54 phòng tin học, 64 phòng đa năng; 289 phòng phòng hành chính quản trị xây; 204 phòng hỗ trợ học tập (55 thư viện, 44 phòng họp, 40 phòng y tế, 65 nhà kho); 129 phòng tổ chức ăn (61 nhà bếp, 68 nhà kho); 48.868 m2 sân chơi riêng lắp đặt thiết bị, đồ chơi ngoài trời, 59.361 m2 sân vườn (gồm sân chơi chung và vườn cây).
Tiểu học: Mở rộng diện tích đất 25,2 ha; xây dựng thêm 536[32] phòng học; xây dựng 287 phòng bộ môn; 30 nhà đa năng; 220 phòng hành chính quản trị, 6.634 m2 nhà để xe cán bộ, giáo viên, nhân viên; 165 phòng hỗ trợ học tập; 255 phòng phụ trợ, 8.749 m2 nhà để xe cho học sinh, 5.527 m2 khu vệ sinh cho học sinh; 221 phòng phục vụ sinh hoạt, 70.400 m2 sân trường, 55.614 m2 sân tập thể thao riêng cho từng bộ môn.
Trung học cơ sở: Mở rộng diện tích đất 40,9 ha; xây dựng thêm 509[33] phòng học; xây dựng 517 phòng bộ môn; 59 nhà đa năng; 216 phòng hành chính quản trị, 5.890 m2 nhà để xe cán bộ, giáo viên, nhân viên; 194 phòng hỗ trợ học tập; 329 phòng phụ trợ, 20.905 m2 nhà để xe cho học sinh, 89 khu vệ sinh cho học sinh; 39 phòng phục vụ sinh hoạt, 80.650 m2 sân trường, 90.731 m2 sân tập thể thao riêng cho từng bộ môn.
Trung học phổ thông: Xây dựng thêm tổng số 3 phòng học, 23 phòng học bộ môn, 13 phòng hỗ trợ giáo viên, 5 phòng hành chính quản trị. Dự án xây dựng cơ sở vật chất Trường THPT Chuyên Bắc Giang (gồm 3 phòng học, 16 phòng bộ môn, 5 phòng hành chính quản trị, 8 khối phòng học tập, hỗ trợ học tập và các hạng mục phụ trợ) với kinh phí 44,852 tỷ đồng. Dự án xây dựng cơ sở vật chất Trường THPT Tân Yên số 2 (gồm 17 phòng học bộ môn, 02 phòng giáo viên, 02 phòng nghỉ giáo viên, 01 thư viện và các hạng mục phụ trợ) với tổng kinh phí 44 tỷ đồng.
(Chi tiết số liệu theo Biểu số 12, 13, 14, 20)
2.6. Đầu tư xây dựng cơ sở vật chất giai đoạn 2026-2030
Tổng diện tích đất bổ sung các trường công lập và tư thục là 186,7 ha. Xây dựng thêm 4.249 phòng học; 2.804 phòng học bộ môn; 270 xưởng học nghề; 289 nhà đa năng; 1.863 phòng hành chính quản trị; 1.727 phòng hỗ trợ học tập; 1.887 phòng phụ trợ; 1.379 phòng phục vụ sinh hoạt …, cụ thể:
Mầm non: Mở rộng diện tích đất 58,7 ha; xây dựng thêm 1.220[34] phòng nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ em; xây dựng 668[35] phòng bộ môn; 702 phòng phòng hành chính quản trị; 568[36] phòng hỗ trợ học tập; 316[37] phòng tổ chức ăn; 114.265 m2 sân chơi riêng lắp đặt thiết bị, đồ chơi ngoài trời, 159.205 m2 sân vườn (gồm sân chơi chung và vườn cây).
Tiểu học: Mở rộng diện tích đất 44,8 ha; xây dựng thêm 1.119[38] phòng học; xây dựng 873 phòng bộ môn; 162 nhà đa năng; 677 phòng hành chính quản trị, 12.588 m2 nhà để xe cán bộ, giáo viên, nhân viên; 688 phòng hỗ trợ học tập; 743 phòng phụ trợ, 18.391 m2 nhà để xe cho học sinh, 12.010 m2 khu vệ sinh cho học sinh; 679 phòng phục vụ sinh hoạt, 253.519 m2 sân trường, 150.783 m2 sân tập thể thao riêng cho từng bộ môn.
Trung học cơ sở: Mở rộng diện tích đất 48,3 ha; xây dựng thêm 1.209[39] phòng học; xây dựng 724 phòng bộ môn; 111 nhà đa năng; 369 phòng hành chính quản trị, 9.870 m2 nhà để xe cán bộ, giáo viên, nhân viên; 321 phòng hỗ trợ học tập; 487 phòng phụ trợ, 31.498 m2 nhà để xe cho học sinh, 123 khu vệ sinh cho học sinh; 70 phòng phục vụ sinh hoạt, 124.498 m2 sân trường, 136.217 m2 sân tập thể thao riêng cho từng bộ môn.
Trung học phổ thông: Mở rộng diện tích đất 19,9 ha; xây dựng thêm 471[40] phòng học; xây dựng 433 phòng bộ môn; 8 nhà đa năng; 79 phòng hành chính quản trị, 5.695 m2 nhà để xe cán bộ, giáo viên, nhân viên; 105 phòng hỗ trợ học tập; 497 phòng phụ trợ, 23.849 m2 nhà để xe cho học sinh; 118 phòng phục vụ sinh hoạt, 32.700 m2 sân trường, 32.040 m2 sân tập thể thao riêng cho từng bộ môn.
Do quy mô học sinh tăng nhanh bắt đầu từ năm 2027-2028 nên cần đầu tư xây dựng cơ sở vật chất sớm để tăng quy mô cho các trường THPT, trong đó ưu tiên đầu tư trước các trường: THPT Thái thuận (chuyển sang vị trí mới), xây dựng thêm cơ sở vật chất các trường Lạng Giang số 3, Ngô Sĩ Liên, Giáp Hải, Việt Yên số 1, 2, Hiệp Hòa số 1, 2, 3, 4, Lục Ngạn số 1, 2, 3. Xây dựng mới trường THPT Lạng Giang số 4, THPT Hiệp Hòa số 7, THPT Việt Yên số 3.
Trung tâm GDNN-GDTX: Mở rộng diện tích đất 15 ha; xây dựng 197 phòng học; xây dựng 106 phòng bộ môn; 270 xưởng thực hành; 8 nhà đa năng; 36 phòng hành chính quản trị; 1430 m2 nhà để xe cán bộ, giáo viên, nhân viên; 45 phòng hỗ trợ học tập; 160 phòng phụ trợ; 23 khu vệ sinh cho học sinh; 8.192 m2 nhà để xe cho học sinh; 196 phòng phục vụ sinh hoạt; 11.357 m2 sân trường; 6.528 m2 sân tập thể thao riêng cho từng bộ môn.
Do quy mô học sinh tăng nhanh bắt đầu từ năm 2027-2028 nên cần ưu tiên đầu tư xây dựng mới 02 Trung tâm GDNN-GDTX Lục Ngạn và Hiệp Hòa để nâng cấp thành trường trung cấp nghề; đầu tư xây dựng bổ sung CSVC các Trung tâm GDNN-GDTX.
(Chi tiết số liệu theo Biểu số 15, 16, 17, 18, 19, 21)
III. Nguồn kinh phí và lộ trình thực hiện
Để hoàn thành mục tiêu xây dựng các hạng mục công trình như trên đến năm 2030 thì tổng kinh phí khoảng 28.478 tỷ đồng, trong đó:
- Ngân sách cấp huyện, cấp xã, vốn chương trình mục tiêu quốc gia, nguồn vốn khác (xây dựng trường MN, TH, THCS): 25.310 tỷ đồng (mầm non 8.708 tỷ đồng, tiểu học 8.489 tỷ đồng, trung học cơ sở 8.113 tỷ đồng).
- Ngân sách cấp tỉnh, trung ương, nguồn vốn khác (xây dựng trường THPT, TT GDNN-GDTX): 3.168 tỷ đồng, trong đó:
+ THPT: 2.102 tỷ đồng;
+ Trung tâm GDNN-GDTX: 1.066 tỷ đồng.
- Giai đoạn 2024-2025
Ngân sách cấp huyện, cấp xã, vốn chương trình mục tiêu quốc gia, nguồn tài trợ (xây dựng trường MN, TH, THCS): 7.912 tỷ đồng (mầm non 2.907 tỷ đồng, tiểu học 2.026 tỷ đồng, trung học cơ sở 2.979 tỷ đồng).
Ngân sách cấp tỉnh (xây dựng trường THPT, TT GDNN-GDTX): 89 tỷ đồng.
- Giai đoạn 2026-2030
Ngân sách cấp huyện, cấp xã, vốn chương trình mục tiêu quốc gia, nguồn vốn khác (xây dựng trường MN, TH, THCS): 17.398 tỷ đồng (mầm non 5.801 tỷ đồng, tiểu học 6.464 tỷ đồng, trung học cơ sở 5.133 tỷ đồng).
Ngân sách cấp tỉnh, trung ương, nguồn vốn khác (xây dựng trường THPT, TT GDNN-GDTX): 3.079 tỷ đồng, trong đó:
+ THPT: 2.013 tỷ đồng;
+ Trung tâm GDNN-GDTX: 1.066 tỷ đồng.
(Chi tiết số liệu theo Biểu số 24, 25, 26, 27, 28, 29, 30, 31, 32, 33)
- Đối với ngân sách cấp huyện, cấp xã: Xây dựng cơ sở vật chất trường MN, TH, THCS cần ưu tiên đầu tư xây dựng đối với các trường tăng quy mô học sinh, trong đó ưu tiên xây dựng phòng học, sau đến các phòng bộ môn và các công trình phụ trợ. Khi xây dựng lưu ý đến các điều kiện để đáp ứng trường chuẩn quốc gia mức độ 2.
- Đối với ngân sách cấp tỉnh:
+ Tập trung giải quyết các khó khăn của các Trung tâm GDNN-GDTX, xây dựng phòng học văn hoá, phòng học nghề đáp ứng ngay nhu cầu học tập của học sinh: xây dựng mới 02 trung tâm GDNN-GDTX Lục Ngạn, Hiệp Hòa để nâng cấp thành trường trung cấp nghề. Xây dựng bổ sung phòng học văn hoá, phòng học nghề của các Trung tâm GDNN-GDTX còn lại nhằm đáp ứng ngay nhu cầu học tập của học sinh;
+ Xây dựng trường THPT Thái Thuận (chuyển sang vị trí mới). Xây dựng bổ sung các phòng học, các phòng học bộ môn còn thiếu theo quy định cho các trường THPT để đáp ứng tăng quy mô: Ngô Sĩ Liên, Giáp Hải, Chuyên Bắc Giang và các trường THPT khác.
+ Xây dựng phòng học thay thế các phòng học cũ, không đủ diện tích, xuống cấp và xây dựng các công trình phụ trợ;
+ Xây dựng mới 03 trường THPT: Lạng Giang số 4, Hiệp Hòa số 7, Việt Yên số 3 để đáp ứng quy mô phát triển học sinh.
Khi xây dựng lưu ý đến các điều kiện để đáp ứng trường chuẩn quốc gia mức độ 2.
1. Tăng cường vai trò lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành của cấp ủy, chính quyền các cấp
Tăng cường sự lãnh đạo của cấp ủy, điều hành của chính quyền địa phương trong việc triển khai và huy động các nguồn lực để thực hiện đầu tư xây dựng cơ sở vật chất đối với cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông và trung tâm GDNN- GDTX trên địa bàn toàn tỉnh. Xác định nhiệm vụ xây dựng cơ sở vật chất trường học và xây dựng đội ngũ giáo viên là nhiệm vụ trọng tâm phát triển kinh tế xã hội của cấp ủy, chính quyền các cấp hàng năm và từng giai đoạn. Cấp ủy, chính quyền các cấp tích cực huy động các nguồn lực, ưu tiên nhất việc bố trí ngân sách để đầu tư xây dựng cơ sở vật chất trường học.
Nghiên cứu, từng bước đề xuất cơ chế hỗ trợ để thu hút đầu tư phát triển các trường mầm non, phổ thông tư thục trên địa bàn, giảm áp lực cho công lập; cơ chế hỗ trợ kinh phí đầu tư cơ sở vật chất một số huyện có khó khăn về nguồn thu ngân sách trong khi nhu cầu xây dựng cơ sở vật chất lớn.
2. Công tác vận động, tuyên truyền
Đẩy mạnh công tác tuyên truyền về Quy hoạch tỉnh Bắc Giang thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050; Chỉ thị số 32/CT-TTg ngày 25/12/2023 của và các Thông tư của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định tiêu chuẩn công nhận trường đạt chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn cơ sở vật chất trường học, định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông, giáo dục thường xuyên.
Tuyên truyền, phổ biến rộng rãi mục đích, yêu cầu, mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp của Kế hoạch đến các cấp, các ngành và Nhân dân; xác định công tác truyền thông là nhiệm vụ quan trọng; công tác truyền thông giúp Nhân dân hiểu rõ những chủ trương đổi mới, những nỗ lực của các cấp, các ngành, tăng cường sự phản biện Nhân dân từ đó kịp thời điều chỉnh trong công tác quản lý, chỉ đạo điều hành, tạo sự thống nhất trong nhận thức và hành động; tạo sự đồng thuận của toàn xã hội đầu tư xây dựng cơ sở vật chất trường học.
Hằng năm, phát động phong trào "toàn dân chung tay xây dựng trường mầm non, trường phổ thông, trung tâm"; tổ chức tôn vinh cá nhân, tập thể có nhiều đóng góp trong việc xây dựng trường học như hiến đất, ủng hộ đầu tư xây dựng cơ sở vật.
Tăng cường tuyên truyền các tổ chức, cá nhân về chính sách, pháp luật, cơ chế, điều kiện đất đai, quy hoạch,... để thu hút đầu tư, phát triển hệ thống trường tư thục, giảm áp lực cho công lập.
Tuyên truyền về chỉ tiêu tuyển dụng giáo viên các bậc học trong thời kỳ; chính sách đãi ngộ với giáo viên, nhất là các chính sách mới... để thu hút học sinh giỏi tham gia học tập và tham gia tuyển dụng vào ngành sư phạm.
3. Bảo đảm quỹ đất cho việc triển khai thực hiện
Rà duyệt, bổ sung vào giai đoạn 2026-2030 diện tích đất mở rộng cho các trường mầm non, phổ thông chưa có trong Quy hoạch tỉnh Bắc Giang thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050, Quy hoạch sử dụng đất, Quy hoạch xây dựng.
Đối với các trường đã có trong Quy hoạch tỉnh Bắc Giang thời kỳ 2021- 2030, tầm nhìn đến năm 2050, Quy hoạch sử dụng đất, Quy hoạch xây dựng chi tiết (tỷ lệ 1/500) thì triển khai thực hiện, bảo đảm đủ diện tích đất để xây dựng bổ sung các hạng mục công trình như phòng học, phòng bộ môn, nhà đa năng, sân chơi bãi tập riêng cho từng bộ môn và các hạng mục phụ trợ; đồng thời đạt chuẩn về diện tích đất theo quy định của trường chuẩn quốc gia. Việc mở rộng diện tích đất và quy hoạch xây dựng cho các cơ sở giáo dục phải được thực hiện đồng bộ, kịp thời làm cơ sở để triển khai các dự án đầu tư xây dựng.
Đối với các trường xây mới, trường mở rộng diện tích đất để xây dựng thêm phòng học, phòng chức năng, các hạng mục phụ trợ,... phải thực hiện việc lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng chi tiết (tỷ lệ 1/500) bảo đảm đồng bộ, hiện đại, đáp ứng được nhu cầu tương lai để làm cơ sở điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và lập, phê duyệt chủ trương đầu tư theo quy định.
Thực hiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho 100% các cơ sở giáo dục (kể cả điểm chính và điểm lẻ).
4. Huy động các nguồn lực đầu tư xây dựng cơ sở vật chất trường học
UBND các cấp tập trung các nguồn lực, ưu tiên bố trí ngân sách đầu tư xây dựng cơ sở vật chất cho các trường mầm non, phổ thông, trung tâm GDNN-GDTX theo mục tiêu và nội dung Kế hoạch này.
Đẩy mạnh công tác xã hội hoá giáo dục, huy động các nguồn lực để đầu tư xây dựng cơ sở vật chất trường học; tăng cường hoạt động của các Hội đồng giáo dục, Hội khuyến học, các đoàn thể trong và ngoài nhà trường nhằm tạo thêm nguồn lực phát triển giáo dục. Thực hiện có hiệu quả Thông tư số 16/2018/TT- BGDĐT của Bộ trưởng Bộ GDĐT quy định về tài trợ cho các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.
5. Phát triển đội ngũ giáo viên
Chú trọng xây dựng và thực hiện quy hoạch, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên các cấp nhằm bảo đảm 100% giáo viên các cấp đạt chuẩn nghề nghiệp và đáp ứng yêu cầu của vị trí việc làm.
Tạo nguồn, tuyển dụng đủ số lượng biên chế giáo viên theo đúng định mức quy định; trường hợp thực hiện tinh giản biên chế theo quy định của trung ương,không bố trí đủ định mức biên chế giáo viên thì giao đủ số lượng cho các cơ sở giáo dục hợp đồng theo Nghị định số 111/2022/NĐ-CP ngày 30/12/2022 của Thủ tướng Chính phủ.
Thực hiện tốt công tác bố trí, sử dụng đội ngũ giáo viên, khắc phục tình trạng thừa thiếu cục bộ giữa các trường và trên cùng địa bàn.
Chủ trì, tham mưu cho UBND tỉnh xây dựng và triển khai, tổ chức thực hiện Kế hoạch. Chủ động phối hợp với UBND các huyện, thị xã, thành phố để chỉ đạo và đôn đốc thực hiện kế hoạch chi tiết cho giai đoạn, từng năm. Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tổng hợp đánh giá kết quả hàng năm và giai đoạn. Tổng hợp báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo, UBND tỉnh theo quy định.
Chỉ đạo cơ sở giáo dục công lập phối hợp các cơ quan chức năng lập hồ sơ đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với phần diện tích chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, lập hồ sơ giao đất theo quy định; phối hợp Sở Tài nguyên và Môi trường xây dựng Đề án cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Chỉ đạo các trường trung học phổ thông, Trung tâm GDNN-GDTX công lập chưa có quy hoạch xây dựng chi tiết (tỷ lệ 1/500) hoặc đã có quy hoạch xây dựng chi tiết nhưng chưa phù hợp thì đề xuất phương án thực hiện tổ chức lập, điều chỉnh quy hoạch xây dựng chi tiết (tỷ lệ 1/500) bảo đảm đồng bộ, hiện đại, đáp ứng được nhu cầu tương lai để làm cơ sở điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và lập, phê duyệt chủ trương đầu tư theo quy định.
Tham mưu ban hành cơ chế hỗ trợ để thu hút đầu tư phát triển các trường phổ thông tư thục, giảm áp lực cho công lập. Ban hành cơ chế hỗ trợ kinh phí đầu tư cơ sở vật chất cho một số huyện có khó khăn về nguồn thu ngân sách như huyện Lục Ngạn, Lục Nam, Yên Thế, Hiệp Hoà.
Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo và các sở, ngành liên quan tham mưu trình UBND tỉnh đưa nội dung này vào kế hoạch đầu tư công trung hạn, hằng năm của tỉnh. Phân bổ nguồn vốn đầu tư và các chương trình, dự án hỗ trợ các địa phương, đơn vị theo quy định của pháp luật. Chủ trì thẩm định báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư; thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối nguồn vốn; tổ chức thanh tra, kiểm tra, giám sát hiệu quả đầu tư của các địa phương, đơn vị theo quy định.
Chủ trì, phối hợp với các ngành hướng dẫn việc quản lý, sử dụng các nguồn vốn theo đúng quy định; thẩm tra, phê duyệt quyết toán các công trình hoàn thành. Phối hợp cơ quan chức năng thanh tra, kiểm tra về tài chính các dự án đầu tư sử dụng ngân sách nhà nước theo đúng chức năng nhiệm vụ được giao.
4. Sở Tài nguyên và Môi trường
Hướng dẫn UBND các huyện, thị xã, thành phố rà soát tình hình sử dụng đất để có kế hoạch điều chỉnh, bổ sung quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, giải phóng mặt bằng và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định. Tham mưu điều chỉnh bổ sung Quy hoạch đất trong Quy hoạch tỉnh Bắc Giang thời kỳ 2021-2030. Tham mưu UBND tỉnh lồng ghép việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với các cơ sở giáo dục vào Đề án cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các di tích tôn giáo, lịch sử văn hóa. Hướng dẫn UBND các huyện, thị xã, thành phố, các cơ sở giáo dục tập trung cao lập hồ sơ và cấp quyền sử dụng đất đối với các cơ sở giáo dục (kể cả điểm chính và điểm lẻ) không có vướng mắc về hồ sơ đất xong trong năm 2024; đối với các cơ sở giáo dục còn vướng mắc về hồ sơ, thủ tục xong trong năm 2025.
Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo và UBND các huyện, thị xã, thành phố, hằng năm xây dựng kế hoạch phân bổ biên chế; tuyển dụng, hợp đồng giáo viên bảo đảm đủ về số lượng, có chất lượng, cơ cấu hợp lý, đúng theo quy định; kiểm tra, đôn đốc việc sắp xếp đội ngũ giáo viên phù hợp với các cơ sở giáo dục, địa phương. Tăng cường tuyên truyền về chỉ tiêu tuyển dụng giáo viên các bậc học trong thời kỳ; chính sách đãi ngộ với giáo viên, nhất là các chính sách mới... để tạo nguồn, thu hút sinh viên tham gia tuyển dụng vào ngành sư phạm.
Thực hiện quản lý nhà nước về hoạt động đầu tư xây dựng và chất lượng công trình xây dựng đối với các dự án đầu tư xây dựng cơ sở vật chất trường học theo quy định. Hướng dẫn UBND các huyện, thị xã, thành phố, các chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng công trình lập, điều chỉnh Quy hoạch xây dựng theo thẩm quyền.
7. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
Giúp UBND tỉnh thực hiện quản lý nhà nước về giáo dục nghề nghiệp đối với các trung tâm GDNN-GDTX; phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Giáo dục và Đào tạo tham mưu với UBND tỉnh đầu tư, phát triển các trung tâm GDNN- GDTX theo lộ trình.
8. UBND các huyện, thị xã, thành phố
Các huyện xây dựng kế hoạch để tổ chức thực hiện. Chỉ đạo rà soát quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất để bổ sung quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phục vụ nhu cầu xây mới, mở rộng các cơ sở giáo dục; rà soát tổng hợp các thửa đất chưa được cấp CNQSDĐ đồng thời phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường xây dựng đề án cấp Giấy chứng nhận đảm bảo theo quy định. Đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, thực hiện quy hoạch mở rộng đất cho các trường học; xây dựng phương án sắp xếp, quản lý sử dụng tài sản dôi dư sau dồn dịch bảo đảm theo quy định của pháp luật, ưu tiên bố trí cơ sở vật chất dôi dư sau sắp xếp, dồn dịch cho cơ sở giáo dục ngoài công lập hoặc cơ sở giáo dục mầm non tư thục để tránh lãng phí tài sản nhà nước; chỉ đạo, hướng dẫn UBND xã, phường, thị trấn thực hiện Kế hoạch để đảm bảo đạt hiệu quả cao.
Chỉ đạo cơ quan chuyên môn trực thuộc, UBND các phường, xã, thị trấn thực hiện rà soát các trường học (mầm non, tiểu học, trung học cơ sở) công lập chưa có quy hoạch xây dựng chi tiết (tỷ lệ 1/500) hoặc đã có quy hoạch xây dựng chi tiết nhưng chưa phù hợp thì thực hiện tổ chức lập, điều chỉnh quy hoạch xây dựng chi tiết (tỷ lệ 1/500) bảo đảm đồng bộ, hiện đại, đáp ứng được nhu cầu tương lai để làm cơ sở điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và lập, phê duyệt chủ trương đầu tư theo quy định. Đồng thời, chỉ đạo các đơn vị lựa chọn đơn vị tư vấn xây dựng có năng lực lập quy hoạch xây dựng để triển khai việc lập quy hoạch theo đúng quy định.
Chỉ đạo cơ quan chuyên môn hướng dẫn việc quản lý, sử dụng các nguồn vốn theo đúng quy định; phê duyệt và thẩm định quyết toán các dự án đầu tư xây dựng và thanh tra, kiểm tra về tài chính các dự án đầu tư sử dụng ngân sách nhà nước thuộc cấp huyện quản lý. Tích cực huy động các nguồn lực để đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, trang thiết bị một cách đồng bộ; sắp xếp hợp lý đội ngũ giáo viên. Nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn lực để phát triển sự nghiệp giáo dục; thực hiện có hiệu quả công tác xã hội hóa giáo dục.
Chỉ đạo, tổ chức công tác tuyên truyền, quán triệt chủ trương để nâng cao nhận thức, tạo sự đồng thuận trong cán bộ, đảng viên và Nhân dân về thực hiện kế hoạch.
Chủ động giải quyết, xử lý các tình huống phát sinh để việc triển khai thực hiện đúng kế hoạch và đạt hiệu quả cao. Hằng năm, tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch về Sở Giáo dục và Đào tạo để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh theo quy định.
9. Báo Bắc Giang, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh
Bằng nhiều hình thức, tích cực tuyên truyền để toàn xã hội cùng tham gia
hưởng ứng, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Kế hoạch.
10. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội: Phối hợp chặt chẽ với cấp ủy, chính quyền tổ chức giám sát và tuyên truyền vận động Nhân dân thực hiện tốt Kế hoạch này.
Yêu cầu các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và đơn vị có liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch. Trong quá trình thực hiện, trường hợp phát sinh khó khăn, vướng mắc kịp thời báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Giáo dục và Đào tạo) để chỉ đạo, giải quyết./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
QUY MÔ TRƯỜNG, LỚP, HỌC SINH NĂM HỌC 2023-2024
(Kèm theo Kế hoạch số 33/KH-UBND ngày 24/5/2024 của UBND tỉnh Bắc
Giang)
TT |
Huyện |
Nhóm trẻ, lớp MG ĐLTT cấp phép |
Trường |
Nhóm, lớp |
Trẻ, học sinh |
|||||||||||||
Mầm non |
Tiểu học |
THCS |
TH&THCS |
THPT |
Trung tâm |
Mầm non |
Tiểu học |
THCS |
THPT |
Trung tâm |
Mầm non |
Tiểu học |
THCS |
THPT |
Trung tâm |
|||
1 |
Sơn Động |
3 |
21 |
15 |
15 |
8 |
4 |
1 |
272 |
327 |
187 |
66 |
15 |
6.282 |
8.722 |
5.883 |
2.381 |
624 |
2 |
Lục Ngạn |
4 |
33 |
31 |
28 |
2 |
6 |
1 |
548 |
847 |
433 |
171 |
32 |
14.865 |
24.478 |
16.350 |
7.046 |
1.446 |
3 |
Lục Nam |
20 |
29 |
26 |
25 |
5 |
6 |
1 |
534 |
699 |
388 |
157 |
24 |
16.947 |
22.636 |
15.079 |
6.427 |
1.091 |
4 |
Yên Thế |
5 |
19 |
17 |
18 |
2 |
3 |
0 |
272 |
327 |
210 |
75 |
|
6.475 |
9.674 |
7.337 |
3.055 |
|
5 |
Lạng Giang |
37 |
23 |
22 |
22 |
1 |
3 |
1 |
519 |
600 |
401 |
117 |
27 |
14.868 |
22.625 |
15.853 |
5155 |
1.200 |
6 |
Tân Yên |
45 |
24 |
24 |
23 |
0 |
4 |
1 |
464 |
523 |
317 |
118 |
19 |
12.173 |
17.006 |
12.827 |
5.171 |
909 |
7 |
Yên Dũng |
32 |
22 |
18 |
18 |
2 |
4 |
1 |
414 |
454 |
258 |
105 |
16 |
11.762 |
15.794 |
10.114 |
4.264 |
696 |
8 |
Hiệp Hòa |
28 |
31 |
32 |
24 |
2 |
6 |
1 |
651 |
825 |
442 |
198 |
33 |
18.563 |
27.241 |
19.222 |
8.906 |
1.524 |
9 |
Việt Yên |
43 |
28 |
19 |
19 |
0 |
5 |
1 |
560 |
642 |
374 |
146 |
20 |
14.095 |
21.495 |
14.862 |
6.454 |
860 |
10 |
TP BG |
82 |
22 |
16 |
17 |
0 |
8 |
1 |
524 |
491 |
347 |
182 |
10 |
12.354 |
18.851 |
13.687 |
7.612 |
413 |
|
Tổng số |
299 |
252 |
220 |
209 |
22 |
49 |
9 |
4.758 |
5.735 |
3.357 |
1.335 |
196 |
128.384 |
188.522 |
131.214 |
56.471 |
8.763 |
SỐ LƯỢNG GIÁO VIÊN CÁC BẬC HỌC NĂM HỌC 2023-2024
(Kèm theo Kế hoạch số 33/KH-UBND ngày 24/5/2024 của UBND tỉnh Bắc
Giang)
TT |
Huyện |
Giáo viên mầm non |
Giáo viên tiểu học |
Giáo viên THCS |
GV THPT |
GV TT |
|||||||||||||||||||||
Giáo viên được giao năm 2024 |
Giáo viên có mặt tháng 2/2024 |
Giáo viên được giao năm 2024 |
Giáo viên có mặt tháng 2/2024 |
Giáo viên được giao năm 2024 |
Giáo viên có mặt tháng 2/2024 |
Giáo viên biên chế giao năm 2024 |
Giáo viên có mặt |
Giáo viên biên chế, hợp đồng giao năm 2024 |
Giáo viên có mặt |
||||||||||||||||||
Tổng số |
Biên chế nhà trẻ |
Biên chế mẫu giáo |
Hợp đồng Nghị quyết 19 |
Hợp đồng Nguồn thu sự nghiệp |
Tổng số |
Biên chế nhà trẻ |
Biên chế mẫu giáo |
Hợp đồng Nghị quyết 19 dạy nhà trẻ |
Hợp đồng Nghị quyết 19 dạy mẫu giáo |
Hợp đồng Nghị định 111 dạy nhà trẻ |
Hợp đồng Nghị định 111 dạy mẫu giáo |
Biên chế |
Hợp đồng |
Biên chế |
Hợp đồng |
Tổng phụ trách đội |
Biên chế |
Hợp đồng NĐ 111 và nguồn thu sự nghiệp |
Biên chế |
Hợp đồng |
Tổng phụ trách đội |
||||||
1 |
Sơn Động |
536 |
100 |
393 |
43 |
|
550 |
102 |
405 |
16 |
27 |
|
|
518 |
9 |
506 |
|
20 |
392 |
|
361 |
|
23 |
|
|
|
|
2 |
Lục Ngạn |
1.081 |
103 |
876 |
102 |
|
1.038 |
75 |
865 |
26 |
72 |
|
|
1.207 |
33 |
1.182 |
16 |
31 |
821 |
21 |
820 |
4 |
|
|
|
|
|
3 |
Lục Nam |
1.020 |
81 |
814 |
125 |
|
852 |
14 |
718 |
68 |
52 |
|
|
980 |
61 |
938 |
64 |
27 |
779 |
|
750 |
|
29 |
|
|
|
|
4 |
Yên Thế |
474 |
6 |
434 |
34 |
|
457 |
45 |
378 |
|
34 |
|
|
517 |
|
500 |
|
17 |
432 |
17 |
420 |
|
20 |
|
|
|
|
5 |
Lạng Giang |
997 |
48 |
729 |
177 |
43 |
808 |
43 |
581 |
33 |
143 |
3 |
5 |
897 |
13 |
843 |
|
23 |
741 |
33 |
672 |
|
23 |
|
|
|
|
6 |
Tân Yên |
774 |
56 |
663 |
55 |
|
715 |
20 |
630 |
2 |
52 |
|
11 |
765 |
9 |
740 |
|
24 |
604 |
26 |
581 |
|
23 |
|
|
|
|
7 |
Yên Dũng |
654 |
38 |
569 |
47 |
|
588 |
33 |
496 |
4 |
43 |
11 |
1 |
609 |
46 |
586 |
25 |
18 |
491 |
3 |
477 |
11 |
20 |
|
|
|
|
8 |
Hiệp Hòa |
1.131 |
75 |
905 |
151 |
|
969 |
33 |
785 |
13 |
138 |
|
|
1.147 |
71 |
1.089 |
|
32 |
788 |
28 |
727 |
|
26 |
|
|
|
|
9 |
Việt Yên |
795 |
19 |
682 |
94 |
|
681 |
6 |
581 |
6 |
88 |
|
|
882 |
57 |
818 |
41 |
19 |
652 |
29 |
585 |
21 |
19 |
|
|
|
|
10 |
TP BG |
515 |
24 |
459 |
29 |
3 |
469 |
26 |
414 |
5 |
24 |
|
|
656 |
66 |
666 |
|
16 |
628 |
13 |
608 |
|
17 |
|
|
|
|
Tổng số |
7.977 |
550 |
6.524 |
857 |
46 |
7.127 |
397 |
5.853 |
173 |
673 |
14 |
17 |
8.178 |
365 |
7.868 |
146 |
227 |
6.328 |
170 |
6.001 |
36 |
200 |
2.617 |
2.594 |
233 |
183 |
HIỆN TRẠNG CƠ SỞ VẬT CHẤT BẬC MẦM NON NĂM HỌC
2023-2024
(Kèm theo Kế hoạch số 33/KH-UBND ngày 24/5/2024 của UBND tỉnh Bắc Giang)
TT |
Huyện |
Tổng diện tích mặt bằng (m2) |
Phòng học văn hóa |
Phòng bộ môn |
Khối hành chính quản trị |
Khối hỗ trợ học tập |
Khối phục vụ sinh hoạt |
Khu sân chơi (m2) |
Khu sân tập vườn (m2) |
|
Tổng số |
Tỷ lệ kiên cố (%) |
|||||||||
1 |
Sơn Động |
149.101 |
289 |
94,8 |
45 |
94 |
51 |
183 |
12.359 |
5.370 |
2 |
Lục Ngạn |
193.143 |
513 |
85,2 |
72 |
179 |
65 |
128 |
18.982 |
49.990 |
3 |
Lục Nam |
185.510 |
447 |
91,9 |
55 |
158 |
53 |
116 |
30.953 |
36.628 |
4 |
Yên Thế |
85.984 |
249 |
92,4 |
36 |
93 |
43 |
180 |
18.010 |
26.661 |
5 |
Lạng Giang |
268.265 |
460 |
97,6 |
80 |
168 |
98 |
91 |
53.480 |
78.100 |
6 |
Tân Yên |
183.098 |
390 |
100 |
73 |
142 |
69 |
67 |
18.496 |
66.989 |
7 |
Yên Dũng |
138.271 |
332 |
95,2 |
64 |
138 |
86 |
67 |
19.550 |
27.650 |
8 |
Hiệp Hòa |
223.439 |
561 |
94,8 |
82 |
179 |
231 |
180 |
33.402 |
57.105 |
9 |
Việt Yên |
196.806 |
457 |
100 |
110 |
183 |
119 |
92 |
55.100 |
25.556 |
10 |
TP BG |
101.813 |
303 |
100 |
90 |
140 |
77 |
56 |
23.694 |
28.595 |
|
Tổng số |
1.725.430 |
4.001 |
95,0 |
707 |
1.474 |
892 |
1.160 |
284.026 |
402.644 |
HIỆN TRẠNG CƠ SỞ VẬT CHẤT BẬC TIỂU HỌC NĂM HỌC
2023-2024
(Kèm theo Kế hoạch số 33/KH-UBND ngày 24/5/2024 của UBND tỉnh Bắc Giang)
TT |
Huyện |
Tổng diện tích mặt bằng (m2) |
Phòng học văn hóa |
Phòng học nhờ, mượn |
Phòng bộ môn |
Nhà đa năng |
Khối hành chính quản trị |
Khối hỗ trợ học tập |
Khối phụ trợ |
Khu sân trường (m2) |
Khu sân tập thể thao (m2) |
Khối phục vụ sinh hoạt |
||||
Tổng số |
Tỷ lệ kiên cố (%) |
Số phòng |
Khu để xe CBGV (m2) |
Số phòng |
Khu để xe học sinh (m2) |
Khu vệ sinh học sinh (m2) |
||||||||||
1 |
Sơn Động |
106.939 |
327 |
99,1 |
0 |
104 |
0 |
93 |
737 |
70 |
78 |
1.559 |
1.114 |
35.418 |
9.772 |
14 |
2 |
Lục Ngạn |
376.517 |
806 |
92,3 |
20 |
127 |
4 |
162 |
1.824 |
122 |
177 |
6.183 |
3.785 |
136.030 |
29.729 |
61 |
3 |
Lục Nam |
298.371 |
748 |
94,7 |
0 |
138 |
10 |
142 |
3.817 |
92 |
118 |
6.540 |
3.569 |
84.578 |
40.943 |
3 |
4 |
Yên Thế |
157.048 |
325 |
94,8 |
2 |
93 |
0 |
79 |
1.259 |
72 |
55 |
2.652 |
1.332 |
39.615 |
17.515 |
3 |
5 |
Lạng Giang |
248.063 |
596 |
94,6 |
5 |
120 |
7 |
134 |
2.562 |
99 |
92 |
5.484 |
3.848 |
85.050 |
29.529 |
26 |
6 |
Tân Yên |
225.440 |
536 |
98,7 |
6 |
124 |
3 |
134 |
2.292 |
109 |
104 |
5.548 |
2.854 |
76.616 |
18.928 |
50 |
7 |
Yên Dũng |
168.624 |
457 |
98,2 |
0 |
128 |
4 |
110 |
1.685 |
74 |
71 |
3.569 |
2.294 |
58.851 |
22.916 |
5 |
8 |
Hiệp Hòa |
283.828 |
804 |
94,2 |
19 |
173 |
10 |
162 |
3.088 |
130 |
118 |
7.331 |
4.106 |
119.274 |
34.671 |
11 |
9 |
Việt Yên |
217.728 |
642 |
100 |
0 |
118 |
3 |
133 |
2.232 |
107 |
102 |
5.654 |
3.018 |
83.143 |
36.131 |
15 |
10 |
TP BG |
144.811 |
506 |
100 |
0 |
107 |
11 |
99 |
2.088 |
75 |
72 |
3.378 |
4.528 |
54.872 |
14.672 |
44 |
|
Tổng số |
2.227.369 |
5.747 |
96,2 |
52 |
1.232 |
52 |
1.248 |
21.584 |
950 |
987 |
47.897 |
30.448 |
773.447 |
254.806 |
232 |
HIỆN TRẠNG CƠ SỞ VẬT CHẤT BẬC THCS NĂM HỌC 2023-2024
(Kèm theo Kế hoạch số 33/KH-UBND ngày 24/5/2024 của UBND tỉnh Bắc
Giang)
TT |
Huyện |
Tổng diện tích mặt bằng (m2) |
Phòng học văn hóa |
Phòng học nhờ, mượn |
Phòng bộ môn |
Nhà đa năng |
Khối hành chính quản trị |
Khối hỗ trợ học tập |
Khối phụ trợ |
Khu sân trường (m2) |
Khu sân tập thể thao (m2) |
Khối phục vụ sinh hoạt |
||||
Tổng số |
Tỷ lệ kiên cố (%) |
Số phòng |
Khu để xe CBGV |
Số phòng |
Khu để xe học sinh (m2) |
Khu vệ sinh học sinh |
||||||||||
1 |
Sơn Động |
163.540 |
189 |
100 |
8 |
163 |
8 |
131 |
23 |
90 |
142 |
2.787 |
34 |
40.838 |
13.080 |
38 |
2 |
Lục Ngạn |
278.546 |
372 |
98,7 |
0 |
227 |
3 |
169 |
33 |
