ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 201/KH-UBND
|
Bà
Rịa - Vũng Tàu, ngày 01 tháng 11 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
TRUYỀN THÔNG VỀ BIỂN VÀ ĐẠI DƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
GIAI ĐOẠN 2022 - 2030
Thực hiện Quyết định số 729/QĐ-TTg
ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình
truyền thông về biển và đại dương đến năm 2030, Ủy ban nhân
dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Kế hoạch truyền thông về biển và đại dương
trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2030 như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Thực hiện hiệu quả quan điểm, mục
tiêu công tác truyền thông về biển và đại dương đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh
theo đúng nội dung Quyết định số 729/QĐ-TTg.
b) Cụ thể hóa các nhiệm vụ trước mắt
và lâu dài nhằm tuyên truyền các nội dung về biển và đại dương; phát triển bền
vững kinh tế biển của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu; chiến lược phát triển bền vững
kinh tế biển Việt Nam đến năm 2030.
c) Tăng cường nâng cao chất lượng, hiệu
quả hoạt động truyền thông, thực hiện có trọng tâm, trọng điểm gắn với thực tiễn
từng ngành; từng địa phương; đổi mới và đa dạng hóa nội
dung, phương pháp truyền thông theo hướng đông bộ và toàn diện, hiện đại, đa
phương tiện, dễ hiểu, dễ nhớ, dễ làm theo và phù hợp với từng nhóm đối tượng.
d) Thực hiện đúng đường lối, chủ
trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về biển, hải đảo, phát triển
bền vững kinh tế biển nhằm nâng cao nhận thức, thay đổi hành vi, tạo sự đồng
thuận, huy động sự tham gia của các cấp, các ngành và nhân dân trong công cuộc bảo vệ biển, đảo và phát triển bền vững kinh tế biển.
2. Yêu cầu
a) Các Sở, Ban, Ngành và các đơn vị
có liên quan trên địa bàn tỉnh chủ động xây dựng kế hoạch truyền thông về biển
và đại dương gắn với thực hiện nhiệm vụ chính trị của cơ quan, đơn vị.
b) Đổi mới nội dung và hình thức truyền
thông gắn với công tác tuyên truyền, phổ biến việc thực hiện chính sách, pháp luật về kết hợp kinh tế với quốc
phòng, an ninh, bảo vệ vững chắc chủ quyền vùng biển, đảo trên địa bàn tỉnh.
c) Các Sở, Ban, Ngành và các đơn vị
có liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ của mình; rà soát,
lập danh mục các nhiệm vụ cụ thể và xác định nguồn vốn sử dụng (ngân sách nhà
nước, thu hút nguồn vốn khác trong và ngoài nước) thực hiện các nhiệm vụ.
II. NHIỆM VỤ
1. Đánh giá, rà
soát, điều chỉnh và ban hành mới các chính sách, pháp luật, chương trình, kế hoạch
đề án, dự án truyền thông liên quan đến biển và đại dương
a) Xây dựng và triển khai các chương
trình, kế hoạch, hoạt động truyền thông về biển và đại dương
- Triển khai Kế hoạch thực hiện
Chương trình hành động số 44-Ctr/TU ngày 09 tháng 10 năm
2019 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh và Nghị quyết số 26/NQ-CP ngày 05 tháng 3
năm 2020 của Chính phủ về Kế hoạch tổng thể và kế hoạch 5 năm thực hiện Nghị
quyết 36-NQ/TW ngày 22 tháng 10 năm 2018 của Hội nghị lần thứ tám Ban Chấp hành
Trung ương Đảng khóa XII về Chiến lược phát triển bền vững kinh tế biển Việt
Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 tại Quyết định số 575/QĐ-UBND ngày 10
tháng 3 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
- Xây dựng Kế hoạch truyền thông nâng
cao nhận thức trong hoạt động quản lý, khai thác, sử dụng tài nguyên một cách
hiệu quả và bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu hàng năm.
b) Lồng ghép các nhiệm vụ của Kế hoạch
này với các kế hoạch truyền thông và các nội dung tuyên truyền khác có liên
quan để triển khai hiệu quả Chương trình.
