Kế hoạch 208/KH-UBND năm 2021 thực hiện Nghị quyết 07/2021/NQ-HĐND về “Đẩy mạnh công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021-2025”

Số hiệu 208/KH-UBND
Ngày ban hành 09/06/2021
Ngày có hiệu lực 09/06/2021
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Thừa Thiên Huế
Người ký Nguyễn Thanh Bình
Lĩnh vực Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 208/KH-UBND

Thừa Thiên Huế, ngày 09 tháng 6 năm 2021

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 07/2021/NQ-HĐND NGÀY 26/4/2021  CỦA HĐND TỈNH VỀ “ĐẨY MẠNH CÔNG TÁC BẢO VỆ, CHĂM SÓC TRẺ EM TỈNH THỪA THIÊN HUẾ GIAI ĐOẠN 2021 - 2025”

Thực hiện Nghị quyết số 07/2021/NQ-HĐND ngày 26/4/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về “Đẩy mạnh công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021 - 2025”, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết 07/2021/NQ-HĐND với nội dung sau:

I. MỤC TIÊU

1. Phát triển toàn diện trẻ em, chăm sóc sức khỏe, dinh dưỡng cho trẻ em.

- Chỉ tiêu 1: 100% xã/phường/thị trấn đăng ký xây dựng và duy trì trên 65% xã/phường/thị trấn đạt tiêu chuẩn xã/phường/thị trấn phù hợp với trẻ em;

- Chỉ tiêu 2: Giảm tỷ suất tử vong trẻ sơ sinh trên 1.000 trẻ đẻ sống (p/1000) dưới 1; giảm tỷ suất tử vong của trẻ em dưới 1 tuổi trên 1.000 trẻ đẻ sống (p/1000) xuống 0.8; giảm tỷ suất tử vong trẻ em dưới 5 tuổi trên 1.000 trẻ đẻ sống (p/1000) dưới 1.

- Chỉ tiêu 3: Tỷ lệ suy dinh dưỡng thể thấp còi trẻ em dưới 5 tuổi xuống dưới 9%; tỷ lệ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân trẻ em dưới 5 tuổi xuống dưới 7%; giảm tỷ lệ trẻ dưới 5 tuổi thừa cân béo phì xuống dưới 5% đối với nông thôn và dưới 8% đối với thành thị.

- Chỉ tiêu 4: Tỷ lệ trẻ em dưới 1 tuổi được tiêm chủng đầy đủ 8 loại vắc xin đạt trên 95%; 90% trẻ em dưới 5 tuổi được tiêm chủng đầy đủ các loại vắc xin.

- Chỉ tiêu 5: 100% cơ sở giáo dục cho trẻ em có công trình vệ sinh đạt chuẩn.

2. Mục tiêu về bảo vệ trẻ em.

- Chỉ tiêu 6: Giảm tỷ lệ trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt trên tổng số trẻ em xuống dưới 1,5%, trong đó trên 90% trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt được chăm sóc, nuôi dưỡng, trợ giúp.

- Chỉ tiêu 7: Giảm tỷ lệ trẻ em bị xâm hại trên tổng số trẻ em xuống dưới 0,01%.

- Chỉ tiêu 8: Giảm tỷ lệ lao động trẻ em và người chưa thành niên từ 5 đến 17 tuổi dưới 0,005%.

- Chỉ tiêu 9: Giảm tỷ suất trẻ em bị tai nạn thương tích xuống 550/100.000 trẻ em; giảm tỷ suất trẻ em bị tử vong do tai nạn thương tích dưới 15/100.000 trẻ em.

- Chỉ tiêu 10: Phấn đấu 100% trẻ em gặp thiên tai, thảm họa được cứu trợ, hỗ trợ kịp thời.

- Chỉ tiêu 11: Từng bước xóa bỏ tình trạng tảo hôn, duy trì mức giảm số cuộc tảo hôn từ 2% đến 3% hằng năm.

- Chỉ tiêu 12: 100% trẻ em dưới 5 tuổi được đăng ký khai sinh, trong đó có 90% trẻ em được làm giấy khai sinh đúng hạn.

3. Mục tiêu về giáo dục, văn hóa, vui chơi, giải trí cho trẻ em.

- Chỉ tiêu 13: Trẻ em 5 tuổi đi học mẫu giáo đạt tỷ lệ trên 99%; hoàn thành chương trình phổ cập đạt trên 90%.

- Chỉ tiêu 14: Tỷ lệ trẻ em 6 tuổi vào lớp 1 đạt 100% và 100% trẻ em hoàn thành cấp tiểu học.

- Chỉ tiêu 15: Tỷ lệ trẻ em hoàn thành cấp trung học cơ sở đạt 90%; phấn đấu giảm tỷ lệ trẻ em bỏ học cấp trung học cơ sở dưới 0.1%.

- Chỉ tiêu 16: Tỷ lệ trẻ em khuyết tật có nhu cầu học tập được tiếp cận giáo dục chuyên biệt, giáo dục hòa nhập và hỗ trợ phục hồi chức năng phù hợp đạt 80% (riêng trẻ em dưới 5 tuổi đạt 60%).

- Chỉ tiêu 17: Phấn đấu tỷ lệ các xã, phường, thị trấn có điểm văn hóa, vui chơi dành cho trẻ em đạt 60%.

4. Mục tiêu về sự tham gia của trẻ em vào các vấn đề của trẻ em.

- Chỉ tiêu 18: Phấn đấu trên 85% trẻ em được nâng cao nhận thức, năng lực về quyền tham gia của trẻ em.

II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP

1. Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo, hướng dẫn, phối hợp của cấp ủy, chính quyền cơ quan, đơn vị và Đoàn thể trong thực hiện công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em

[...]