132 |
203 |
7.014 |
55 |
70.818 |
56.026 |
125 |
3 |
Lục Nam |
249.213 |
376 |
94,1 |
12 |
192 |
9 |
162 |
32 |
97 |
155 |
10.718 |
87 |
73.161 |
34.962 |
52 |
4 |
Yên Thế |
184.357 |
213 |
100 |
0 |
155 |
2 |
112 |
24 |
97 |
107 |
3.490 |
31 |
41.295 |
31.725 |
5 |
5 |
Lạng Giang |
226.090 |
413 |
99,5 |
6 |
165 |
7 |
144 |
25 |
92 |
103 |
11.596 |
61 |
51.848 |
22.954 |
6 |
6 |
Tân Yên |
232.085 |
317 |
100 |
0 |
182 |
9 |
134 |
26 |
83 |
121 |
11.306 |
63 |
63.684 |
48.500 |
0 |
7 |
Yên Dũng |
160.219 |
274 |
100 |
0 |
157 |
3 |
103 |
21 |
79 |
97 |
2.429 |
138 |
44.850 |
19.612 |
1 |
8 |
Hiệp Hòa |
229.178 |
434 |
99,1 |
6 |
214 |
10 |
145 |
29 |
117 |
144 |
8.276 |
85 |
80.560 |
56.645 |
5 |
9 |
Việt Yên |
187.103 |
378 |
100 |
0 |
133 |
7 |
117 |
24 |
83 |
189 |
8.400 |
65 |
54.425 |
20.230 |
5 |
10 |
TP BG |
134.722 |
348 |
100 |
0 |
144 |
7 |
91 |
17 |
79 |
94 |
5.557 |
51 |
36.582 |
15.877 |
9 |
|
Tổng số |
2.045.052 |
3.314 |
99,0 |
32 |
1.732 |
65 |
1.308 |
254 |
949 |
1.355 |
71.573 |
670 |
558.061 |
319.611 |
246 |
HIỆN TRẠNG CƠ SỞ VẬT CHẤT THPT CÔNG LẬP NĂM HỌC
2023-2024
(Kèm theo Kế hoạch số 33/KH-UBND ngày 24/5/2024 của UBND tỉnh Bắc
Giang)
TT |
Tên trường |
Tổng diện tích mặt bằng (m2) |
Phòng học văn hóa |
Phòng bộ môn |
Nhà đa năng |
Khối phòng hành chính quản trị |
Khối phòng hỗ trợ học tập |
Khối phụ trợ |
Khu sân chơi, thể dục thể thao |
Khối phục vụ sinh hoạt |
||||||
Tổng số |
Kiên cố |
Phòng diện tích nhỏ, xây dựng trước năm 2005 |
Tỷ lệ kiên cố (%) |
Tổng số phòng |
Khu để xe học sinh (m2) |
Khu sinh học sinh |
Sân trường (m2) |
Sân thể dục thể thao (m2) |
||||||||
1 |
THPT Sơn Động 1 |
29.916 |
30 |
30 |
18 |
100 |
6 |
1 |
10 |
3 |
14 |
187 |
10 |
600 |
600 |
22 |
2 |
THPT Sơn Động 2 |
15.680 |
21 |
21 |
21 |
100 |
6 |
1 |
9 |
4 |
12 |
2 |
9 |
2.000 |
1.500 |
17 |
3 |
THPT Sơn Động 3 |
29.840 |
15 |
15 |
0 |
100 |
5 |
1 |
9 |
3 |
5 |
552 |
1 |
3.483 |
1.789 |
33 |
4 |
DTNT Sơn Động |
21.818 |
14 |
14 |
0 |
100 |
9 |
1 |
11 |
7 |
21 |
250 |
18 |
2.900 |
6.800 |
92 |
5 |
THPT Lục Ngạn 1 |
30.670 |
45 |
45 |
24 |
100 |
12 |
1 |
9 |
5 |
11 |
1.440 |
90 |
5.000 |
2.000 |
0 |
6 |
THPT Lục Ngạn 2 |
22.952 |
36 |
36 |
12 |
100 |
5 |
0 |
7 |
3 |
9 |
1.644 |
22 |
4.260 |
1.000 |
0 |
7 |
THPT Lục Ngạn 3 |
24.471 |
36 |
36 |
15 |
100 |
5 |
1 |
9 |
3 |
11 |
1.369 |
1 |
2.500 |
1.200 |
0 |
8 |
THPT Lục Ngạn 4 |
16.699 |
30 |
30 |
0 |
100 |
7 |
1 |
9 |
4 |
8 |
1.010 |
12 |
4.000 |
1.198 |
14 |
9 |
DTNT Lục Ngạn |
73.619 |
58 |
58 |
0 |
100 |
11 |
1 |
10 |
2 |
6 |
0 |
3 |
4.082 |
450 |
69 |
10 |
THPT Lục Nam |
27.027 |
45 |
45 |
12 |
100 |
18 |
1 |
9 |
4 |
9 |
2.200 |
15 |
9.000 |
1.000 |
0 |
11 |
THPT Phương Sơn |
15.614 |
30 |
30 |
15 |
100 |
5 |
1 |
10 |
4 |
12 |
1.088 |
14 |
2.086 |
2.104 |
0 |
12 |
THPT Tứ Sơn |
19.651 |
33 |
33 |
17 |
100 |
12 |
1 |
7 |
2 |
8 |
800 |
9 |
3.500 |
4.500 |
1 |
13 |
THPT Cẩm Lý |
12.852 |
30 |
30 |
21 |
100 |
7 |
1 |
10 |
4 |
8 |
595 |
2 |
2.000 |
9.375 |
0 |
14 |
THPT Lạng Giang 1 |
27.539 |
42 |
42 |
18 |
100 |
25 |
1 |
11 |
4 |
7 |
894 |
6 |
2.200 |
927 |
0 |
15 |
THPT Lạng Giang số 2 |
27.753 |
42 |
42 |
18 |
100 |
20 |
1 |
9 |
2 |
10 |
1.600 |
4 |
2.000 |
9.375 |
0 |
16 |
THPT Lạng Giang 3 |
18.330 |
33 |
33 |
0 |
100 |
6 |
0 |
10 |
4 |
12 |
1.300 |
7 |
4.850 |
1.000 |
0 |
17 |
THPT Yên Thế |
12.490 |
30 |
30 |
18 |
100 |
21 |
1 |
8 |
3 |
11 |
904 |
18 |
3.000 |
0 |
0 |
18 |
THPT Bố Hạ |
19.738 |
30 |
30 |
0 |
100 |
5 |
1 |
9 |
4 |
12 |
486 |
14 |
5.400 |
3.120 |
0 |
19 |
THPT Mỏ Trạng |
29.463 |
15 |
15 |
15 |
100 |
5 |
0 |
10 |
3 |
8 |
550 |
8 |
4.000 |
5.000 |
0 |
20 |
THPT Yên Dũng 1 |
36.811 |
36 |
36 |
15 |
100 |
5 |
1 |
10 |
3 |
9 |
720 |
12 |
3.350 |
5.000 |
0 |
21 |
THPT Yên Dũng 2 |
10.167 |
36 |
36 |
18 |
100 |
7 |
0 |
9 |
2 |
12 |
250 |
3 |
800 |
400 |
1 |
22 |
THPT Yên Dũng 3 |
24.879 |
30 |
30 |
18 |
100 |
18 |
1 |
11 |
2 |
11 |
1.150 |
3 |
8.000 |
3.138 |
0 |
23 |
THPT Tân Yên 1 |
31.908 |
39 |
39 |
18 |
100 |
7 |
1 |
11 |
5 |
10 |
960 |
9 |
4.200 |
2.000 |
0 |
24 |
THPT Tân Yên 2 |
21.586 |
44 |
44 |
10 |
100 |
20 |
1 |
9 |
4 |
14 |
1.584 |
1 |
2.828 |
1.600 |
0 |
25 |
THPT Nhã Nam |
21.971 |
24 |
24 |
0 |
100 |
7 |
1 |
8 |
3 |
9 |
1.054 |
14 |
3.020 |
600 |
0 |
26 |
THPT Hiệp Hoà 1 |
15.225 |
39 |
39 |
15 |
100 |
6 |
1 |
12 |
4 |
12 |
250 |
21 |
5.457 |
540 |
0 |
27 |
THPT Hiệp Hoà 2 |
20.849 |
42 |
42 |
18 |
100 |
14 |
1 |
11 |
5 |
15 |
1.100 |
3 |
10.048 |
6.890 |
0 |
28 |
THPT Hiệp Hoà 3 |
19.027 |
33 |
33 |
15 |
100 |
5 |
1 |
8 |
3 |
14 |
420 |
9 |
2.500 |
1.500 |
0 |
29 |
THPT Hiệp Hoà 4 |
24.158 |
31 |
31 |
0 |
100 |
3 |
1 |
8 |
4 |
11 |
846 |
3 |
2.160 |
3.000 |
0 |
30 |
THPT Việt Yên 1 |
32.938 |
36 |
36 |
8 |
100 |
8 |
1 |
9 |
4 |
11 |
1.080 |
16 |
7.000 |
13.000 |
0 |
31 |
THPT Việt Yên 2 |
18.849 |
36 |
36 |
21 |
100 |
5 |
1 |
8 |
2 |
5 |
1.568 |
1 |
1.848 |
4.456 |
0 |
32 |
THPT Lý Thường Kiệt |
21.828 |
27 |
27 |
0 |
100 |
8 |
1 |
7 |
2 |
10 |
1.070 |
12 |
3.000 |
10.000 |
0 |
33 |
DTNT tỉnh |
17.111 |
12 |
12 |
12 |
100 |
8 |
1 |
12 |
2 |
7 |
0 |
3 |
2.570 |
1.560 |
9 |
34 |
THPT Ngô Sĩ Liên |
11.487 |
38 |
38 |
10 |
100 |
7 |
1 |
11 |
4 |
5 |
1.008 |
12 |
3.510 |
360 |
0 |
35 |
THPT Chuyên BG |
30.290 |
53 |
53 |
0 |
100 |
18 |
1 |
11 |
5 |
15 |
550 |
10 |
8.524 |
1.644 |
6 |
36 |
THPT Thái Thuận |
8.917 |
33 |
33 |
0 |
100 |
5 |
0 |
10 |
3 |
8 |
1.487 |
3 |
2.543 |
0 |
0 |
37 |
THPT Giáp Hải |
30.000 |
33 |
33 |
0 |
100 |
8 |
1 |
9 |
5 |
20 |
30 |
12 |
2.000 |
9.375 |
0 |
Tổng toàn tỉnh |
874.122 |
1.237 |
1.237 |
402 |
100 |
349 |
32 |
350 |
130 |
392 |
31.998 |
410 |
140.219 |
118.001 |
264 |
HIỆN TRẠNG CƠ SỞ VẬT CHẤT TRUNG TÂM NĂM HỌC
2023-2024
(Kèm theo Kế hoạch số 33/KH-UBND ngày 24/5/2024 của UBND tỉnh Bắc
Giang)
TT |
Tên trường |
Tổng diện tích mặt bằng (m2) |
Phòng học văn hóa |
Phòng bộ môn |
Xưởng thực hành |
Nhà đa năng |
Khối phòng hành chính quản trị |
Khối phòng hỗ trợ học tập |
Khối phụ trợ |
Khu sân chơi, thể dục thể thao |
Khối phục vụ sinh hoạt |
|||||||
Tổng số |
Kiên cố |
Phòng diện tích nhỏ, xây dựng trước năm 2005 |
Tỷ lệ kiên cố (%) |
Số phòng |
Khu để xe CBGV (m2) |
Tổng số phòng |
Khu để xe học sinh (m2) |
Khu vệ sinh học sinh |
Sân trường (m2) |
Sân thể dục thể thao (m2) |
||||||||
|
Tổng số |
80.610 |
197 |
195 |
41 |
99,0 |
19 |
101 |
0 |
69 |
13 |
10 |
71 |
5.610 |
23 |
17.576 |
0 |
43 |
1 |
TT GDNN-GDTX Sơn Động |
10.068 |
16 |
16 |
7 |
100 |
0 |
6 |
0 |
7 |
2 |
0 |
20 |
440 |
3 |
3.470 |
0 |
27 |
2 |
TT GDNN-GDTX Lục Ngạn |
7.773 |
24 |
24 |
5 |
100 |
2 |
17 |
0 |
8 |
1 |
0 |
3 |
900 |
3 |
1.000 |
0 |
0 |
3 |
TT GDNN-GDTX Lục Nam |
5.020 |
21 |
21 |
0 |
100 |
2 |
1 |
0 |
6 |
1 |
0 |
6 |
270 |
2 |
800 |
0 |
0 |
4 |
TT GDNN-GDTX Lạng Giang |
10.077 |
23 |
23 |
9 |
100 |
4 |
15 |
0 |
8 |
1 |
3 |
7 |
1.200 |
2 |
1.500 |
0 |
0 |
5 |
TT GDNN-GDTX Tân Yên |
6.865 |
19 |
17 |
2 |
89,5 |
0 |
8 |
0 |
6 |
2 |
2 |
7 |
350 |
2 |
1.306 |
0 |
0 |
6 |
TT GDNN-GDTX Yên Dũng |
6.199 |
12 |
12 |
10 |
100 |
2 |
13 |
0 |
7 |
1 |
3 |
4 |
380 |
2 |
1.500 |
0 |
0 |
7 |
TT GDNN-GDTX Hiệp Hoà |
10.338 |
33 |
33 |
8 |
100 |
6 |
32 |
0 |
8 |
2 |
1 |
6 |
1.200 |
3 |
3.000 |
0 |
0 |
8 |
TT GDNN-GDTX Việt Yên |
10.255 |
20 |
20 |
0 |
100 |
0 |
4 |
0 |
8 |
1 |
0 |
5 |
720 |
2 |
2.000 |
0 |
0 |
9 |
TT GDTX-NN, TH tỉnh BG |
14.016 |
29 |
29 |
0 |
100 |
3 |
5 |
0 |
11 |
2 |
1 |
13 |
150 |
4 |
3.000 |
0 |
16 |
QUY MÔ TRƯỜNG, LỚP, HỌC SINH NĂM HỌC 2025-2026
(Kèm theo Kế hoạch số 33/KH-UBND ngày 24/5/2024 của UBND tỉnh Bắc Giang)
TT |
Huyện |
Trường |
Nhóm, lớp |
Trẻ, học sinh |
|||||||||||||
Mầm non |
Tiểu học |
THCS |
TH&THCS |
THPT |
Trung tâm |
Mầm non |
Tiểu học |
THCS |
THPT |
Trung tâm |
Mầm non |
Tiểu học |
THCS |
THPT |
Trung tâm |
||
1 |
Sơn Động |
21 |
15 |
14 |
7 |
4 |
1 |
222 |
330 |
209 |
66 |
20 |
5.757 |
8.631 |
6.877 |
2.394 |
902 |
2 |
Lục Ngạn |
33 |
31 |
28 |
2 |
6 |
1 |
490 |
840 |
506 |
168 |
39 |
13.555 |
23.890 |
18.978 |
7.043 |
1.766 |
3 |
Lục Nam |
29 |
26 |
25 |
5 |
6 |
1 |
518 |
722 |
443 |
165 |
32 |
15.019 |
23.328 |
17.391 |
7.071 |
1.440 |
4 |
Yên Thế |
19 |
17 |
17 |
1 |
3 |
0 |
219 |
321 |
217 |
75 |
|
6.227 |
9.294 |
7.903 |
3.226 |
|
5 |
Lạng Giang |
23 |
22 |
22 |
1 |
3 |
1 |
473 |
616 |
436 |
117 |
34 |
13.117 |
21.685 |
17.945 |
5.100 |
1.529 |
6 |
Tân Yên |
23 |
24 |
23 |
0 |
4 |
1 |
396 |
522 |
332 |
123 |
30 |
10.869 |
16.842 |
13.845 |
5.522 |
1.383 |
7 |
Yên Dũng |
22 |
18 |
18 |
1 |
4 |
1 |
371 |
475 |
296 |
107 |
22 |
10.211 |
16.246 |
11.702 |
4.660 |
990 |
8 |
Hiệp Hòa |
31 |
32 |
24 |
2 |
6 |
1 |
579 |
890 |
560 |
195 |
46 |
16.805 |
26.544 |
21.789 |
8.397 |
2.121 |
9 |
Việt Yên |
28 |
19 |
20 |
0 |
5 |
1 |
533 |
674 |
427 |
149 |
30 |
14.272 |
23.595 |
17.311 |
6.716 |
1.360 |
10 |
TP BG |
22 |
16 |
17 |
0 |
8 |
1 |
507 |
510 |
393 |
206 |
14 |
10.551 |
18.071 |
15.871 |
8.401 |
620 |
|
Tổng số |
251 |
220 |
208 |
19 |
49 |
9 |
4.308 |
5.900 |
3.819 |
1.371 |
267 |
116.383 |
188.126 |
149.612 |
58.530 |
12.111 |
QUY MÔ TRƯỜNG, LỚP, HỌC SINH NĂM HỌC 2030-2031
(Kèm theo Kế hoạch số 33/KH-UBND ngày 24/5/2024 của UBND tỉnh Bắc
Giang)
TT |
Huyện |
Trường |
Nhóm, lớp |
Trẻ, học sinh |
|||||||||||||
Mầm non |
Tiểu học |
THCS |
TH&THCS |
THPT |
Trung tâm |
Mầm non |
Tiểu học |
THCS |
THPT |
Trung tâm |
Mầm non |
Tiểu học |
THCS |
THPT |
Trung tâm |
||
1 |
Sơn Động |
21 |
15 |
14 |
7 |
4 |
1 |
222 |
286 |
214 |
78 |
24 |
5.811 |
6.966 |
7.097 |
2.730 |
1.080 |
2 |
Lục Ngạn |
33 |
31 |
28 |
2 |
6 |
1 |
522 |
735 |
527 |
192 |
51 |
14.021 |
19.347 |
19.173 |
7.995 |
2.295 |
3 |
Lục Nam |
29 |
26 |
25 |
5 |
6 |
1 |
528 |
616 |
479 |
195 |
45 |
15.343 |
19.039 |
18.627 |
8.415 |
2.025 |
4 |
Yên Thế |
19 |
17 |
17 |
0 |
3 |
0 |
258 |
274 |
204 |
90 |
|
7.279 |
7.987 |
7.368 |
3.960 |
|
5 |
Lạng Giang |
23 |
22 |
22 |
1 |
4 |
1 |
459 |
474 |
428 |
180 |
45 |
12.461 |
15.920 |
17.404 |
7.875 |
2.025 |
6 |
Tân Yên |
23 |
24 |
23 |
0 |
4 |
1 |
385 |
461 |
323 |
159 |
39 |
10.439 |
14.565 |
13.280 |
7.155 |
1.755 |
7 |
Yên Dũng |
22 |
18 |
18 |
1 |
4 |
1 |
398 |
441 |
324 |
123 |
33 |
10.564 |
14.297 |
13.014 |
5.505 |
1.485 |
8 |
Hiệp Hòa |
31 |
32 |
24 |
2 |
7 |
1 |
592 |
850 |
576 |
279 |
63 |
17.169 |
22.719 |
21.040 |
11.655 |
2.835 |
9 |
Việt Yên |
28 |
19 |
20 |
0 |
6 |
1 |
641 |
795 |
466 |
231 |
45 |
18.694 |
27.732 |
18.693 |
10.395 |
2.025 |
10 |
TP BG |
22 |
16 |
17 |
0 |
9 |
1 |
481 |
392 |
394 |
258 |
42 |
9.858 |
13.833 |
15.510 |
10.680 |
1.890 |
|
Tổng số |
251 |
220 |
208 |
18 |
53 |
9 |
4.486 |
5.324 |
3.935 |
1.785 |
387 |
121.639 |
162.405 |
151.206 |
76.365 |
17.415 |
NHU CẦU GIÁO VIÊN CÁC BẬC HỌC NĂM HỌC 2025-2026
(Kèm theo Kế hoạch số 33/KH-UBND ngày 24/5/2024 của UBND tỉnh Bắc
Giang)
TT |
Huyện |
Giáo viên mầm non |
Giáo viên tiểu học |
Giáo viên THCS |
GV THPT |
GV Trung tâm |
||||||||
Tổng số |
Chia ra |
Tỷ lệ GV/lớp |
||||||||||||
Biên chế nhà trẻ |
Biên chế mẫu giáo |
Nhà trẻ |
Mẫu giáo |
Biên chế |
Tỷ lệ GV/lớp |
Biên chế |
Tỷ lệ GV/lớp |
Biên chế |
Tỷ lệ GV/lớp |
Biên chế THPT và nghề |
Tỷ lệ GV/lớp |
|||
1 |
Sơn Động |
426 |
157 |
269 |
2,3 |
1,8 |
534 |
1,6 |
402 |
1,9 |
|
|
|
|
2 |
Lục Ngạn |
979 |
244 |
735 |
2,4 |
2,0 |
1.250 |
1,5 |
952 |
1,9 |
|
|
|
|
3 |
Lục Nam |
1.013 |
215 |
798 |
2,5 |
2,1 |
1.140 |
1,6 |
816 |
1,8 |
|
|
|
|
4 |
Yên Thế |
461 |
168 |
293 |
2,6 |
2,0 |
484 |
1,5 |
387 |
1,8 |
|
|
|
|
5 |
Lạng Giang |
863 |
189 |
674 |
2,5 |
2,2 |
969 |
1,6 |
787 |
1,8 |
|
|
|
|
6 |
Tân Yên |
716 |
145 |
571 |
2,4 |
2,1 |
748 |
1,4 |
599 |
1,8 |
|
|
|
|
7 |
Yên Dũng |
634 |
149 |
485 |
2,5 |
2,1 |
717 |
1,5 |
508 |
1,7 |
|
|
|
|
8 |
Hiệp Hòa |
1.147 |
282 |
865 |
2,5 |
2,1 |
1.394 |
1,6 |
1.063 |
1,9 |
|
|
|
|
9 |
Việt Yên |
738 |
69 |
669 |
2,9 |
2,1 |
1.034 |
1,5 |
740 |
1,7 |
|
|
|
|
10 |
TP BG |
486 |
67 |
419 |
2,2 |
2,2 |
791 |
1,6 |
664 |
1,8 |
|
|
|
|
|
Tổng số |
7.463 |
1.685 |
5.778 |
2,5 |
2,1 |
9.061 |
1,5 |
6.917 |
1,8 |
2.565 |
2,25 |
496 |
1,7 |
NHU CẦU GIÁO VIÊN CÁC BẬC HỌC NĂM HỌC
2030-2031
(Kèm theo Kế hoạch số 33/KH-UBND ngày 24/5/2024 của UBND tỉnh Bắc
Giang)
TT |
Huyện |
Giáo viên mầm non |
Giáo viên tiểu học |
Giáo viên THCS |
GV THPT |
GV Trung tâm |
||||||||
Tổng số |
Chia ra |
Tỷ lệ GV/lớp |
Biên chế |
Tỷ lệ GV/lớp |
Biên chế |
Tỷ lệ GV/lớp |
Biên chế |
Tỷ lệ GV/lớp |
Biên chế THPT và nghề |
Tỷ lệ GV/lớp |
||||
Biên chế nhà trẻ |
Biên chế mẫu giáo |
Nhà trẻ |
Mẫu giáo |
|||||||||||
1 |
Sơn Động |
420 |
150 |
270 |
2,2 |
1,8 |
434 |
1,5 |
413 |
1,9 |
|
|
|
|
2 |
Lục Ngạn |
1.034 |
275 |
759 |
2,5 |
1,9 |
1.020 |
1,4 |
956 |
1,8 |
|
|
|
|
3 |