2. Thực hiện đổi
mới, đa dạng hóa hình thức và nội dung truyền thông về biển và đại dương
a) Đa dạng hóa hình thức truyền
thông: trên các phương tiện thông tin đại chúng; truyền thông cá nhân; hệ thống
thông tin cơ sở (hệ thống loa cấp xã, tranh cổ động, khẩu hiệu, v.v.); truyền thông trong các cơ sở giáo dục, đào tạo; truyền thông kết hợp quảng bá du lịch và các hoạt động kinh tế biển khác; truyền thông qua các xuất bản phẩm, phim tài liệu, tư liệu, hội thảo chuyên đề, hội
nghị phổ biến, tập huấn, sự kiện, triển lãm về biển và đại dương, Tuần lễ Biển và Hải đảo Việt Nam, Ngày Đại dương Thế giới.
b) Thực hiện chuyển đổi số từng bước
phương thức truyền thông, số hóa các tư liệu tuyên truyền, sản xuất các sản phẩm
truyền hình, truyền thông hiện đại, đa nền tảng, chất lượng cao, có thể tiếp cận
và tương tác mọi lúc, mọi nơi thông qua mạng Internet.
c) Xây dựng, thiết kế nội dung, thông
điệp truyền thông, sử dụng ngôn ngữ phù hợp với từng nhóm đối tượng, lưu ý khu
vực và đối tượng đặc thù như vùng biên giới, vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt
khó khăn; đồng bào các dân tộc thiểu số và ngư dân có thời gian lao động trên
biển dài ngày.
d) Mở các chuyên mục trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh, Trang thông tin của các Sở, Ban, Ngành,
Ủy ban nhân dân cấp huyện.
đ) Sưu tầm, thu
thập, số hóa để xây dựng cơ sở dữ liệu về biển và đại dương để phục vụ công tác
quản lý, nghiên cứu và truyền thông; tạo, khuyến khích phong trào xã hội học tập,
tìm hiểu về biển và đại dương.
e) Ngoài thông
tin chung và cơ bản về biển và đại dương; lồng ghép vào nội
dung truyền thông thông tin về nghiên cứu khoa học và công nghệ về biển và đại dương; kiến thức khoa học về các hệ sinh thái biển (đa dạng
sinh học biển); hoạt động điều tra cơ bản tài nguyên, môi trường biển và hải đảo.
3. Nâng cao chất
lượng, hiệu quả công tác truyền thông về biển và đại dương
a) Tổ chức tập huấn phổ biến kiến thức,
bồi dưỡng kỹ năng, nghiệp vụ về thông tin, truyền thông về
tình hình biển, đảo phù hợp với từng đối tượng từ trung ương đến địa phương.
Nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ và chính trị cho nhà báo, đội ngũ
chuyên trách làm công tác truyền thông về biển, hải đảo, đặc biệt là kiến thức
về các vấn đề pháp lý trong nước và quốc tế liên quan đến biển và đại dương.
b) Tạo phong trào toàn dân tham gia
hưởng ứng các hoạt động truyền thông về biển và đại dương, gắn với các mục tiêu
phát triển bền vững kinh tế biển, bảo vệ chủ quyền biển, đảo của Tổ quốc.
c) Tăng cường ứng dụng công nghệ
thông tin, công nghệ số trong các hoạt động của Kế hoạch nhằm lan tỏa rộng rãi
thông tin đến mọi đối tượng, góp phần nâng cao hiệu quả truyền thông Kế hoạch.
d) Xây dựng hệ thống tài liệu tuyên
truyền biển, đảo thống nhất về nội dung, đa dạng về hình thức, phù hợp với yêu
cầu của nhiều đối tượng khác nhau, phát hành các tài liệu tuyên truyền kịp thời,
có giá trị, tạo hiệu ứng tốt.
