Kế hoạch 211/KH-UBND thực hiện việc kê khai và công khai bản kê khai tài sản, thu nhập năm 2024 của người có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị do tỉnh Đắk Lắk ban hành

Số hiệu 211/KH-UBND
Ngày ban hành 02/12/2024
Ngày có hiệu lực 02/12/2024
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Đắk Lắk
Người ký Võ Văn Cảnh
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 211/KH-UBND

Đắk Lắk, ngày 02 tháng 12 năm 2024

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN VIỆC KÊ KHAI VÀ CÔNG KHAI BẢN KÊ KHAI TÀI SẢN, THU NHẬP NĂM 2024 CỦA NGƯỜI CÓ CHỨC VỤ, QUYỀN HẠN TRONG CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ

Căn cứ Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2018; Nghị định số 130/2020/NĐ-CP ngày 30/10/2020 của Chính phủ về kiểm soát của người có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị; Quy chế phối hợp giữa các Cơ quan kiểm soát được ban hành kèm theo Quyết định số 56-QĐ/TW ngày 08/02/2022 của Bộ Chính trị.

Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện việc kê khai và công khai bản kê khai tài sản, thu nhập (TSTN) năm 2024 của người có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

Thực hiện nghiêm và có hiệu quả các quy định của pháp luật về kê khai, công khai TSTN của người có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị.

Nâng cao ý thức, trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, đơn vị và cá nhân trong việc kê khai, công khai TSTN.

Phục vụ công tác kiểm soát TSTN và công tác quản lý cán bộ, công chức, viên chức; góp phần phòng ngừa, ngăn chặn hành vi tham nhũng.

2. Yêu cầu

Người có nghĩa vụ kê khai phải kê khai đầy đủ, trung thực về TSTN, biến động về TSTN và giải trình trung thực về nguồn gốc của TSTN tăng thêm theo quy định và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc kê khai TSTN của mình, của vợ hoặc chồng và con chưa thành niên.

Việc tổ chức kê khai, công khai bản kê khai TSTN của cơ quan, tổ chức, đơn vị phải đảm bảo kịp thời, đúng thời gian và trình tự, thủ tục theo quy định.

Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị căn cứ chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn được giao, chủ động tổ chức quán triệt, hướng dẫn và triển khai thực hiện đảm bảo chất lượng, hiệu quả.

II. THỰC HIỆN VIỆC KÊ KHAI TÀI SẢN THU NHẬP

1. Đối tượng kê khai tài sản thu nhập

Cơ quan, tổ chức, đơn vị tiến hành xác định đối tượng và lập danh sách người có nghĩa vụ kê khai trình thủ trưởng cơ quan, đơn vị phê duyệt theo quy định tại Điều 34, Điều 36 Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2018 và Điều 10 Nghị định số 130/2020/NĐ-CP.

2. Về mẫu bản kê khai tài sản thu nhập

- Kê khai lần đầu, kê khai hằng năm thực hiện theo Mẫu bản kê khai và hướng dẫn việc kê khai tại Phụ lục số I ban hành kèm theo Nghị định số 130/2020/NĐ-CP; Kê khai bổ sung thực hiện theo Mẫu bản kê khai và hướng dẫn việc kê khai bổ sung tại Phụ lục số II ban hành kèm theo Nghị định số 130/2020/NĐ-CP.

- Việc kê khai phải đúng mẫu; không được tự ý thay đổi, cắt bỏ nội dung trong mẫu kê khai ban hành kèm theo Nghị định số 130/2020/NĐ-CP.

3. Về TSTN phải kê khai; mốc chốt số liệu kê khai hằng năm

3.1. Tài sản, thu nhập phải kê khai:

Theo quy định tại Điều 35 Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2018, TSTN phải kê khai là tài sản hiện có thuộc quyền sở hữu, quyền sử dụng của người kê khai, của vợ hoặc chồng và con đẻ, con nuôi (nếu có) chưa thành niên theo quy định của pháp luật.

3.2. Mốc chốt số liệu kê khai:

Mốc chốt số liệu kê khai TSTN đối với người có nghĩa vụ kê khai là ngày 15 tháng 12 năm 2024.

4. Tổ chức việc kê khai tài sản thu nhập

- Cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý, sử dụng người có nghĩa vụ kê khai phải tổ chức việc kê khai TSTN theo đúng trình tự quy định tại khoản 1 Điều 37 Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2018.

- Người có nghĩa vụ kê khai TSTN phải kê khai đầy đủ, rõ ràng, chính xác các thông tin quy định theo mẫu ban hành kèm theo Nghị định số 130/2020/NĐ-CP, tự chịu trách nhiệm về tính chính xác, sự trung thực đối với nội dung kê khai và gửi bản kê khai cho cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý, sử dụng người có nghĩa vụ kê khai; việc kê khai phải hoàn thành trước ngày 31 tháng 12 năm 2024 theo quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều 36 Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2018.

5. Tiếp nhận, quản lý, bàn giao bản kê khai tài sản thu nhập

[...]
5
Quản lý: Công ty TNHH THƯ VIỆN NHÀ ĐẤT Giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp trên mạng số ..., do ... cấp ngày ... (dự kiến) Mã số thuế: 0318679464 Địa chỉ trụ sở: Số 15 Đường 32, Khu Vạn Phúc, P. Hiệp Bình Phước, TP. Thủ Đức, TP. HCM, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