Lục Nam |
1.039 |
243 |
796 |
2,5 |
2,2 |
937 |
1,5 |
874 |
1,8 |
|
|
|
|
4 |
Yên Thế |
552 |
213 |
339 |
2,5 |
2,1 |
427 |
1,6 |
357 |
1,8 |
|
|
|
|
5 |
Lạng Giang |
841 |
232 |
609 |
2,7 |
2,1 |
717 |
1,5 |
762 |
1,8 |
|
|
|
|
6 |
Tân Yên |
691 |
153 |
538 |
2,5 |
2,0 |
652 |
1,4 |
577 |
1,8 |
|
|
|
|
7 |
Yên Dũng |
662 |
154 |
508 |
2,4 |
2,1 |
634 |
1,4 |
563 |
1,7 |
|
|
|
|
8 |
Hiệp Hòa |
1.187 |
307 |
880 |
2,9 |
2,0 |
1.189 |
1,4 |
1.026 |
1,8 |
|
|
|
|
9 |
Việt Yên |
971 |
60 |
911 |
2,7 |
2,25 |
1.210 |
1,5 |
802 |
1,7 |
|
|
|
|
10 |
TP BG |
459 |
76 |
383 |
1,9 |
2,1 |
610 |
1,6 |
633 |
1,7 |
|
|
|
|
|
Tổng số |
7.856 |
1.863 |
5.993 |
2,5 |
2,1 |
7.830 |
1,5 |
6.962 |
1,8 |
3.544 |
2,25 |
700 |
1,7 |
KẾ HOẠCH XÂY DỰNG CƠ SỞ VẬT CHẤT BẬC MẦM NON GIAI
ĐOẠN 2024-2025
(Kèm theo Kế hoạch số 33/KH-UBND ngày 24/5/2024 của UBND tỉnh Bắc
Giang)
TT |
Huyện |
Mở rộng diện tích đất (m2) |
Phòng học văn hóa |
Phòng bộ môn |
Khối hành chính quản trị |
Khối hỗ trợ học tập |
Khối phục vụ sinh hoạt |
Khu sân chơi (m2) |
Khu sân tập vườn (m2) |
||
Tổng số |
Xây thêm do tăng lớp |
Xóa phòng học tạm, nhờ, cấp 4 cuống cấp |
|||||||||
1 |
Sơn Động |
22.100 |
66 |
16 |
50 |
20 |
36 |
20 |
13 |
1.950 |
1.600 |
2 |
Lục Ngạn |
15.800 |
20 |
0 |
20 |
9 |
11 |
7 |
9 |
1.000 |
1.780 |
3 |
Lục Nam |
104.129 |
93 |
18 |
75 |
39 |
46 |
29 |
20 |
4.100 |
11.400 |
4 |
Yên Thế |
4.900 |
0 |
0 |
0 |
0 |
2 |
1 |
1 |
350 |
350 |
5 |
Lạng Giang |
12.000 |
5 |
2 |
3 |
18 |
17 |
15 |
4 |
5.000 |
7.100 |
6 |
Tân Yên |
46.300 |
30 |
30 |
0 |
24 |
15 |
13 |
6 |
4.444 |
2.741 |
7 |
Yên Dũng |
18.800 |
54 |
6 |
48 |
15 |
19 |
11 |
12 |
650 |
500 |
8 |
Hiệp Hòa |
74.747 |
122 |
16 |
106 |
59 |
58 |
41 |
27 |
10.619 |
12.488 |
9 |
Việt Yên |
82.590 |
325 |
325 |
0 |
56 |
72 |
58 |
33 |
18.755 |
19.902 |
10 |
TP BG |
16.781 |
34 |
0 |
34 |
12 |
13 |
9 |
4 |
2.000 |
1.500 |
|
Tổng số |
398.147 |
749 |
413 |
336 |
252 |
289 |
204 |
129 |
48.868 |
59.361 |
KẾ HOẠCH XÂY DỰNG CƠ SỞ VẬT CHẤT BẬC TIỂU HỌC GIAI
ĐOẠN 2024-2025
(Kèm theo Kế hoạch số 33/KH-UBND ngày 24/5/2024 của UBND tỉnh Bắc Giang)
TT |
Huyện |
Mở diện tích mặt bằng (m2) |
Phòng học văn hóa |
Phòng bộ môn |
Nhà đa năng |
Khối hành chính quản trị |
Khối hỗ trợ học tập |
Khối phụ trợ |
Khu sân trường (m2) |
Khu sân tập thể thao (m2) |
Khối phục vụ sinh hoạt |
|||||
Tổng số |
Xây thêm do tăng lớp |
Xóa tạm, nhờ, cấp 4 xuống cấp |
Số phòng |
Khu để xe CBGV (m2) |
Số phòng |
Khu để xe học sinh (m2) |
Khu vệ sinh học sinh (m2) |
|||||||||
1 |
Sơn Động |
13.200 |
59 |
33 |
26 |
45 |
7 |
44 |
1.370 |
36 |
40 |
1.388 |
714 |
7.600 |
8.240 |
45 |
2 |
Lục Ngạn |
16.500 |
57 |
13 |
44 |
25 |
2 |
15 |
558 |
15 |
24 |
836 |
732 |
6.650 |
2.250 |
11 |
3 |
Lục Nam |
30.830 |
95 |
49 |
46 |
33 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
4 |
Yên Thế |
6.263 |
11 |
0 |
11 |
4 |
1 |
8 |
50 |
3 |
4 |
282 |
60 |
2.500 |
0 |
0 |
5 |
Lạng Giang |
58.876 |
75 |
60 |
15 |
50 |
8 |
27 |
330 |
29 |
33 |
1.000 |
660 |
8.000 |
5.500 |
40 |
6 |
Tân Yên |
19.000 |
5 |
5 |
0 |
12 |
2 |
20 |
600 |
9 |
8 |
100 |
150 |
0 |
6.000 |
5 |
7 |
Yên Dũng |
21.304 |
38 |
10 |
28 |
17 |
2 |
13 |
500 |
13 |
16 |
200 |
360 |
3.500 |
700 |
7 |
8 |
Hiệp Hòa |
45.720 |
65 |
0 |
65 |
15 |
3 |
18 |
185 |
14 |
11 |
647 |
285 |
5.400 |
4.134 |
0 |
9 |
Việt Yên |
9.734 |
38 |
38 |
0 |
52 |
2 |
55 |
2.291 |
28 |
90 |
3.260 |
1.772 |
25.980 |
19.540 |
102 |
10 |
TP BG |
30.309 |
93 |
0 |
93 |
34 |
3 |
20 |
750 |
18 |
29 |
1.036 |
794 |
10.770 |
9.250 |
11 |
|
Tổng số |
251.736 |
536 |
208 |
328 |
287 |
30 |
220 |
6.634 |
165 |
255 |
8.749 |
5.527 |
70.400 |
55.614 |
221 |
KẾ HOẠCH XÂY DỰNG CƠ SỞ VẬT CHẤT BẬC THCS GIAI ĐOẠN
2024-2025
(Kèm theo Kế hoạch số 33/KH-UBND ngày 24/5/2024 của UBND tỉnh Bắc Giang)
TT |
Huyện |
Mở diện tích mặt bằng (m2) |
Phòng học văn hóa |
Phòng bộ môn |
Nhà đa năng |
Khối hành chính quản trị |
Khối hỗ trợ học tập |
Khối phụ trợ |
Khu sân trường (m2) |
Khu sân tập thể thao (m2) |
Khối phục vụ sinh hoạt |
|||||
Tổng số |
Xây thêm do tăng lớp |
Xóa tạm, nhờ, cấp 4 xuống cấp |
Số phòng |
Khu để xe CBGV (m2) |
Số phòng |
Khu để xe học sinh (m2) |
Khu vệ sinh học sinh |
|||||||||
1 |
Sơn Động |
10.000 |
28 |
28 |
0 |
50 |
6 |
24 |
500 |
21 |
42 |
4.320 |
4 |
6.000 |
8.400 |
0 |
2 |
Lục Ngạn |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
3 |
Lục Nam |
128.984 |
122 |
96 |
26 |
162 |
19 |
75 |
2.600 |
64 |
92 |
5.307 |
28 |
26.400 |
15.081 |
1 |
4 |
Yên Thế |
12.300 |
18 |
18 |
0 |
30 |
0 |
4 |
0 |
4 |
5 |
705 |
1 |
1.500 |
3.300 |
3 |
5 |
Lạng Giang |
96.356 |
59 |
49 |
10 |
78 |
9 |
31 |
1.200 |
24 |
54 |
5.301 |
12 |
21.400 |
32.600 |
14 |
6 |
Tân Yên |
29.000 |
24 |
2 |
22 |
16 |
2 |
5 |
0 |
10 |
11 |
0 |
0 |
0 |
2.000 |
0 |
7 |
Yên Dũng |
19.000 |
41 |
41 |
0 |
47 |
8 |
24 |
400 |
21 |
28 |
2.300 |
8 |
1.550 |
3.650 |
13 |
8 |
Hiệp Hòa |
24.500 |
67 |
10 |
57 |
30 |
4 |
19 |
390 |
11 |
26 |
352 |
8 |
9.800 |
9.600 |
0 |
9 |
Việt Yên |
53.349 |
66 |
66 |
0 |
57 |
7 |
16 |
400 |
24 |
41 |
1.250 |
19 |
5.000 |
12.100 |
8 |
10 |
TP BG |
35.882 |
84 |
0 |
84 |
47 |
4 |
18 |
400 |
15 |
30 |
1.370 |
9 |
9.000 |
4.000 |
0 |
|
Tổng số |
409.371 |
509 |
310 |
199 |
517 |
59 |
216 |
5.890 |
194 |
329 |
20.905 |
89 |
80.650 |
90.731 |
39 |
KẾ HOẠCH XÂY DỰNG CƠ SỞ VẬT CHẤT BẬC MẦM NON GIAI
ĐOẠN 2026-2030
(Kèm theo Kế hoạch số 33/KH-UBND ngày 24/5/2024 của UBND tỉnh Bắc
Giang)
TT |
Huyện |
Mở rộng diện tích đất (m2) |
Phòng học văn hóa |
Phòng bộ môn |
Khối hành chính quản trị |
Khối hỗ trợ học tập |
Khối phục vụ sinh hoạt |
Khu sân chơi (m2) |
Khu sân tập vườn (m2) |
||
Tổng số |
Xây thêm do tăng lớp |
Xóa phòng học tạm, nhờ, cấp 4 cuống cấp |
|||||||||
1 |
Sơn Động |
39.900 |
74 |
27 |
47 |
35 |
48 |
30 |
21 |
4.250 |
4.950 |
2 |
Lục Ngạn |
97.476 |
216 |
11 |
205 |
116 |
105 |
121 |
91 |
16.600 |
42.742 |
3 |
Lục Nam |
68.793 |
188 |
65 |
123 |
110 |
147 |
95 |
63 |
23.561 |
37.008 |
4 |
Yên Thế |
23.700 |
109 |
20 |
89 |
93 |
110 |
90 |
32 |
1.650 |
1.100 |
5 |
Lạng Giang |
113.881 |
203 |
137 |
66 |
52 |
61 |
47 |
19 |
28.500 |
30.501 |
6 |
Tân Yên |
115.440 |
189 |
189 |
0 |
60 |
82 |
54 |
21 |
7.600 |
8.350 |
7 |
Yên Dũng |
33.000 |
73 |
41 |
32 |
75 |
49 |
42 |
20 |
5.450 |
6.400 |
8 |
Hiệp Hòa |
53.300 |
64 |
51 |
13 |
67 |
33 |
31 |
17 |
9.400 |
13.300 |
9 |
Việt Yên |
9.000 |
63 |
63 |
0 |
41 |
46 |
42 |
24 |
9.254 |
8.854 |
10 |
TP BG |
32.700 |
41 |
0 |
41 |
19 |
21 |
16 |
8 |
8.000 |
6.000 |
|
Tổng số |
587.190 |
1.220 |
604 |
616 |
668 |
702 |
568 |
316 |
114.265 |
159.205 |
KẾ HOẠCH XÂY DỰNG CƠ SỞ VẬT CHẤT BẬC TIỂU HỌC GIAI
ĐOẠN 2026-2030
(Kèm theo Kế hoạch số 33/KH-UBND ngày 24/5/2024 của UBND tỉnh Bắc Giang)
TT |
Huyện |
Mở diện tích mặt bằng (m2) |
Phòng học văn hóa |
Phòng bộ môn |
Nhà đa năng |
Khối hành chính quản trị |
Khối hỗ trợ học tập |
Khối phụ trợ |
Khu sân trường (m2) |
Khu sân tập thể thao (m2) |
Khối phục vụ sinh hoạt |
|||||
Tổng số |
Xây thêm do tăng lớp |
Xóa tạm, nhờ, cấp 4 xuống cấp |
Số phòng |
Khu để xe CBGV (m2) |
Số phòng |
Khu để xe học sinh (m2) |
Khu vệ sinh học sinh (m2) |
|||||||||
1 |
Sơn Động |
24.540 |
13 |
5 |
8 |
14 |
8 |
4 |
250 |
10 |
5 |
0 |
0 |
0 |
2.200 |
44 |
2 |
Lục Ngạn |
23.160 |
196 |
64 |
132 |
119 |
28 |
81 |
1.749 |
74 |
94 |
1.651 |
1.462 |
28.800 |
11.460 |
76 |
3 |
Lục Nam |
54.900 |
14 |
14 |
0 |
219 |
39 |
151 |
0 |
196 |
182 |
0 |
1.728 |
10.850 |
10.850 |
253 |
4 |
Yên Thế |
84.816 |
109 |
36 |
73 |
50 |
16 |
51 |
1.680 |
42 |
55 |
800 |
193 |
19.920 |
13.700 |
12 |
5 |
Lạng Giang |
88.000 |
102 |
97 |
5 |
55 |
9 |
51 |
900 |
46 |
47 |
1.120 |
1.025 |
24.000 |
10.000 |
43 |
6 |
Tân Yên |
57.800 |
102 |
71 |
31 |
55 |
19 |
61 |
1.306 |
54 |
50 |
1.910 |
948 |
26.000 |
20.850 |
50 |
7 |
Yên Dũng |
33.900 |
180 |
62 |
118 |
75 |
12 |
44 |
1.200 |
47 |
44 |
1.736 |
720 |
13.260 |
5.150 |
41 |
8 |
Hiệp Hòa |
56.420 |
178 |
112 |
66 |
104 |
23 |
83 |
560 |
72 |
69 |
1.455 |
500 |
13.898 |
17.902 |
34 |
9 |
Việt Yên |
0 |
142 |
142 |
0 |
162 |
5 |
138 |
4.443 |
135 |
183 |
8.654 |
4.666 |
106.791 |
55.671 |
116 |
10 |
TP BG |
24.389 |
83 |
0 |
83 |
20 |
3 |
13 |
500 |
12 |
14 |
1.065 |
768 |
10.000 |
3.000 |
10 |
|
Tổng số |
447.925 |
1.119 |
603 |
516 |
873 |
162 |
677 |
12.588 |
688 |
743 |
18.391 |
12.010 |
253.519 |
150.783 |
679 |
KẾ HOẠCH XÂY DỰNG CƠ SỞ VẬT CHẤT BẬC THCS GIAI ĐOẠN
2026-2030
(Kèm theo Kế hoạch số 33/KH-UBND ngày 24/5/2024 của UBND tỉnh Bắc Giang)
TT |
Huyện |
Mở diện tích mặt bằng (m2) |
Phòng học văn hóa |
Phòng bộ môn |
Nhà đa năng |
Khối hành chính quản trị |
Khối hỗ trợ học tập |
Khối phụ trợ |
Khu sân trường (m2) |
Khu sân tập thể thao (m2) |
Khối phục vụ sinh hoạt |
|||||
Tổng số |
Xây thêm do tăng lớp |
Xóa tạm, nhờ, cấp 4 xuống cấp |
Số phòng |
Khu để xe CBGV (m2) |
Số phòng |
Khu để xe học sinh (m2) |
Khu vệ sinh học sinh |
|||||||||
1 |
Sơn Động |
29.100 |
67 |
37 |
30 |
69 |
7 |
26 |
1.000 |
26 |
32 |
3.474 |
9 |
3.800 |
7.200 |
10 |
2 |
Lục Ngạn |
26.400 |
194 |
180 |
14 |
110 |
28 |
52 |
2.400 |
43 |
89 |
3.950 |
23 |
6.500 |
10.050 |
55 |
3 |
Lục Nam |
116.900 |
148 |
128 |
20 |
121 |
11 |
78 |
2.800 |
55 |
83 |
6.152 |
21 |
27.900 |
27.201 |
0 |
4 |
Yên Thế |
29.000 |
10 |
10 |
0 |
44 |
15 |
10 |
200 |
7 |
17 |
1.024 |
6 |
7.350 |
14.350 |
0 |
5 |
Lạng Giang |
40.660 |
99 |
89 |
10 |
58 |
5 |
20 |
400 |
29 |
26 |
2.198 |
8 |
21.648 |
15.216 |
0 |
6 |
Tân Yên |
56.500 |
107 |
0 |
107 |
39 |
9 |
25 |
0 |
25 |
28 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
7 |
Yên Dũng |
48.800 |
86 |
70 |
16 |
96 |
8 |
24 |
800 |
35 |
43 |
4.450 |
10 |
16.800 |
13.000 |
5 |
8 |
Hiệp Hòa |
60.000 |
207 |
121 |
86 |
70 |
16 |
80 |
320 |
48 |
66 |
2.950 |
9 |
13.000 |
28.700 |
0 |
9 |
Việt Yên |
17.100 |
76 |
32 |
44 |
27 |
5 |
8 |
200 |
17 |
28 |
2.500 |
23 |
3.000 |
8.000 |
0 |
10 |
TP BG |
58.270 |
215 |
17 |
198 |
90 |
7 |
46 |
1.750 |
36 |
75 |
4.800 |
14 |
24.500 |
12.500 |
0 |
|
Tổng số |
482.730 |
1.209 |
684 |
525 |
724 |
111 |
369 |
9.870 |
321 |
487 |
31.498 |
123 |
124.498 |
136.217 |
70 |
KẾ HOẠCH XÂY DỰNG CƠ SỞ VẬT CHẤT THPT CÔNG LẬP GIAI
ĐOẠN 2026-2030
(Kèm theo Kế hoạch số 33/KH-UBND ngày 24/5/2024 của UBND tỉnh Bắc
Giang)
TT |
Tên trường |
Mở rộng diện tích đất (m2) |
Phòng học văn hóa |
Phòng bộ môn |
Nhà đa năng |
Khối phòng hành chính quản trị |
Khối phòng hỗ trợ học tập |
Khối phụ trợ |
Khu sân chơi, thể dục thể thao |
Khối phục vụ sinh hoạt |
|||||
Tổng số |
Kiên cố |
Phòng diện tích nhỏ, xây dựng trước năm 2005 |
Số phòng |
Khu để xe CBGV (m2) |
Số phòng |
Khu để xe học sinh (m2) |
Sân trường (m2) |
Sân thể dục thể thao (m2) |
|||||||
1 |
THPT Sơn Động 1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
12 |
0 |
0 |
0 |
0 |
7 |
0 |
0 |
0 |
0 |
2 |
THPT Sơn Động 2 |
0 |
2 |
2 |
0 |
8 |
0 |
0 |
0 |
1 |
9 |
350 |
0 |
500 |
0 |
3 |
THPT Sơn Động 3 |
0 |
0 |
0 |
0 |
5 |
0 |
0 |
0 |
3 |
6 |
0 |
0 |
1.600 |
0 |
4 |
DTNT Sơn Động |
4.700 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
5 |
THPT Lục Ngạn 1 |
0 |
15 |
0 |
15 |
7 |
0 |
6 |
200 |
4 |
22 |
800 |
500 |
0 |
0 |
6 |
THPT Lục Ngạn 2 |
0 |
3 |
3 |
0 |
18 |
1 |
0 |
280 |
4 |
16 |
1.000 |
0 |
1.000 |
0 |
7 |
THPT Lục Ngạn 3 |
0 |
5 |
5 |
0 |
16 |
0 |
0 |
310 |
3 |
18 |
1.230 |
0 |
0 |
0 |
8 |
THPT Lục Ngạn 4 |
13.000 |
0 |
0 |
0 |
16 |
0 |
0 |
202 |
2 |
8 |
880 |
0 |
1.000 |
47 |
9 |
DTNT Lục Ngạn |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
1 |
6 |
120 |
4 |
9 |
0 |
0 |
0 |
1 |
10 |
THPT Lục Nam |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
8 |
200 |
2 |
19 |
500 |
0 |
1.200 |
0 |
11 |
THPT Phương Sơn |
4.000 |
8 |
8 |
0 |
15 |
0 |
0 |
0 |
1 |
10 |
940 |
1.500 |
1.000 |
0 |
12 |
THPT Tứ Sơn |
10.000 |
3 |
3 |
0 |
6 |
0 |
1 |
0 |
4 |
14 |
0 |
0 |
0 |
0 |
13 |
THPT Cẩm Lý |
4.698 |
24 |
9 |
15 |
18 |
0 |
0 |
140 |
1 |
8 |
355 |
0 |
1.500 |
0 |
14 |
THPT Lạng Giang 1 |
0 |
18 |
0 |
18 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
14 |
0 |
0 |
1.500 |
0 |
15 |
THPT Lạng Giang số 2 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
250 |
4 |
12 |
750 |
1.000 |
0 |
0 |
16 |
THPT Lạng Giang 3 |
15.000 |
12 |
12 |
0 |
13 |
1 |
1 |
412 |
2 |
9 |
800 |
0 |
0 |
0 |
17 |
THPT Yên Thế |
10.000 |
18 |
0 |
18 |
2 |
0 |
1 |
481 |
3 |
10 |
1.000 |
1.000 |
1.800 |
0 |
18 |
THPT Bố Hạ |
4.500 |
0 |
0 |
0 |
18 |
0 |
0 |
0 |
2 |
11 |
300 |
0 |
0 |
0 |
19 |
THPT Mỏ Trạng |
0 |
0 |
0 |
0 |
10 |
1 |
0 |
0 |
2 |
5 |
100 |
0 |
0 |
0 |
20 |
THPT Yên Dũng 1 |
0 |
14 |
0 |
14 |
18 |
0 |
8 |
200 |
4 |
16 |
520 |
1.200 |
1.200 |
0 |
21 |
THPT Yên Dũng 2 |
5.940 |
0 |
0 |
0 |
18 |
0 |
0 |
0 |
3 |
10 |
0 |
0 |
0 |
0 |
22 |
THPT Yên Dũng 3 |
0 |
3 |
3 |
0 |
0 |
0 |
1 |
350 |
4 |
15 |
0 |
0 |
1.000 |
0 |
23 |
THPT Tân Yên 1 |
0 |
18 |
0 |
18 |
18 |
0 |
1 |
0 |
3 |
14 |
350 |
0 |
0 |
0 |
24 |
THPT Tân Yên 2 |
4.500 |
0 |
0 |
0 |
1 |
0 |
7 |
350 |
3 |
3 |
112 |
0 |
0 |
0 |
25 |
THPT Nhã Nam |
0 |
6 |
6 |
0 |
15 |
0 |
1 |
200 |
4 |
14 |
1.000 |
0 |
1.200 |
0 |
26 |
THPT Hiệp Hoà 1 |
5.500 |
19 |
4 |
15 |
12 |
0 |
0 |
0 |
4 |
11 |
450 |
0 |
540 |
0 |
27 |
THPT Hiệp Hoà 2 |
0 |
0 |
0 |
0 |
7 |
0 |
0 |
0 |
1 |
0 |
1.000 |
0 |
0 |
0 |
28 |
THPT Hiệp Hoà 3 |
8.000 |
23 |
8 |
15 |
18 |
0 |
0 |
100 |
3 |
15 |
400 |
0 |
500 |
0 |
29 |
THPT Hiệp Hoà 4 |
0 |
14 |
14 |
0 |
15 |
0 |
0 |
300 |
3 |
13 |
500 |
0 |
1.300 |
0 |
30 |
THPT Việt Yên 1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
18 |
0 |
6 |
250 |
3 |
18 |
450 |
0 |
0 |
0 |
31 |
THPT Việt Yên 2 |
10.200 |
9 |
9 |
0 |
18 |
0 |
0 |
100 |
3 |
11 |
862 |
1.000 |
0 |
0 |
32 |
THPT Lý Thường Kiệt |
10.000 |
16 |
16 |
0 |
12 |
0 |
0 |
0 |
2 |
16 |
1.000 |
500 |
1.200 |
0 |
33 |
DTNT tỉnh |
0 |
12 |
0 |
12 |
3 |
0 |
0 |
100 |
1 |
6 |
0 |
0 |
0 |
30 |
34 |
THPT Ngô Sĩ Liên |
9.000 |
17 |
7 |
10 |
14 |
0 |
0 |
150 |
1 |
18 |
1.000 |
0 |
0 |
0 |
35 |
THPT Chuyên BG |
0 |
20 |
0 |
20 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
40 |
36 |
THPT Thái Thuận |
19.500 |
45 |
45 |
0 |
18 |
1 |
8 |
250 |
5 |
25 |
1.800 |
5.000 |
5.000 |
0 |
37 |
THPT Giáp Hải |
0 |
12 |
12 |
0 |
10 |
0 |
0 |
0 |
1 |
10 |
0 |
0 |
0 |
0 |
38 |
THPT Lạng Giang số 4 |
20.000 |
45 |
45 |
0 |
18 |
1 |
8 |
250 |
5 |
25 |
1.800 |
7.000 |
3.000 |
0 |
39 |
THPT Hiệp Hòa số 5 |
20.000 |
45 |
45 |
0 |
18 |
1 |
8 |
250 |
5 |
25 |
1.800 |
7.000 |
3.000 |
0 |
40 |
THPT Việt Yên số 4 |
20.000 |
45 |
45 |
0 |
18 |
1 |
8 |
250 |
5 |
25 |
1.800 |
7.000 |
3.000 |
0 |
|
Tổng toàn tỉnh |
198.538 |
471 |
301 |
170 |
433 |
8 |
79 |
5.695 |
105 |
497 |
23.849 |
32.700 |
32.040 |
118 |
KẾ HOẠCH XÂY DỰNG CƠ SỞ VẬT CHẤT TRUNG TÂM GIAI ĐOẠN
2026-2030
(Kèm theo Kế hoạch số 33/KH-UBND ngày 24/5/2024 của UBND tỉnh Bắc Giang)
TT |
Tên trường |
Mở rộng diện tích đất (m2) |
Phòng học văn hóa |
Phòng bộ môn |
Xưởng thực hành |
Nhà đa năng |
Khối phòng hành chính quản trị |
Khối phòng hỗ trợ học tập |
Khối phụ trợ |
Khu sân chơi, thể dục thể thao |
Khối phục vụ sinh hoạt |
|||||
Tổng số |
Kiên cố |
Số phòng |
Khu để xe CBGV (m2) |
Tổng số phòng |
Khu để xe học sinh (m2) |
Khu vệ sinh học sinh |
Sân trường (m2) |
Sân thể dục thể thao (m2) |
||||||||
|
Tổng số |
150.368 |
197 |
197 |
106 |
270 |
8 |
36 |
1.430 |
45 |
160 |
8.192 |
23 |
11.357 |
6.528 |
196 |
1 |
TT GDNN-GDTX Sơn Động |
6.868 |
3 |
3 |
7 |
17 |
0 |
1 |
0 |
5 |
3 |
1.142 |
0 |
1.620 |
378 |
0 |
2 |
TT GDNN-GDTX Lục Ngạn |
30.000 |
60 |
60 |
16 |
44 |
1 |
9 |
500 |
5 |
53 |
2.000 |
10 |
2.000 |
2.000 |
98 |
3 |
TT GDNN-GDTX Lục Nam |
30.000 |
13 |
13 |
16 |
30 |
1 |
7 |
150 |
5 |
9 |
450 |
2 |
3.037 |
650 |
0 |
4 |
TT GDNN-GDTX Lạng Giang |
20.000 |
13 |
13 |
10 |
25 |
1 |
5 |
100 |
7 |
19 |
1.500 |
0 |
2.000 |
1.500 |
0 |
5 |
TT GDNN-GDTX Tân Yên |
20.000 |
14 |
14 |
14 |
33 |
1 |
2 |
180 |
4 |
5 |
200 |
1 |
0 |
0 |
0 |
6 |
TT GDNN-GDTX Yên Dũng |
1.000 |
14 |
14 |
6 |
15 |
1 |
0 |
0 |
4 |
7 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
7 |
TT GDNN-GDTX Hiệp Hoà |
40.000 |
60 |
60 |
16 |
44 |
1 |
9 |
500 |
5 |
53 |
2.000 |
10 |
2.000 |
2.000 |
98 |
8 |
TT GDNN-GDTX Việt Yên |
2.500 |
16 |
16 |
14 |
34 |
1 |
0 |
0 |
5 |
8 |
700 |
0 |
700 |
0 |
0 |
9 |
TT GDTX-NN, TH tỉnh BG |
0 |
4 |
4 |
7 |
30 |
1 |
3 |
0 |
5 |
3 |
200 |
0 |
0 |
0 |
0 |
KẾ HOẠCH XÂY DỰNG CƠ SỞ VẬT CHẤT CÁC BẬC HỌC GIAI
ĐOẠN 2024-2025
(Kèm theo Kế hoạch số 33/KH-UBND ngày 24/5/2024 của UBND tỉnh Bắc Giang)
TT |
Bậc học |
Mở rộng diện tích đất (ha) |
Phòng học văn hóa |
Phòng học nghề |
Phòng bộ môn |
Nhà đa năng |
Khối hành chính quản trị |
Khối hỗ trợ học tập |
Khối phụ trợ |
Khối phục vụ sinh hoạt |
Khu sân chơi (m2) |
Khu sân tập thể thao (m2) |
1 |
Mầm non |
39,8 |
749 |
|
252 |
|
289 |
204 |
|
129 |
48.868 |
59.361 |
2 |
Tiểu học |
25,2 |
536 |
|
287 |
30 |
220 |
165 |
255 |
221 |
70.400 |
55.614 |
3 |
THCS |
40,9 |
509 |
|
517 |
59 |
216 |
194 |
329 |
39 |
80.650 |
90.731 |
4 |
THPT |
|
|
|
34 |
|
|
2 |
8 |
|
|
|
5 |
Trung tâm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
105,9 |
1.794 |
0 |
1.090 |
89 |
725 |
565 |
592 |
389 |
199.918 |
205.706 |
KẾ HOẠCH XÂY DỰNG CƠ SỞ VẬT CHẤT CÁC BẬC HỌC GIAI
ĐOẠN 2026-2030
(Kèm theo Kế hoạch số 33/KH-UBND ngày 24/5/2024 của UBND tỉnh Bắc Giang)
TT |
Bậc học |
Mở rộng diện tích đất (ha) |
Phòng học văn hóa |
Phòng học nghề |
Phòng bộ môn |
Nhà đa năng |
Khối hành chính quản trị |
Khối hỗ trợ học tập |
Khối phụ trợ |
Khối phục vụ sinh hoạt |
Khu sân chơi (m2) |
Khu sân tập thể thao (m2) |
1 |
Mầm non |
58,7 |
1.253 |
|
668 |
|
702 |
568 |
|
316 |
114.265 |
159.205 |
2 |
Tiểu học |
44,8 |
1.119 |
|
873 |
162 |
677 |
688 |
743 |
679 |
253.519 |
150.783 |
3 |
THCS |
48,3 |
1.209 |
|
724 |
111 |
369 |
321 |
487 |
70 |
124.498 |
136.217 |
4 |
THPT |
19,9 |
471 |
|
433 |
8 |
79 |
105 |
497 |
118 |
32.700 |
32.040 |
5 |
Trung tâm |
15,0 |
197 |
270 |
106 |
8 |
36 |
45 |
160 |
196 |
11.357 |
6.528 |
|
Tổng số |
186,7 |
4.249 |
270 |
2.804 |
289 |
1.863 |
1.727 |
1.887 |
1.379 |
536.339 |
484.773 |
SO SÁNH TĂNG, GIẢM GIÁO VIÊN ĐẾN 2025, NĂM 2030
(Kèm theo Kế hoạch số 33/KH-UBND ngày 24/5/2024 của UBND tỉnh Bắc Giang)
TT |
Bậc học |
Số giáo viên giao năm 2024 |
Số giáo viên có mặt năm 2024 |
So sánh giáo viên có mặt và giáo viên được giao |
Số GV năm học 2025-2026 |
So sánh GV năm học 2025- 2026 với năm học 2023- 2024 |
Số GV năm học 2030-2031 |
So sánh GV năm học 2030- 2031 với năm học 2025- 2026 |
So sánh GV năm học 2030- 2031 với năm học 2023- 2024 |
|||||||||
Tổng số |
Biên chế MN, phổ thông, GDTX |
Giáo viên nghề |
GV hợp đồng NQ 19 |
GV hợp đồng NĐ 111 và nguồn thu sự nghiệp |
Tổng số |
Biên chế MN, phổ thông |
Giáo viên nghề |
Giáo viên hợp đồng |
Giáo viên mầm non, phổ thông |
Giáo viên nghề |
Giáo viên mầm non, phổ thông |
Giáo viên nghề |
||||||
1 |
Mầm non |
7.977 |
7.074 |
|
857 |
46 |
7.127 |
6.250 |
|
877 |
-850 |
7.463 |
|
-514 |
7.856 |
|
393 |
-121 |
2 |
Tiểu học |
8.543 |
8.178 |
|
|
365 |
8.241 |
8.095 |
|
146 |
-302 |
9.061 |
|
518 |
7.830 |
|
-1.231 |
-713 |
3 |
THCS |
6.498 |
6.328 |
|
|
170 |
6.237 |
6.201 |
|
36 |
-261 |
6.917 |
|
419 |
6.962 |
|
45 |
464 |
4 |
THPT |
2.617 |
2.617 |
|
|
|
2.594 |
2.594 |
|
|
-23 |
2.565 |
|
-52 |
3.460 |
|
895 |
843 |
5 |
Trung tâm |
233 |
106 |
42 |
|
85 |
225 |
102 |
42 |
81 |
-8 |
454 |
42 |
263 |
658 |
42 |
204 |
467 |
|
Tổng số |
25.868 |
24.303 |
42 |
857 |
666 |
24.424 |
23.242 |
42 |
1.140 |
-1.444 |
26.460 |
42 |
634 |
26.766 |
42 |
306 |
940 |
SO SÁNH TĂNG, GIẢM QUY MÔ TRƯỜNG, LỚP, HỌC SINH ĐẾN
2025, NĂM 2030
(Kèm theo Kế hoạch số 33/KH-UBND ngày 24/5/2024 của UBND tỉnh Bắc
Giang)
TT |
Bậc học |
Năm học 2023-2024 |
Năm học 2025-2026 |
So sánh năm học 2025- 2026 và 2023-2024 |
Năm học 2030-2031 |
So sánh năm học 2030- 2031 và 2023-2024 |
So sánh năm học 2030- 2031 và 2025-2026 |
||||||||||||
Trường |
Lớp |
Học sinh |
Trường |
Lớp |
Học sinh |
Trường |
Lớp |
Học sinh |
Trường |
Lớp |
Học sinh |
Trường |
Lớp |
Học sinh |
Trường |
Lớp |
Học sinh |
||
1 |
Mầm non |
252 |
4.758 |
128.384 |
251 |
4.308 |
116.383 |
-1 |
-450 |
-12.001 |
251 |
4.486 |
121.639 |
-1 |
-272 |
-6.745 |
0 |
178 |
5.256 |
2 |
Tiểu học |
220 |
5.735 |
188.522 |
220 |
5.900 |
188.126 |
0 |
165 |
-396 |
220 |
5.324 |
162.405 |
0 |
-411 |
-26.117 |
0 |
-576 |
-25.721 |
3 |
THCS |
231 |
3.357 |
131.214 |
227 |
3.819 |
149.612 |
-4 |
462 |
18.398 |
226 |
3.935 |
151.206 |
-5 |
578 |
19.992 |
-1 |
116 |
1.594 |
4 |
THPT |
49 |
1.335 |
56.471 |
49 |
1.371 |
58.530 |
0 |
36 |
2.059 |
53 |
1.785 |
76.365 |
4 |
450 |
19.894 |
4 |
414 |
17.835 |
5 |
Trung tâm |
9 |
196 |
8.763 |
9 |
267 |
12.111 |
0 |
71 |
3.348 |
9 |
387 |
17.415 |
0 |
191 |
8.652 |
0 |
120 |
5.304 |
|
Tổng số |
761 |
15.381 |
513.354 |
756 |
15.665 |
524.762 |
-5 |
284 |
11.408 |
759 |
15.917 |
529.030 |
-2 |
536 |
15.676 |
3 |
252 |
4.268 |
KẾ HOẠCH KINH PHÍ GIAI ĐOẠN 2024-2025, GIAI ĐOẠN
2026-2030
(Kèm theo Kế hoạch số 33/KH-UBND ngày 24/5/2024 của UBND tỉnh Bắc Giang)
TT |
Huyện |
Giai đoạn 2024-2025 (triệu đồng) |
Giai đoạn 2026-2030 (triệu đồng) |
||||||||||
Mầm non |
Tiểu học |
THCS |
THPT |
Trung tâm |
Tổng số |
Mầm non |
Tiểu học |
THCS |
THPT |
Trung tâm |
Tổng số |
||
1 |
Sơn Động |
262.476 |
321.386 |
248.576 |
|
|
832.438 |
334.594 |
183.942 |
378.034 |
|
|
896.570 |
2 |
Lục Ngạn |
91.958 |
170.129 |
0 |
|
|
262.086 |
1.065.630 |
836.361 |
861.883 |
|
|
2.763.874 |
3 |
Lục Nam |
410.501 |
138.561 |
871.277 |
|
|
1.420.340 |
926.351 |
1.332.769 |
754.309 |
|
|
3.013.428 |
4 |
Yên Thế |
5.227 |
37.909 |
98.781 |
|
|
141.917 |
597.811 |
482.548 |
238.497 |
|
|
1.318.856 |
5 |
Lạng Giang |
77.810 |
336.198 |
463.291 |
|
|
877.300 |
780.701 |
475.009 |
417.422 |
|
|
1.673.132 |
6 |
Tân Yên |
165.930 |
82.570 |
108.373 |
|
|
356.873 |
742.686 |
563.204 |
339.621 |
|
|
1.645.510 |
7 |
Yên Dũng |
202.106 |
126.672 |
288.773 |
|
|
617.552 |
396.272 |
553.067 |
525.024 |
|
|
1.474.362 |
8 |
Hiệp Hòa |
535.985 |
160.528 |
232.984 |
|
|
929.497 |
358.930 |
771.785 |
645.948 |
|
|
1.776.662 |
9 |
Việt Yên |
1.023.147 |
404.860 |
372.879 |
|
|
1.800.886 |
407.825 |
1.064.956 |
304.386 |
|
|
1.777.167 |
10 |
TP BG |
131.944 |
246.687 |
294.066 |
|
|
672.697 |
190.357 |
200.117 |
668.337 |
|
|
1.058.812 |
|
Tổng số |
2.907.086 |
2.025.500 |
2.979.001 |
88.852 |
0 |
8.000.438 |
5.801.157 |
6.463.756 |
5.133.460 |
2.012.964 |
1.066.376 |
20.477.713 |
KẾ HOẠCH KINH PHÍ GIAI ĐOẠN 2024-2030
(Kèm theo Kế hoạch số 33/KH-UBND ngày 24/5/2024 của UBND tỉnh Bắc
Giang)
TT |
Huyện |
Giai đoạn 2024-2030 (triệu đồng) |
|||||
Mầm non |
Tiểu học |
THCS |
THPT |
Trung tâm |
Tổng số |
||
1 |
Sơn Động |
597.070 |
505.328 |
626.611 |
|
|
1.729.009 |
2 |
Lục Ngạn |
1.157.588 |
1.006.490 |
861.883 |
|
|
3.025.960 |
3 |
Lục Nam |
1.336.852 |
1.471.330 |
1.625.586 |
|
|
4.433.768 |
4 |
Yên Thế |
603.038 |
520.456 |
337.278 |
|
|
1.460.772 |
5 |
Lạng Giang |
858.511 |
811.207 |
880.714 |
|
|
2.550.432 |
6 |
Tân Yên |
908.617 |
645.773 |
447.994 |
|
|
2.002.383 |
7 |
Yên Dũng |
598.378 |
679.739 |
813.797 |
|
|
2.091.915 |
8 |
Hiệp Hòa |
894.914 |
932.313 |
878.931 |
|
|
2.706.159 |
9 |
Việt Yên |
1.430.972 |
1.469.816 |
677.265 |
|
|
3.578.054 |
10 |
TP BG |
322.301 |
446.804 |
962.403 |
|
|
1.731.509 |
|
Tổng số |
8.708.243 |
8.489.256 |
8.112.461 |
2.101.816 |
1.066.376 |
28.478.151 |
KẾ HOẠCH KINH PHÍ XÂY DỰNG CƠ SỞ VẬT CHẤT BẬC MẦM
NON GIAI ĐOẠN 2024-2025
(Kèm theo Kế hoạch số 33/KH-UBND ngày 24/5/2024 của UBND tỉnh Bắc
Giang)
TT |
Huyện |
Tiêu chí |
Mở rộng diện tích đất (m2) |
Phòng học văn hóa |
Phòng bộ môn |
Khối hành chính quản trị |
Khu để xe của CBGVNV (m2) |
Khối hỗ trợ học tập |
Khối phục vụ sinh hoạt |
Khu sân chơi (m2) |
Khu sân tập vườn (m2) |
Tổng kinh phí (triệu đồng) |
||
Tổng số |
Xây thêm do tăng lớp |
Xóa phòng học tạm, nhờ, cấp 4 |
||||||||||||
1 |
Sơn Động |
Nhu cầu (số lượng) |
22.100 |
66 |
16 |
50 |
20 |
36 |
1.400 |
20 |
13 |
1.950 |
1.600 |
|
Kinh phí (triệu đồng) |
7.956 |
174.240 |
42.240 |
132.000 |
23.833 |
13.530 |
2.800 |
24.017 |
13.970 |
1.170 |
960 |
262.476 |
||
2 |
Lục Ngạn |
Nhu cầu (số lượng) |
15.800 |
20 |
0 |
20 |
9 |
11 |
290 |
7 |
9 |
1.000 |
1.780 |
|
Kinh phí (triệu đồng) |
5.688 |
52.800 |
0 |
52.800 |
10.725 |
4.070 |
580 |
7.810 |
8.617 |
600 |
1.068 |
91.958 |
||
3 |
Lục Nam |
Nhu cầu (số lượng) |
104.129 |
93 |
18 |
75 |
39 |
46 |
1.100 |
29 |
20 |
4.100 |
11.400 |
|
Kinh phí (triệu đồng) |
37.486 |
245.520 |
47.520 |
198.000 |
46.475 |
16.940 |
2.200 |
34.540 |
18.040 |
2.460 |
6.840 |
410.501 |
||
4 |
Yên Thế |
Nhu cầu (số lượng) |
4.900 |
0 |
0 |
0 |
0 |
2 |
0 |
1 |
1 |
350 |
350 |
|
Kinh phí (triệu đồng) |
1.764 |
0 |
0 |
0 |
0 |
440 |
0 |
2.200 |
403 |
210 |
210 |
5.227 |
||
5 |
Lạng Giang |
Nhu cầu (số lượng) |
12.000 |
5 |
2 |
3 |
18 |
17 |
830 |
15 |
4 |
5.000 |
7.100 |
|
Kinh phí (triệu đồng) |
4.320 |
13.200 |
5.280 |
7.920 |
21.450 |
6.600 |
1.660 |
19.213 |
4.107 |
3.000 |
4.260 |
77.810 |
||
6 |
Tân Yên |
Nhu cầu (số lượng) |
46.300 |
30 |
30 |
0 |
24 |
15 |
3.249 |
13 |
6 |
4.444 |
2.741 |
|
Kinh phí (triệu đồng) |
16.668 |
79.200 |
79.200 |
0 |
28.600 |
5.720 |
6.498 |
18.773 |
6.160 |
2.666 |
1.645 |
165.930 |
||
7 |
Yên Dũng |
Nhu cầu (số lượng) |
18.800 |
54 |
6 |
48 |
15 |
19 |
900 |
11 |
12 |
650 |
500 |
|
Kinh phí (triệu đồng) |
6.768 |
142.560 |
15.840 |
126.720 |
17.875 |
6.490 |
1.800 |
13.603 |
12.320 |
390 |
300 |
202.106 |
||
8 |
Hiệp Hòa |
Nhu cầu (số lượng) |
74.747 |
122 |
16 |
106 |
59 |
58 |
1.600 |
41 |
27 |
10.619 |
12.488 |
|
Kinh phí (triệu đồng) |
26.909 |
322.080 |
42.240 |
279.840 |
70.308 |
21.340 |
3.200 |
51.187 |
27.097 |
6.371 |
7.493 |
535.985 |
||
9 |
Việt Yên |
Nhu cầu (số lượng) |
82.590 |
291 |
291 |
0 |
56 |
72 |
2.137 |
58 |
33 |
18.755 |
19.902 |
|
Kinh phí (triệu đồng) |
29.732 |
768.240 |
768.240 |
0 |
66.733 |
27.280 |
4.274 |
70.437 |
33.257 |
11.253 |
11.941 |
1.023.147 |
||
10 |
TP BG |
Nhu cầu (số lượng) |
16.781 |
34 |
0 |
34 |
12 |
13 |
100 |
9 |
4 |
2.000 |
1.500 |
|
Kinh phí (triệu đồng) |
6.041 |
89.760 |
0 |
89.760 |
14.300 |
4.950 |
200 |
10.487 |
4.107 |
1.200 |
900 |
131.944 |
||
|
Tổng số |
Nhu cầu (số lượng) |
398.147 |
715 |
379 |
336 |
252 |
289 |
11.606 |
204 |
129 |
48.868 |
59.361 |
|
Kinh phí (triệu đồng) |
143.333 |
1.887.600 |
1.000.560 |
887.040 |
300.300 |
107.360 |
23.212 |
252.267 |
128.077 |
29.321 |
35.617 |
2.907.086 |
KẾ HOẠCH KINH PHÍ XÂY DỰNG CƠ SỞ VẬT CHẤT BẬC MẦM
NON GIAI ĐOẠN 2026-2030
(Kèm theo Kế hoạch số 33/KH-UBND ngày 24/5/2024 của UBND tỉnh Bắc
Giang)
TT |
Huyện |
Tiếu chí |
Mở rộng diện tích đất (m2) |
Phòng học văn hóa |
Phòng bộ môn |
Khối hành chính quản trị |
Khu để xe của CBGVNV (m2) |
Khối hỗ trợ học tập |
Khối phục vụ sinh hoạt |
Khu sân chơi (m2) |
Khu sân tập vườn (m2) |
Tổng kinh phí (triệu đồng) |
||
Tổng số |
Xây thêm do tăng lớp |
Xóa phòng học tạm, nhờ, cấp 4 |
||||||||||||
1 |
Sơn Động |
Nhu cầu (số lượng) |
39.900 |
74 |
27 |
47 |
35 |
48 |
1.201 |
30 |
21 |
4.250 |
4.950 |
|
Kinh phí (triệu đồng) |
14.364 |
195.360 |
71.280 |
124.080 |
41.708 |
18.480 |
2.402 |
35.823 |
20.937 |
2.550 |
2.970 |
334.594 |
||
2 |
Lục Ngạn |
Nhu cầu (số lượng) |
97.476 |
216 |
11 |
205 |
116 |
105 |
6.005 |
121 |
91 |
16.600 |
42.742 |
|
Kinh phí (triệu đồng) |
35.091 |
570.240 |
29.040 |
541.200 |
138.233 |
39.820 |
12.010 |
149.307 |
85.323 |
9.960 |
25.645 |
1.065.630 |
||
3 |
Lục Nam |
Nhu cầu (số lượng) |
68.793 |
188 |
65 |
123 |
110 |
147 |
4.282 |
95 |
63 |
23.561 |
37.008 |
|
Kinh phí (triệu đồng) |
24.765 |
496.320 |
171.600 |
324.720 |
131.083 |
56.760 |
8.564 |
113.447 |
59.070 |
14.137 |
22.205 |
926.351 |
||
4 |
Yên Thế |
Nhu cầu (số lượng) |
23.700 |
109 |
20 |
89 |
93 |
110 |
3.662 |
90 |
32 |
1.650 |
1.100 |
|
Kinh phí (triệu đồng) |
8.532 |
287.760 |
52.800 |
234.960 |
110.825 |
41.250 |
7.324 |
111.357 |
29.113 |
990 |
660 |
597.811 |
||
5 |
Lạng Giang |
Nhu cầu (số lượng) |
113.881 |
203 |
137 |
66 |
52 |
61 |
1.600 |
47 |
19 |
28.500 |
30.501 |
|
Kinh phí (triệu đồng) |
40.997 |
535.920 |
361.680 |
174.240 |
61.967 |
23.540 |
3.200 |
60.793 |
18.883 |
17.100 |
18.301 |
780.701 |
||
6 |
Tân Yên |
Nhu cầu (số lượng) |
115.440 |
189 |
189 |
0 |
60 |
82 |
1.424 |
54 |
21 |
7.600 |
8.350 |
|
Kinh phí (triệu đồng) |
41.558 |
498.960 |
498.960 |
0 |
71.500 |
30.800 |
2.848 |
66.513 |
20.937 |
4.560 |
5.010 |
742.686 |
||
7 |
Yên Dũng |
Nhu cầu (số lượng) |
33.000 |
73 |
41 |
32 |
75 |
49 |
1.100 |
42 |
20 |
5.450 |
6.400 |
|
Kinh phí (triệu đồng) |
11.880 |
192.720 |
108.240 |
84.480 |
89.375 |
17.710 |
2.200 |
54.743 |
20.533 |
3.270 |
3.840 |
396.272 |
||
8 |
Hiệp Hòa |
Nhu cầu (số lượng) |
53.300 |
64 |
51 |
13 |
67 |
33 |
1.260 |
31 |
17 |
9.400 |
13.300 |
|
Kinh phí (triệu đồng) |
19.188 |
168.960 |
134.640 |
34.320 |
79.842 |
12.870 |
2.520 |
45.100 |
16.830 |
5.640 |
7.980 |
358.930 |
||
9 |
Việt Yên |
Nhu cầu (số lượng) |
9.000 |
96 |
95 |
0 |
41 |
46 |
1.106 |
42 |
24 |
9.254 |
8.854 |
|
Kinh phí (triệu đồng) |
3.240 |
250.800 |
250.800 |
0 |
48.858 |
17.710 |
2.212 |
50.747 |
23.393 |
5.552 |
5.312 |
407.825 |
||
10 |
TP BG |
Nhu cầu (số lượng) |
32.700 |
41 |
0 |
41 |
19 |
21 |
1.080 |
16 |
8 |
8.000 |
6.000 |
|
Kinh phí (triệu đồng) |
11.772 |
108.240 |
0 |
108.240 |
22.642 |
8.360 |
2.160 |
20.570 |
8.213 |
4.800 |
3.600 |
190.357 |
||
|
Tổng số |
Nhu cầu (số lượng) |
587.190 |
1.253 |
636 |
616 |
668 |
702 |
22.720 |
568 |
316 |
114.265 |
159.205 |
|
Kinh phí (triệu đồng) |
211.388 |
3.305.280 |
1.679.040 |
1.626.240 |
796.033 |
267.300 |
45.440 |
708.400 |
303.233 |
68.559 |
95.523 |
5.801.157 |
KẾ HOẠCH KINH PHÍ XÂY DỰNG CƠ SỞ VẬT CHẤT BẬC TIỂU
HỌC GIAI ĐOẠN 2024-2025
(Kèm theo Kế hoạch số 33/KH-UBND ngày 24/5/2024 của UBND tỉnh Bắc
Giang)
TT |
Huyện |
Tiêu chí |
Mở diện tích mặt bằng (m2) |
Phòng học văn hóa |
Phòng bộ môn |
Nhà đa năng |
Khối hành chính quản trị |
Khối hỗ trợ học tập |
Khối phụ trợ |
Khu sân trường (m2) |
Khu sân tập thể thao (m2) |
Khối phục vụ sinh hoạt |
Tổng kinh phí (triệu đồng) |
|||
Số phòng |
Khu để xe CBGV (m2) |
Số phòng |
Khu để xe học sinh (m2) |
Khu vệ sinh học sinh (m2) |
||||||||||||
1 |
Sơn Động |
Nhu cầu (số lượng) |
13.200 |
59 |
45 |
7 |
44 |
1.370 |
36 |
40 |
1.388 |
714 |
7.600 |
8.240 |
45 |
|
Kinh phí (triệu đồng) |
4.752 |
56.788 |
48.785 |
43.313 |
21.963 |
2.740 |
48.840 |
23.524 |
2.776 |
5.712 |
4.560 |
4.944 |
52.690 |
321.386 |
||
2 |
Lục Ngạn |
Nhu cầu (số lượng) |
16.500 |
57 |
25 |
2 |
15 |
558 |
15 |
24 |
836 |
732 |
6.650 |
2.250 |
11 |
|
Kinh phí (triệu đồng) |
5.940 |
54.863 |
26.492 |
12.375 |
8.763 |
1.116 |
22.367 |
12.072 |
1.672 |
5.856 |
3.990 |
1.350 |
13.273 |
170.129 |
||
3 |
Lục Nam |
Nhu cầu (số lượng) |
30.830 |
95 |
33 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
Kinh phí (triệu đồng) |
11.099 |
91.438 |
36.025 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
138.561 |
||
4 |
Yên Thế |
Nhu cầu (số lượng) |
6.263 |
11 |
4 |
1 |
8 |
50 |
3 |
4 |
282 |
60 |
2.500 |
0 |
0 |
|
Kinh phí (triệu đồng) |
2.255 |
10.588 |
4.327 |
6.188 |
3.373 |
100 |
6.380 |
2.155 |
564 |
480 |
1.500 |
0 |
0 |
37.909 |
||
5 |
Lạng Giang |
Nhu cầu (số lượng) |
58.876 |
75 |
50 |
8 |
27 |
330 |
29 |
33 |
1.000 |
660 |
8.000 |
5.500 |
40 |
|
Kinh phí (triệu đồng) |
21.195 |
72.188 |
54.083 |
49.500 |
12.833 |
660 |
48.180 |
17.922 |
2.000 |
5.280 |
4.800 |
3.300 |
44.257 |
336.198 |
||
6 |
Tân Yên |
Nhu cầu (số lượng) |
19.000 |
5 |
12 |
2 |
20 |
600 |
9 |
8 |
100 |
150 |
0 |
6.000 |
5 |
|
Kinh phí (triệu đồng) |
6.840 |
4.813 |
12.980 |
12.375 |
11.000 |
1.200 |
14.373 |
7.682 |
200 |
1.200 |
0 |
3.600 |
6.307 |
82.570 |
||
7 |
Yên Dũng |
Nhu cầu (số lượng) |
21.304 |
38 |
17 |
2 |
13 |
500 |
13 |
16 |
200 |
360 |
3.500 |
700 |
7 |
|
Kinh phí (triệu đồng) |
7.669 |
36.575 |
18.498 |
12.375 |
5.830 |
1.000 |
17.600 |
11.498 |
400 |
2.880 |
2.100 |
420 |
9.827 |
126.672 |
||
8 |
Hiệp Hòa |
Nhu cầu (số lượng) |
45.720 |
65 |
15 |
3 |
18 |
185 |
14 |
11 |
647 |
285 |
5.400 |
4.134 |
0 |
|
Kinh phí (triệu đồng) |
16.459 |
62.563 |
15.895 |
18.563 |
9.533 |
370 |
21.487 |
6.365 |
1.294 |
2.280 |
3.240 |
2.480 |
0 |
160.528 |
||
9 |
Việt Yên |
Nhu cầu (số lượng) |
9.734 |
38 |
52 |
2 |
55 |
2.291 |
28 |
90 |
3.260 |
1.772 |
25.980 |
19.540 |
102 |
|
Kinh phí (triệu đồng) |
3.504 |
36.575 |
56.907 |
12.375 |
26.657 |
4.582 |
47.007 |
48.429 |
6.520 |
14.176 |
15.588 |
11.724 |
120.817 |
404.860 |
||
10 |
TP BG |
Nhu cầu (số lượng) |
30.309 |
93 |
34 |
3 |
20 |
750 |
18 |
29 |
1.036 |
794 |
10.770 |
9.250 |
11 |
|
Kinh phí (triệu đồng) |
10.911 |
89.513 |
35.677 |
18.563 |
9.643 |
1.500 |
29.040 |
14.941 |
2.072 |
6.352 |
6.462 |
5.550 |
16.463 |
246.687 |
||
|
Tổng số |
Nhu cầu (số lượng) |
251.736 |
536 |
287 |
30 |
220 |
6.634 |
165 |
255 |
8.749 |
5.527 |
70.400 |
55.614 |
221 |
|
Kinh phí (triệu đồng) |
90.625 |
515.900 |
309.668 |
185.625 |
109.597 |
13.268 |
255.273 |
144.588 |
17.498 |
44.216 |
42.240 |
33.368 |
263.633 |
2.025.500 |
KẾ HOẠCH KINH PHÍ XÂY DỰNG CƠ SỞ VẬT CHẤT BẬC TIỂU HỌC
GIAI ĐOẠN 2026-2030
(Kèm theo Kế hoạch số 33/KH-UBND ngày 24/5/2024 của UBND tỉnh Bắc Giang)
TT |
Huyện |
Tiêu chí |
Mở diện tích mặt bằng (m2) |
Phòng học văn hóa |
Phòng bộ môn |
Nhà đa năng |
Khối hành chính quản trị |
Khối hỗ trợ học tập |
Khối phụ trợ |
Khu sân trường (m2) |
Khu sân tập thể thao (m2) |
Khối phục vụ sinh hoạt |
Tổng kinh phí (triệu đồng) |
|||
Số phòng |
Khu để xe CBGV (m2) |
Số phòng |
Khu để xe học sinh (m2) |
Khu vệ sinh học sinh (m2) |
||||||||||||
1 |
Sơn Động |
Nhu cầu (số lượng) |
24.540 |
13 |
14 |
8 |
4 |
250 |
10 |
5 |
0 |
0 |
0 |
2.200 |
44 |
|
Kinh phí (triệu đồng) |
8.834 |
12.513 |
15.143 |
49.500 |
1.320 |
500 |
42.460 |
3.622 |
0 |
0 |
0 |
1.320 |
48.730 |
183.942 |
||
2 |
Lục Ngạn |
Nhu cầu (số lượng) |
23.160 |
196 |
119 |
28 |
81 |
1.749 |
74 |
94 |
1.651 |
1.462 |
28.800 |
11.460 |
76 |
|
Kinh phí (triệu đồng) |
8.338 |
188.650 |
127.728 |
173.250 |
43.963 |
3.498 |
116.013 |
53.267 |
3.302 |
11.696 |
17.280 |
6.876 |
82.500 |
836.361 |
||
3 |
Lục Nam |
Nhu cầu (số lượng) |
54.900 |
14 |
219 |
39 |
151 |
0 |
196 |
182 |
0 |
1.728 |
10.850 |
10.850 |
253 |
|
Kinh phí (triệu đồng) |
19.764 |
13.475 |
236.555 |
241.313 |
69.960 |
0 |
305.800 |
125.615 |
0 |
13.824 |
6.510 |
6.510 |
293.443 |
1.332.769 |
||
4 |
Yên Thế |
Nhu cầu (số lượng) |
84.816 |
109 |
50 |
16 |
51 |
1.680 |
42 |
55 |
800 |
193 |
19.920 |
13.700 |
12 |
|
Kinh phí (triệu đồng) |
30.534 |
104.913 |
54.303 |
99.000 |
21.193 |
3.360 |
94.673 |
37.322 |
1.600 |
1.544 |
11.952 |
8.220 |
13.933 |
482.548 |
||
5 |
Lạng Giang |
Nhu cầu (số lượng) |
88.000 |
102 |
55 |
9 |
51 |
900 |
46 |
47 |
1.120 |
1.025 |
24.000 |
10.000 |
43 |
|
Kinh phí (triệu đồng) |
31.680 |
98.175 |
59.602 |
55.688 |
27.463 |
1.800 |
96.067 |
27.971 |
2.240 |
8.200 |
14.400 |
6.000 |
45.723 |
475.009 |
||
6 |
Tân Yên |
Nhu cầu (số lượng) |
57.800 |
102 |
55 |
19 |
61 |
1.306 |
54 |
50 |
1.910 |
948 |
26.000 |
20.850 |
50 |
|
Kinh phí (triệu đồng) |
20.808 |
98.175 |
58.502 |
117.563 |
31.790 |
2.612 |
90.273 |
36.170 |
3.820 |
7.584 |
15.600 |
12.510 |
67.797 |
563.204 |
||
7 |
Yên Dũng |
Nhu cầu (số lượng) |
33.900 |
180 |
75 |
12 |
44 |
1.200 |
47 |
44 |
1.736 |
720 |
13.260 |
5.150 |
41 |
|
Kinh phí (triệu đồng) |
12.204 |
173.250 |
80.575 |
74.250 |
20.937 |
2.400 |
88.000 |
27.530 |
3.472 |
5.760 |
7.956 |
3.090 |
53.643 |
553.067 |
||
8 |
Hiệp Hòa |
Nhu cầu (số lượng) |
56.420 |
178 |
104 |
23 |
83 |
560 |
72 |
69 |
1.455 |
500 |
13.898 |
17.902 |
34 |
|
Kinh phí (triệu đồng) |
20.311 |
171.325 |
108.973 |
142.313 |
47.263 |
1.120 |
176.293 |
36.323 |
2.910 |
4.000 |
8.339 |
10.741 |
41.873 |
771.785 |
||
9 |
Việt Yên |
Nhu cầu (số lượng) |
0 |
142 |
162 |
5 |
138 |
4.443 |
135 |
183 |
8.654 |
4.666 |
106.791 |
55.671 |
116 |
|
Kinh phí (triệu đồng) |
0 |
136.675 |
175.670 |
30.938 |
68.273 |
8.886 |
231.293 |
117.777 |
17.308 |
37.328 |
64.075 |
33.403 |
143.330 |
1.064.956 |
||
10 |
TP BG |
Nhu cầu (số lượng) |
24.389 |
83 |
20 |
3 |
13 |
500 |
12 |
14 |
1.065 |
768 |
10.000 |
3.000 |
10 |
|
Kinh phí (triệu đồng) |
8.780 |
79.888 |
21.193 |
18.563 |
6.343 |
1.000 |
24.933 |
6.183 |
2.130 |
6.144 |
6.000 |
1.800 |
17.160 |
200.117 |
||
|
Tổng số |
Nhu cầu (số lượng) |
447.925 |
1.119 |
873 |
162 |
677 |
12.588 |
688 |
743 |
18.391 |
12.010 |
253.519 |
150.783 |
679 |
|
Kinh phí (triệu đồng) |
161.253 |
1.077.038 |
938.245 |
1.002.375 |
338.507 |
25.176 |
1.265.807 |
471.780 |
36.782 |
96.080 |
152.111 |
90.470 |
808.133 |
6.463.756 |
KẾ HOẠCH KINH PHÍ XÂY DỰNG CƠ SỞ VẬT CHẤT BẬC THCS
GIAI ĐOẠN 2024-2025
(Kèm theo Kế hoạch số 33/KH-UBND ngày 24/5/2024 của UBND tỉnh Bắc Giang)
TT |
Huyện |
Tiêu chí |
Mở diện tích mặt bằng (m2) |
Phòng học văn hóa |
Phòng bộ môn |
Nhà đa năng |
Khối hành chính quản trị |
Khối hỗ trợ học tập |
Khối phụ trợ |
Khu sân trường (m2) |
Khu sân tập thể thao (m2) |
Khối phục vụ sinh hoạt |
Tổng kinh phí (triệu đồng) |
|||||
Tổng số |
Xây thêm do tăng lớp |
Xóa tạm, nhờ, cấp 4 |
Số phòng |
Khu để xe CBGV (m2) |
Số phòng |
Khu để xe học sinh (m2) |
Khu vệ sinh học sinh |
|||||||||||
1 |
Sơn Động |
Nhu cầu (số lượng) |
10.000 |
28 |
28 |
0 |
50 |
6 |
24 |
500 |
21 |
42 |
4.320 |
4 |
6.000 |
8.400 |
0 |
|
Kinh phí (triệu đồng) |
3.600 |
34.393 |
34.393 |
0 |
86.955 |
37.125 |
12.063 |
1.000 |
31.460 |
21.180 |
8.640 |
3.520 |
3.600 |
5.040 |
0 |
248.576 |
||
2 |
Lục Ngạn |
Nhu cầu (số lượng) |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
Kinh phí (triệu đồng) |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
||
3 |
Lục Nam |
Nhu cầu (số lượng) |
128.984 |
122 |
96 |
26 |
161 |
19 |
75 |
2.600 |
64 |
92 |
5.307 |
28 |
26.400 |
15.081 |
1 |
|
Kinh phí (triệu đồng) |
46.434 |
149.857 |
117.920 |
31.937 |
284.955 |
117.563 |
37.437 |
5.200 |
100.173 |
66.766 |
10.614 |
24.640 |
15.840 |
9.049 |
2.750 |
871.277 |
||
4 |
Yên Thế |
Nhu cầu (số lượng) |
12.300 |
18 |
18 |
0 |
30 |
0 |
4 |
0 |
4 |
5 |
705 |
1 |
1.500 |
3.300 |
3 |
|
Kinh phí (triệu đồng) |
4.428 |
22.110 |
22.110 |
0 |
53.955 |
0 |
1.540 |
0 |
2.933 |
4.253 |
1.410 |
880 |
900 |
1.980 |
4.391 |
98.781 |
||
5 |
Lạng Giang |
Nhu cầu (số lượng) |
96.356 |
59 |
49 |
10 |
78 |
9 |
31 |
1.200 |
24 |
54 |
5.301 |
12 |
21.400 |
32.600 |
14 |
|
Kinh phí (triệu đồng) |
34.688 |
72.472 |
60.188 |
12.283 |
137.239 |
55.688 |
15.290 |
2.400 |
44.073 |
31.041 |
10.602 |
10.560 |
12.840 |
19.560 |
16.839 |
463.291 |
||
6 |
Tân Yên |
Nhu cầu (số lượng) |
29.000 |
24 |
2 |
22 |
15 |
2 |
5 |
0 |
10 |
11 |
0 |
0 |
0 |
2.000 |
0 |
|
Kinh phí (triệu đồng) |
10.440 |
29.480 |
2.457 |
27.023 |
26.606 |
12.375 |
2.493 |
0 |
18.333 |
7.445 |
0 |
0 |
0 |
1.200 |
0 |
108.373 |
||
7 |
Yên Dũng |
Nhu cầu (số lượng) |
19.000 |
41 |
41 |
0 |
47 |
8 |
24 |
400 |
21 |
28 |
2.300 |
8 |
1.550 |
3.650 |
13 |
|
Kinh phí (triệu đồng) |
6.840 |
50.362 |
50.362 |
0 |
81.634 |
49.500 |
11.917 |
800 |
37.107 |
19.996 |
4.600 |
7.040 |
930 |
2.190 |
15.858 |
288.773 |
||
8 |
Hiệp Hòa |
Nhu cầu (số lượng) |
24.500 |
67 |
10 |
57 |
30 |
4 |
19 |
390 |
11 |
26 |
352 |
8 |
9.800 |
9.600 |
0 |
|
Kinh phí (triệu đồng) |
8.820 |
82.298 |
12.283 |
70.015 |
52.470 |
24.750 |
10.010 |
780 |
18.920 |
15.551 |
704 |
7.040 |
5.880 |
5.760 |
0 |
232.984 |
||
9 |
Việt Yên |
Nhu cầu (số lượng) |
53.349 |
66 |
66 |
0 |
57 |
7 |
16 |
400 |
24 |
41 |
1.250 |
19 |
5.000 |
12.100 |
8 |
|
Kinh phí (triệu đồng) |
19.206 |
81.070 |
81.070 |
0 |
99.990 |
43.313 |
6.967 |
800 |
61.160 |
22.837 |
2.500 |
16.720 |
3.000 |
7.260 |
8.058 |
372.879 |
||
10 |
TP BG |
Nhu cầu (số lượng) |
35.882 |
84 |
0 |
84 |
47 |
4 |
18 |
400 |
15 |
30 |
1.370 |
9 |
9.000 |
4.000 |
0 |
|
Kinh phí (triệu đồng) |
12.918 |
103.180 |
0 |
103.180 |
81.263 |
24.750 |
8.470 |
800 |
27.500 |
16.726 |
2.740 |
7.920 |
5.400 |
2.400 |
0 |
294.066 |
||
|
Tổng số |
Nhu cầu (số lượng) |
409.371 |
509 |
310 |
199 |
515 |
59 |
216 |
5.890 |
194 |
329 |
20.905 |
89 |
80.650 |
90.731 |
39 |
|
Kinh phí (triệu đồng) |
147.373 |
625.222 |
380.783 |
244.438 |
905.066 |
365.063 |
106.187 |
11.780 |
341.660 |
205.796 |
41.810 |
78.320 |
48.390 |
54.439 |
47.896 |
2.979.001 |
KẾ HOẠCH KINH PHÍ XÂY DỰNG CƠ SỞ VẬT CHẤT BẬC THCS
GIAI ĐOẠN 2026-2030
(Kèm theo Kế hoạch số 33/KH-UBND ngày 24/5/2024 của UBND tỉnh Bắc
Giang)
TT |
Huyện |
Tiêu chí |
Mở diện tích mặt bằng (m2) |
Phòng học văn hóa |
Phòng bộ môn |
Nhà đa năng |
Khối hành chính quản trị |
Khối hỗ trợ học tập |
Khối phụ trợ |
Khu sân trường (m2) |
Khu sân tập thể thao (m2) |
Khối phục vụ sinh hoạt |
Tổng kinh phí (triệu đồng) |
|||||
Tổng số |
Xây thêm do tăng lớp |
Xóa tạm, nhờ, cấp 4 |
Số phòng |
Khu để xe CBGV (m2) |
Số phòng |
Khu để xe học sinh (m2) |
Khu vệ sinh học sinh |
|||||||||||
1 |
Sơn Động |
Nhu cầu (số lượng) |
29.100 |
67 |
37 |
30 |
69 |
7 |
26 |
1.000 |
26 |
32 |
3.474 |
9 |
3.800 |
7.200 |
10 |
|
Kinh phí (triệu đồng) |
10.476 |
82.298 |
45.448 |
36.850 |
122.389 |
43.313 |
14.667 |
2.000 |
52.507 |
20.374 |
6.948 |
7.920 |
2.280 |
4.320 |
8.543 |
378.034 |
||
2 |
Lục Ngạn |
Nhu cầu (số lượng) |
26.400 |
194 |
180 |
14 |
110 |
28 |
52 |
2.400 |
43 |
89 |
3.950 |
23 |
6.500 |
10.050 |
55 |
|
Kinh phí (triệu đồng) |
9.504 |
238.297 |
221.100 |
17.197 |
195.608 |
173.250 |
27.170 |
4.800 |
58.300 |
57.228 |
7.900 |
20.240 |
3.900 |
6.030 |
59.657 |
861.883 |
||
3 |
Lục Nam |
Nhu cầu (số lượng) |
116.900 |
148 |
128 |
20 |
106 |
11 |
78 |
2.800 |
55 |
83 |
6.152 |
21 |
27.900 |
27.201 |
0 |
|
Kinh phí (triệu đồng) |
42.084 |
181.793 |
157.227 |
24.567 |
185.666 |
68.063 |
38.317 |
5.600 |
106.773 |
62.168 |
12.304 |
18.480 |
16.740 |
16.321 |
0 |
754.309 |
||
4 |
Yên Thế |
Nhu cầu (số lượng) |
29.000 |
10 |
10 |
0 |
44 |
15 |
10 |
200 |
7 |
17 |
1.024 |
6 |
7.350 |
14.350 |
0 |
|
Kinh phí (triệu đồng) |
10.440 |
12.283 |
12.283 |
0 |
77.798 |
92.813 |
2.530 |
400 |
10.780 |
11.106 |
2.048 |
5.280 |
4.410 |
8.610 |
0 |
238.497 |
||
5 |
Lạng Giang |
Nhu cầu (số lượng) |
40.660 |
99 |
89 |
10 |
58 |
5 |
20 |
400 |
29 |
26 |
2.198 |
8 |
21.648 |
15.216 |
0 |
|
Kinh phí (triệu đồng) |
14.638 |
121.605 |
109.322 |
12.283 |
101.640 |
30.938 |
9.973 |
800 |
86.973 |
17.301 |
4.396 |
7.040 |
12.989 |
9.130 |
0 |
417.422 |
||
6 |
Tân Yên |
Nhu cầu (số lượng) |
56.500 |
107 |
0 |
107 |
35 |
9 |
25 |
0 |
25 |
28 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
Kinh phí (triệu đồng) |
20.340 |
131.432 |
0 |
131.432 |
62.205 |
55.688 |
11.623 |
0 |
40.040 |
18.293 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
339.621 |
||
7 |
Yên Dũng |
Nhu cầu (số lượng) |
48.800 |
86 |
70 |
16 |
96 |
8 |
24 |
800 |
35 |
43 |
4.450 |
10 |
16.800 |
13.000 |
5 |
|
Kinh phí (triệu đồng) |
17.568 |
105.637 |
85.983 |
19.653 |
166.568 |
49.500 |
10.743 |
1.600 |
103.253 |
28.681 |
8.900 |
8.800 |
10.080 |
7.800 |
5.894 |
525.024 |
||
8 |
Hiệp Hòa |
Nhu cầu (số lượng) |
60.000 |
207 |
121 |
86 |
78 |
11 |
58 |
320 |
33 |
59 |
2.950 |
9 |
13.000 |
28.700 |
0 |
|
Kinh phí (triệu đồng) |
21.600 |
254.265 |
148.628 |
105.637 |
137.610 |
68.063 |
29.333 |
640 |
56.173 |
39.423 |
5.900 |
7.920 |
7.800 |
17.220 |
0 |
645.948 |
||
9 |
Việt Yên |
Nhu cầu (số lượng) |
17.100 |
76 |
32 |
44 |
27 |
5 |
8 |
200 |
17 |
28 |
2.500 |
23 |
3.000 |
8.000 |
0 |
|
Kinh phí (triệu đồng) |
6.156 |
93.353 |
39.307 |
54.047 |
46.778 |
30.938 |
3.483 |
400 |
78.613 |
12.825 |
5.000 |
20.240 |
1.800 |
4.800 |
0 |
304.386 |
||
10 |
TP BG |
Nhu cầu (số lượng) |
58.270 |
215 |
17 |
198 |
92 |
7 |
46 |
1.750 |
36 |
75 |
4.800 |
14 |
24.500 |
12.500 |
0 |
|
Kinh phí (triệu đồng) |
20.977 |
264.092 |
20.882 |
243.210 |
159.596 |
43.313 |
21.633 |
3.500 |
70.400 |
40.706 |
9.600 |
12.320 |
14.700 |
7.500 |
0 |
668.337 |
||
|
Tổng số |
Nhu cầu (số lượng) |
482.730 |
1.209 |
684 |
525 |
715 |
106 |
347 |
9.870 |
306 |
480 |
31.498 |
123 |
124.498 |
136.217 |
70 |
|
Kinh phí (triệu đồng) |
173.783 |
1.485.055 |
840.180 |
644.875 |
1.255.856 |
655.875 |
169.473 |
19.740 |
663.813 |
308.105 |
62.996 |
108.240 |
74.699 |
81.730 |
74.094 |
5.133.460 |
KẾ HOẠCH KINH PHÍ XÂY DỰNG CƠ SỞ VẬT CHẤT BẬC THPT
GIAI ĐOẠN 2026-2030
(Kèm theo Kế hoạch số 33/KH-UBND ngày 24/5/2024 của UBND tỉnh Bắc
Giang)
TT |
Tên trường THPT |
Tiêu chí |
Diện tích đất mở rộng (m2) |
Phòng học văn hóa |
Phòng bộ môn |
Nhà đa năng |
Khối phòng hành chính quản trị |
Khối phòng hỗ trợ học tập |
Khối phụ trợ |
Khu sân chơi, thể dục thể thao |
Kinh phí Khối phục vụ sinh hoạt |
Tổng kinh phí (triệu đồng) |
||||
Số phòng |
Khu để xe CBGV (m2) |
Số phòng |
Khu để xe học sinh (m2) |
Khu vệ sinh HS |
Sân trường (m2) |
Sân thể dục thể thao (m2) |
||||||||||
1 |
Sơn Động số 1 |
Nhu cầu (số lượng) |
0 |
0 |
12 |
0 |
0 |
0 |
0 |
7 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
Kinh phí (triệu đồng) |
0 |
0 |
18.624 |
0 |
0 |
0 |
0 |
4.492 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
23.116 |
||
2 |
Sơn Động số 2 |
Nhu cầu (số lượng) |
0 |
2 |
8 |
0 |
0 |
0 |
1 |
9 |
350 |
0 |
0 |
500 |
0 |
|
Kinh phí (triệu đồng) |
0 |
2.150 |
12.525 |
0 |
0 |
0 |
770 |
5.422 |
700 |
0 |
0 |
297 |
0 |
21.863 |
||
3 |
Sơn Động số 3 |
Nhu cầu (số lượng) |
0 |
0 |
5 |
0 |
0 |
0 |
3 |
6 |
0 |
0 |
0 |
1.600 |
0 |
|
Kinh phí (triệu đồng) |
0 |
0 |
8.193 |
0 |
0 |
0 |
6.994 |
3.273 |
0 |
0 |
0 |
950 |
0 |
19.410 |
||
4 |
DTNT Sơn Động |
Nhu cầu (số lượng) |
4.700 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
Kinh phí (triệu đồng) |
1.692 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
1.692 |
||
5 |
Lục Ngạn số 1 |
Nhu cầu (số lượng) |
0 |
15 |
7 |
0 |
6 |
200 |
4 |
22 |
800 |
0 |
500 |
0 |
0 |
|
Kinh phí (triệu đồng) |
0 |
16.122 |
10.431 |
0 |
2.567 |
400 |
7.251 |
13.507 |
1.600 |
0 |
297 |
0 |
0 |
52.174 |
||
6 |
Lục Ngạn số 2 |
Nhu cầu (số lượng) |
0 |
3 |
18 |
1 |
0 |
280 |
4 |
16 |
1.000 |
0 |
0 |
1.000 |
0 |
|
Kinh phí (triệu đồng) |
0 |
3.224 |
27.287 |
6.508 |
0 |
560 |
7.251 |
10.299 |
2.000 |
0 |
0 |
594 |
0 |
57.723 |
||
7 |
Lục Ngạn số 3 |
Nhu cầu (số lượng) |
0 |
5 |
16 |
0 |
0 |
310 |
3 |
18 |
1.230 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
Kinh phí (triệu đồng) |
0 |
5.374 |
24.399 |
0 |
0 |
620 |
6.609 |
10.395 |
2.460 |
0 |
0 |
0 |
0 |
49.858 |
||
8 |
Lục Ngạn số 4 |
Nhu cầu (số lượng) |
13.000 |
0 |
16 |
0 |
0 |
202 |
2 |
8 |
880 |
0 |
0 |
1.000 |
47 |
|
Kinh phí (triệu đồng) |
4.680 |
0 |
24.399 |
0 |
0 |
404 |
6.224 |
5.262 |
1.760 |
0 |
0 |
594 |
30.672 |
73.995 |
||
9 |
DTNT Lục Ngạn |
Nhu cầu (số lượng) |
0 |
0 |
0 |
1 |
6 |
120 |
4 |
9 |
0 |
0 |
0 |
0 |
1 |
|
Kinh phí (triệu đồng) |
0 |
0 |
0 |
6.508 |
2.470 |
240 |
2.567 |
6.096 |
0 |
0 |
0 |
0 |
2.406 |
20.288 |
||
10 |
Lục Nam |
Nhu cầu (số lượng) |
0 |
0 |
0 |
0 |
8 |
200 |
2 |
19 |
500 |
0 |
0 |
1.200 |
0 |
|
Kinh phí (triệu đồng) |
0 |
0 |
0 |
0 |
3.529 |
400 |
1.155 |
11.871 |
1.000 |
0 |
0 |
713 |
0 |
18.668 |
||
11 |
Phương Sơn |
Nhu cầu (số lượng) |
4.000 |
8 |
15 |
0 |
0 |
0 |
1 |
9 |
940 |
1 |
1.500 |
1.000 |
0 |
|
Kinh phí (triệu đồng) |
1.440 |
8.598 |
22.956 |
0 |
0 |
0 |
770 |
4.877 |
1.880 |
770 |
891 |
594 |
0 |
42.775 |
||
12 |
Tứ Sơn |
Nhu cầu (số lượng) |
10.000 |
3 |
6 |
0 |
1 |
0 |
4 |
14 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
Kinh phí (triệu đồng) |
3.600 |
3.224 |
8.987 |
0 |
642 |
0 |
7.251 |
7.860 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
31.565 |
||
13 |
Cẩm Lý |
Nhu cầu (số lượng) |
4.698 |
24 |
18 |
0 |
0 |
140 |
1 |
8 |
355 |
0 |
0 |
1.500 |
0 |
|
Kinh phí (triệu đồng) |
1.691 |
25.795 |
27.287 |
0 |
0 |
280 |
5.454 |
6.096 |
710 |
0 |
0 |
891 |
0 |
68.204 |
||
14 |
Lạng Giang số 1 |
Nhu cầu (số lượng) |
0 |
18 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
14 |
0 |
0 |
0 |
1.500 |
0 |
|
Kinh phí (triệu đồng) |
|
19.346 |
|
|
|
|
|
8.630 |
|
|
|
891 |
|
28.867 |
||
15 |
Lạng Giang số 2 |
Nhu cầu (số lượng) |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
250 |
4 |
11 |
750 |
1 |
1.000 |
0 |
0 |
|
Kinh phí (triệu đồng) |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
500 |
7.251 |
7.187 |
1.500 |
770 |
594 |
0 |
0 |
17.801 |
||
16 |
Lạng Giang số 3 |
Nhu cầu (số lượng) |
15.000 |
12 |
13 |
1 |
1 |
412 |
2 |
9 |
800 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
Kinh phí (triệu đồng) |
5.400 |
12.898 |
20.068 |
6.508 |
193 |
824 |
6.224 |
5.358 |
1.600 |
0 |
0 |
0 |
0 |
59.073 |
||
17 |
Yên Thế |
Nhu cầu (số lượng) |
10.000 |
18 |
2 |
0 |
1 |
481 |
3 |
10 |
1.000 |
0 |
1.000 |
1.800 |
0 |
|
Kinh phí (triệu đồng) |
3.600 |
19.346 |
2.888 |
0 |
193 |
962 |
6.866 |
6.096 |
2.000 |
0 |
594 |
1.069 |
0 |
43.612 |
||
18 |
Bố Hạ |
Nhu cầu (số lượng) |
4.500 |
0 |
18 |
0 |
0 |
0 |
2 |
11 |
300 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
Kinh phí (triệu đồng) |
1.620 |
0 |
27.287 |
0 |
0 |
0 |
6.224 |
6.738 |
600 |
0 |
0 |
0 |
0 |
42.469 |
||
19 |
Mỏ Trạng |
Nhu cầu (số lượng) |
0 |
0 |
10 |
1 |
0 |
0 |
2 |
5 |
100 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
Kinh phí (triệu đồng) |
0 |
0 |
15.412 |
6.508 |
0 |
0 |
6.096 |
3.337 |
200 |
0 |
0 |
0 |
0 |
31.553 |
||
m |
Yên Dũng số 1 |
Nhu cầu (số lượng) |
0 |
14 |
18 |
0 |
8 |
200 |
4 |
16 |
520 |
0 |
1.200 |
1.200 |
0 |
|
|
Kinh phí (triệu đồng) |
0 |
15.047 |
27.287 |
0 |
3.625 |
400 |
7.251 |
10.299 |
1.040 |
0 |
713 |
713 |
0 |
66.374 |
|
21 |
Yên Dũng số 2 |
Nhu cầu (số lượng) |
5.940 |
0 |
18 |
0 |
0 |
0 |
3 |
10 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
Kinh phí (triệu đồng) |
2.138 |
0 |
27.287 |
0 |
0 |
0 |
6.609 |
7.123 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
43.157 |
||
22 |
Yên Dũng số 3 |
Nhu cầu (số lượng) |
0 |
3 |
0 |
0 |
1 |
350 |
4 |
13 |
0 |
2 |
0 |
1.000 |
0 |
|
Kinh phí (triệu đồng) |
0 |
3.224 |
0 |
0 |
289 |
700 |
7.251 |
8.695 |
0 |
1.540 |
0 |
594 |
0 |
22.292 |
||
23 |
Tân Yên số 1 |
Nhu cầu (số lượng) |
0 |
18 |
18 |
0 |
1 |
0 |
3 |
14 |
350 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
Kinh phí (triệu đồng) |
0 |
19.346 |
27.287 |
0 |
193 |
0 |
6.481 |
8.342 |
700 |
0 |
0 |
0 |
0 |
62.348 |
||
24 |
Tân Yên số 2 |
Nhu cầu (số lượng) |
4.500 |
0 |
1 |
0 |
7 |
350 |
3 |
3 |
112 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
Kinh phí (triệu đồng) |
1.620 |
0 |
1.444 |
0 |
2.888 |
700 |
1.797 |
2.567 |
224 |
0 |
0 |
0 |
0 |
11.239 |
||
25 |
Nhã Nam |
Nhu cầu (số lượng) |
0 |
6 |
15 |
0 |
1 |
200 |
4 |
14 |
1.000 |
0 |
0 |
1.200 |
0 |
|
Kinh phí (triệu đồng) |
0 |
6.449 |
22.956 |
0 |
642 |
400 |
7.251 |
8.823 |
2.000 |
0 |
0 |
713 |
0 |
49.232 |
||
26 |
Hiệp Hòa số 1 |
Nhu cầu (số lượng) |
5.500 |
19 |
12 |
0 |
0 |
0 |
4 |
11 |
450 |
0 |
0 |
540 |
0 |
|
Kinh phí (triệu đồng) |
1.980 |
20.421 |
18.624 |
0 |
0 |
0 |
7.251 |
5.711 |
900 |
0 |
0 |
321 |
0 |
55.208 |
||
27 |
Hiệp Hòa số 2 |
Nhu cầu (số lượng) |
0 |
0 |
7 |
0 |
0 |
0 |
1 |
0 |
1.000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
Kinh phí (triệu đồng) |
0 |
0 |
10.431 |
0 |
0 |
0 |
5.454 |
0 |
2.000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
17.885 |
||
28 |
Hiệp Hòa số 3 |
Nhu cầu (số lượng) |
8.000 |
23 |
18 |
0 |
0 |
100 |
3 |
15 |
400 |
0 |
0 |
500 |
0 |
|
Kinh phí (triệu đồng) |
2.880 |
24.720 |
27.287 |
0 |
0 |
200 |
1.797 |
8.502 |
800 |
0 |
0 |
297 |
0 |
66.483 |
||
29 |
Hiệp Hòa số 4 |
Nhu cầu (số lượng) |
0 |
14 |
15 |
0 |
0 |
300 |
3 |
13 |
500 |
0 |
0 |
1.300 |
0 |
|
Kinh phí (triệu đồng) |
0 |
15.047 |
22.956 |
0 |
0 |
600 |
6.994 |
8.213 |
1.000 |
0 |
0 |
772 |
0 |
55.582 |
||
30 |
Việt Yên số 1 |
Nhu cầu (số lượng) |
0 |
0 |
18 |
0 |
6 |
250 |
3 |
18 |
450 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
Kinh phí (triệu đồng) |
0 |
0 |
27.287 |
0 |
2.695 |
500 |
6.481 |
11.358 |
900 |
0 |
0 |
0 |
0 |
49.220 |
||
31 |
Việt Yên số 2 |
Nhu cầu (số lượng) |
10.200 |
9 |
18 |
0 |
0 |
100 |
3 |
11 |
862 |
0 |
1.000 |
0 |
0 |
|
Kinh phí (triệu đồng) |
3.672 |
9.673 |
27.287 |
0 |
0 |
200 |
6.609 |
7.251 |
1.724 |
0 |
594 |
0 |
0 |
57.010 |
||
32 |
Lý Thường Kiệt |
Nhu cầu (số lượng) |
10.000 |
16 |
12 |
0 |
0 |
0 |
2 |
15 |
1.000 |
1 |
500 |
1.200 |
0 |
|
Kinh phí (triệu đồng) |
3.600 |
17.197 |
18.300 |
0 |
0 |
0 |
6.224 |
9.593 |
2.000 |
770 |
297 |
713 |
0 |
58.693 |
||
33 |
DTNT tỉnh |
Nhu cầu (số lượng) |
0 |
12 |
3 |
0 |
0 |
100 |
1 |
6 |
0 |
0 |
0 |
0 |
30 |
|
Kinh phí (triệu đồng) |
0 |
12.898 |
4.331 |
0 |
0 |
200 |
5.454 |
3.529 |
0 |
0 |
0 |
0 |
17.325 |
43.737 |
||
34 |
Ngô Sĩ Liên |
Nhu cầu (số lượng) |
9.000 |
17 |
14 |
0 |
0 |
150 |
1 |
18 |
1.000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
Kinh phí (triệu đồng) |
3.240 |
18.271 |
21.512 |
0 |
0 |
300 |
5.454 |
10.684 |
2.000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
61.461 |
||
35 |
Chuyên BG |
Nhu cầu (số lượng) |
0 |
20 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
40 |
|
Kinh phí (triệu đồng) |
0 |
27.000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
23.645 |
50.645 |
||
36 |
Thái Thuận |
Nhu cầu (số lượng) |
19.500 |
45 |
18 |
1 |
8 |
250 |
5 |
24 |
1.800 |
1 |
5.000 |
5.000 |
0 |
|
Kinh phí (triệu đồng) |
7.020 |
48.366 |
27.287 |
6.508 |
3.529 |
500 |
8.021 |
12.705 |
3.600 |
770 |
2.969 |
2.969 |
0 |
124.243 |
||
37 |
Giáp Hải |
Nhu cầu (số lượng) |
0 |
12 |
10 |
0 |
0 |
0 |
1 |
10 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
Kinh phí (triệu đồng) |
0 |
12.898 |
15.412 |
0 |
0 |
0 |
5.454 |
6.417 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
40.180 |
||
38 |
Lạng Giang số 4 |
Nhu cầu (số lượng) |
20.000 |
45 |
18 |
1 |
8 |
250 |
5 |
24 |
1.800 |
1 |
7.000 |
3.000 |
0 |
|
Kinh phí (triệu đồng) |
7.200 |
48.366 |
27.287 |
6.508 |
3.529 |
500 |
8.021 |
12.705 |
3.600 |
770 |
4.156 |
1.781 |
0 |
124.423 |
||
39 |
Hiệp Hòa số 7 |
Nhu cầu (số lượng) |
20.000 |
45 |
18 |
1 |
8 |
250 |
5 |
24 |
1.800 |
1 |
7.000 |
3.000 |
0 |
|
Kinh phí (triệu đồng) |
7.200 |
48.366 |
27.287 |
6.508 |
3.529 |
500 |
8.021 |
12.705 |
3.600 |
770 |
4.156 |
1.781 |
0 |
124.423 |
||
40 |
Việt Yên số 3 |
Nhu cầu (số lượng) |
20.000 |
45 |
18 |
1 |
8 |
250 |
5 |
24 |
1.800 |
1 |
7.000 |
3.000 |
0 |
|
Kinh phí (triệu đồng) |
7.200 |
48.366 |
27.287 |
6.508 |
3.529 |
500 |
8.021 |
12.705 |
3.600 |
770 |
4.156 |
1.781 |
0 |
124.423 |
||
|
Tổng số |
Nhu cầu (số lượng) |
198.538 |
471 |
433 |
8 |
79 |
5.695 |
105 |
488 |
23.849 |
9 |
32.700 |
32.040 |
118 |
|
Kinh phí (triệu đồng) |
71.474 |
511.731 |
659.577 |
52.067 |
34.040 |
11.390 |
210.852 |
294.718 |
47.698 |
6.930 |
19.416 |
19.024 |
74.048 |
2.012.964 |
KẾ HOẠCH KINH PHÍ XÂY DỰNG CƠ SỞ VẬT CHẤT TRUNG TÂM
GIAI ĐOẠN 2026-2030
(Kèm theo Kế hoạch số 33/KH-UBND ngày 24/5/2024 của UBND tỉnh Bắc Giang)
TT |
Trung tâm GDNN- GDTX |
Tiêu chí |
Kinh phí mở rộng diện tích đất |
Phòng học văn hóa |
Phòng bộ môn |
Xưởng thực hành nghề |
Nhà đa năng |
Khối phòng hành chính quản trị |
Khối phòng hỗ trợ học tập |
Khối phụ trợ |
Khu sân chơi, thể dục thể thao |
Khối phục vụ sinh hoạt |
Tổng kinh phí đồng) |
||||
Số phòng |
Khu để xe GV (m2) |
Số phòng |
Khu để xe hs (m2) |
Khu vệ sinh hs |
Sân trường (m2) |
Sân thể dục thể thao (m2) |
|||||||||||
|
Tổng số |
Nhu cầu (số lượng) |
150.368 |
197 |
106 |
270 |
8 |
36 |
1.430 |
45 |
160 |
8.192 |
23 |
11.357 |
6.528 |
196 |
|
Kinh phí (triệu đồng) |
28.932 |
82.866 |
110.086 |
263.123 |
39.050 |
7.411 |
860 |
55.761 |
33.660 |
8.384 |
2.310 |
4.414 |
1.517 |
0 |
1.066.376 |
||
1 |
Sơn Động |
Nhu cầu (số lượng) |
6.868 |
3 |
7 |
17 |
0 |
1 |
0 |
5 |
3 |
1.142 |
0 |
1.620 |
378 |
0 |
|
Kinh phí (triệu đồng) |
2.472 |
3.317 |
10.106 |
24.544 |
0 |
642 |
0 |
8.021 |
2.759 |
2.284 |
0 |
972 |
227 |
0 |
55.343 |
||
2 |
Lục Ngạn |
Nhu cầu (số lượng) |
30.000 |
60 |
16 |
44 |
1 |
9 |
500 |
5 |
53 |
2.000 |
10 |
2.000 |
2.000 |
98 |
|
Kinh phí (triệu đồng) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
214.000 |
||
3 |
Lục Nam |
Nhu cầu (số lượng) |
30.000 |
13 |
16 |
30 |
1 |
7 |
150 |
5 |
9 |
450 |
2 |
3.037 |
650 |
0 |
|
Kinh phí (triệu đồng) |
10.800 |
13.742 |
23.750 |
42.591 |
6.508 |
2.759 |
300 |
8.021 |
5.679 |
900 |
1.540 |
1.822 |
390 |
0 |
118.802 |
||
4 |
Lạng Giang |
Nhu cầu (số lượng) |
20.000 |
13 |
10 |
25 |
1 |
5 |
100 |
7 |
19 |
1.500 |
0 |
2.000 |
1.500 |
0 |
|
Kinh phí (triệu đồng) |
7.200 |
13.742 |
15.087 |
36.455 |
6.508 |
1.829 |
200 |
9.176 |
10.781 |
3.000 |
0 |
1.200 |
900 |
0 |
106.078 |
||
5 |
Tân Yên |
Nhu cầu (số lượng) |
20.000 |
14 |
14 |
33 |
1 |
2 |
180 |
4 |
5 |
200 |
1 |
0 |
0 |
0 |
|
Kinh phí (triệu đồng) |
7.200 |
15.062 |
20.862 |
46.922 |
6.508 |
930 |
360 |
7.251 |
3.851 |
400 |
770 |
0 |
0 |
0 |
110.117 |
||
6 |
Yên Dũng |
Nhu cầu (số lượng) |
1.000 |
14 |
6 |
15 |
1 |
0 |
0 |
4 |
7 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
Kinh phí (triệu đồng) |
360 |
15.308 |
8.987 |
20.934 |
6.508 |
0 |
0 |
7.251 |
3.947 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
63.296 |
||
7 |
Hiệp Hoà |
Nhu cầu (số lượng) |
40.000 |
60 |
16 |
44 |
1 |
9 |
500 |
5 |
53 |
2.000 |
10 |
2.000 |
2.000 |
98 |
|
Kinh phí (triệu đồng) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
214.000 |
||
8 |
Việt Yên |
Nhu cầu (số lượng) |
2.500 |
16 |
14 |
34 |
1 |
0 |
0 |
5 |
8 |
700 |
0 |
700 |
0 |
0 |
|
Kinh phí (triệu đồng) |
900 |
16.966 |
20.862 |
48.366 |
6.508 |
0 |
0 |
8.021 |
4.717 |
1.400 |
0 |
420 |
0 |
0 |
108.160 |
||
9 |
TT tỉnh BG |
Nhu cầu (số lượng) |
0 |
4 |
7 |
30 |
1 |
3 |
0 |
5 |
3 |
200 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
Kinh phí (triệu đồng) |
0 |
4.729 |
10.431 |
43.313 |
6.508 |
1.251 |
0 |
8.021 |
1.926 |
400 |
0 |
0 |
0 |
0 |
76.579 |
[1] Có 513.354 học sinh gồm 128.384 trẻ (trong đó 22.552 trẻ nhà trẻ, 105.832 trẻ mẫu giáo); 188.522 học sinh tiểu học; 131.214 học sinh THCS; 56.471 học sinh THPT; 8.763 học sinh GDTX.
[2] 218 phòng giáo dục thể chất, 277 phòng giáo dục nghệ thuật, 114 phòng tin học, 98 phòng đa năng.
[3] 244 phòng hiệu trưởng, 361 phòng phó hiệu trưởng, 221 phòng nhân viên, 130 phòng làm việc hành chính quản trị, 280 phòng bảo vệ, 238 văn phòng trường.
[4] 70 phòng thư viện, 130 phòng họp, 247 phòng y tế, 445 nhà kho.
[5] 215 phòng âm nhạc, 208 phòng mỹ thuật, 118 phòng khoa học-công nghệ, 305 phòng tin học, 294 phòng ngoại ngữ, 92 phòng đa năng
[6] 227 phòng hiệu trưởng, 339 phòng phó hiệu trưởng, 64 phòng tiếp khách, 252 phòng bảo vệ, 259 phòng văn thư, thủ quỹ, kế toán, 107 phòng tổ chức đảng, đoàn thể.
[7] 264 thư viện, 225 phòng thiết bị, 123 phòng tư vấn học đường và hỗ trợ học sinh khuyết tật, 226 phòng đội thiếu niên, 112 phòng truyền thống.
[8] 211 phòng họp, 235 phòng y tế, 210 nhà kho, 229 phòng nghỉ giáo viên, 102 phòng giáo viên.
[9] 123 nhà bếp, 40 kho bếp, 35 nhà ăn, 27 nhà ở nội trú, 02 phòng quản lý học sinh, 05 phòng sinh hoạt chung.
[10] 174 phòng âm nhạc, 139 phòng mỹ thuật, 188 phòng khoa học-công nghệ, 439 phòng khoa học tự nhiên, 256 phòng tin học, 242 phòng ngoại ngữ, 110 phòng đa năng.
[11] 232 phòng hiệu trưởng, 237 phòng phó hiệu trưởng, 90 phòng tiếp khách, 218 phòng bảo vệ, 229 phòng văn thư, thủ quỹ, kế toán, 323 phòng tổ chức đảng, đoàn thể.
[12] 234 thư viện, 219 phòng thiết bị, 149 phòng tư vấn học đường và hỗ trợ học sinh khuyết tật, 145 phòng đoàn thanh niên, 202 phòng truyền thống.
[13] 222 phòng họp, 226 phòng y tế, 370 phòng tổ chuyên môn, 196 nhà kho, 233 phòng nghỉ giáo viên, 108 phòng giáo viên.
[14] 42 nhà bếp, 23 kho bếp, 25 nhà ăn, 138 nhà ở nội trú, 13 phòng quản lý học sinh, 04 phòng sinh hoạt chung, 01 nhà văn hóa.
[15] 49 phòng vật lý, 40 phòng hóa học, 48 phòng sinh học, 21 phòng công nghệ, 83 phòng tin học, 36 phòng ngoại ngữ, 15 phòng âm nhạc, 13 phòng mỹ thuật, 18 phòng đa năng, 17 phòng khoa học xã hội.
[16] 37 phòng hiệu trưởng, 72 phòng phó hiệu trưởng, 32 phòng tiếp khách, 39 phòng bảo vệ, 82 phòng văn thư, thủ quỹ, kế toán, 41 phòng tổ chức đảng, đoàn thể.
[17] 37 thư viện, 13 phòng thiết bị, 18 phòng tư vấn học đường và hỗ trợ học sinh khuyết tật, 29 phòng đoàn thanh niên, 33 phòng truyền thống.
[18] 36 phòng họp, 33 phòng y tế, 138 phòng tổ chuyên môn, 33 nhà kho, 151 phòng nghỉ giáo viên, 12 phòng giáo viên
[19] 08 nhà bếp, 09 kho bếp, 09 nhà ăn, 228 nhà ở nội trú, 04 phòng quản lý học sinh, 04 phòng sinh hoạt chung, 02 nhà văn hóa.
[20] 02 phòng vật lý, 02 phòng hóa học, 02 phòng sinh học, 12 phòng tin học, 01 phòng đa năng.
[21] 09 phòng hiệu trưởng, 18 phòng phó hiệu trưởng, 07 phòng tiếp khách, 12 phòng bảo vệ, 19 phòng văn thư, thủ quỹ, kế toán, 04 phòng tổ chức đảng, đoàn thể
[22] 04 thư viện, 02 phòng thiết bị, 04 phòng đoàn thanh niên.
[23] 08 phòng họp, 07 phòng y tế, 13 phòng tổ chuyên môn, 08 nhà kho, 33 phòng nghỉ giáo viên, 02 phòng giáo viên.
[24] 02 nhà bếp, 01 kho bếp, 01 nhà ăn, 39 nhà ở nội trú.
[25] Trường THPT Lục Ngạn số 1: 15 phòng xây 1997;Trường THPT Cẩm Lý: 15 phòng xây 1998; Trường THPT Lạng Giang số 1: 18 phòng xây 1993; Trường THPT Yên Thế: 18 phòng xây 1999;Trường THPT Yên Dũng số 1: 12 phòng xây 1987; 03 phòng xây 1996; Trường THPT Tân Yên số 1: 18 phòng xây 1994; Trường THPT Hiệp Hòa số1: 15 phòng xây 1995; Trường THPT Hiệp Hòa số 3: 15 phòng xây 1999; Trường PTDTNT tỉnh: 12 phòng xây 1997; Trường THPT Ngô Sĩ Liên: 10 phòng xây 1963.
[26] Giảm 01 Trường MN Quang Tiến huyện Tân Yên do sáp nhập vào Trường MN Đại Hóa
[27] Sáp nhập THCS An Châu và THCS TT An Châu huyện Sơn Động; sáp nhập THCS Hồng Kỳ và THCS Đồng Kỳ huyện Yên Thế; tách trường THCS Bích Sơn huyện Việt Yên thành 2 trường THCS do có 59 lớp vượt quá định mức quy định.
[28] Giảm 03 trường so năm học 2023-2024: Giải thể trường TH&THCS Tân Hiệp huyện Yên Thế, sáp nhập học sinh THCS vào Trường THCS Tam Hiệp; Giải thể trường TH&THCS Vĩnh Khương huyện Sơn Động, sáp nhập học sinh THCS vào Trường THCS An Lập; Giải thể trường TH&THCS Lão Hộ huyện Yên Dũng, sáp nhập học sinh THCS vào Trường THCS TT Tân An.
[29] Có 524.762 học sinh gồm 116.383 trẻ, 188.126 học sinh tiểu học, 149.612 học sinh THCS; 58.530 học sinh THPT; 12.111 học sinh GDTX.
[30] Có 529.030 học sinh gồm 121.639 trẻ, 162.405 học sinh tiểu học; 151.206 học sinh THCS; 76.365 học sinh THPT; 17.415 học sinh GDTX.
[31] xây thêm 413 phòng do tăng lớp, xây dựng 336 phòng để xóa phòng học nhờ, tạm, cấp 4 xuống cấp.
[32] xây thêm 208 phòng do tăng lớp, xây dựng 328 phòng để xóa phòng học nhờ, tạm, cấp 4 xuống cấp.
[33] xây thêm 310 phòng do tăng lớp, xây dựng 199 phòng để xóa phòng học nhờ, tạm, cấp 4 xuống cấp.
[34] xây thêm 604 phòng do tăng lớp, xây dựng 616 phòng để xóa phòng học nhờ, tạm, cấp 4 xuống cấp.
[35] 191 phòng giáo dục thể chất, 170 phòng giáo dục nghệ thuật, 156 phòng tin học, 151 phòng đa năng.
[36] 159 thư viện, 108 phòng họp, 102 phòng y tế, 199 nhà kho.
[37] 141 nhà bếp, 175 nhà kho.
[38] xây thêm 603 phòng do tăng lớp, xây dựng 516 phòng để xóa phòng học nhờ, tạm, cấp 4 xuống cấp.
[39] xây thêm 684 phòng do tăng lớp, xây dựng 525 phòng để xóa phòng học nhờ, tạm, cấp 4 xuống cấp.
[40] xây thêm 301 phòng do tăng lớp; 170 phòng diện tích nhỏ, đã hết thời hạn tính hao mòn, xây dựng trước năm 2005.