đ) Tổ chức tập huấn về hệ thống chính
sách, pháp luật, kiến thức cơ bản về biển, hải đảo, đại dương cho đội ngũ giáo
viên trực tiếp giảng dạy, truyền thông về biển và đại dương;
xây dựng bộ tài liệu, chuyên đề, phụ lục sách giáo khoa về biển và đại dương
cho các cấp học, các loại hình đào tạo.
e) Xây dựng khung tiêu chí đánh giá kết
quả thực hiện công tác hoạt động truyền thông hàng năm.
4. Đẩy mạnh xã hội
hóa công tác truyền thông, huy động được mọi nguồn lực và phát huy sức mạnh tổng
hợp của cả hệ thống chính trị và cộng đồng xã hội tham gia vào công tác truyền
thông về biển và đại dương
a) Phát huy vai trò của các cơ quan
truyền thông đại chúng, tổ chức chính trị xã hội, đoàn thể và cộng đồng, người
có uy tín trong cộng đồng trong công tác truyền thông. Bảo đảm vai trò dẫn dắt,
định hướng của các cơ quan truyền thông như Báo chí, Đài Phát thanh và Truyền
hình.
b) Khuyến khích các tổ chức, cá nhân
tham gia hoạt động truyền thông về biến và đại dương, đặc biệt là các doanh
nghiệp (thông qua các biện pháp kinh tế hỗ trợ doanh nghiệp).
c) Xác định việc tham gia truyền
thông về biển và đại dương; bảo vệ tài nguyên, môi trường biển, hải đảo; phát
triển bền vững kinh tế biển; bảo vệ chủ quyền biển, đảo Tổ quốc là trách nhiệm
xã hội của doanh nghiệp (tiêu chí đánh giá doanh nghiệp).
5. Khen thưởng, động
viên kịp thời các tổ chức cá nhân; ngăn chặn, xử lý thông tin sai lệch
a) Kịp thời tuyên dương, nhân rộng
các điển hình tiên tiến, gương người tốt, việc tốt trong quá trình triển khai
thực hiện Kế hoạch.
b) Nhận diện và tuyên truyền phản bác
các luận điệu sai trái, xuyên tạc, kích động của các thế lực thù địch, phản động
về chủ quyền biển, đảo. Kịp thời phản ánh, phê phán, kiến nghị xử lý những quan
điểm, hoạt động, hành vi trái với đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách,
pháp luật của Nhà nước về biển, hải đảo, cũng như luật pháp quốc tế về biển; hoạt
động khai thác trái phép tài nguyên biển và vi phạm chủ quyền biển quốc gia.
c) Xây dựng và tổ chức các giải thưởng,
cuộc thi truyền thông về biển và đại dương nhằm khuyến khích các tổ chức, cá
nhân trong nước và quốc tế tham gia các hoạt động truyền thông, nâng cao nhận
thức về biển và đại dương.
6. Tăng cường kiểm
tra, giám sát và sự phối hợp giữa các cơ quan trong hoạt động truyền thông
a) Phối hợp với Ban Tuyên giáo tỉnh,
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức thành viên trong việc tăng cường
công tác kiểm tra, đánh giá, sơ kết, tổng kết việc thực hiện
nhiệm vụ truyền thông gắn với các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp của Chiến lược
phát triển bền vững kinh tế biển Việt Nam.
b) Nâng cao hiệu quả phối hợp, đồng bộ
giữa các cơ quan, đơn vị trong Tổ chức truyền thông, tuyên truyền, giáo dục và
phổ biến thông tin về biển và đại dương, nhất là giữa
trung ương và địa phương (xây dựng các chương trình phối hợp truyền thông giữa
các cơ quan).
c) Các cơ quan liên quan chủ động đề
xuất, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ theo chức năng, nhiệm vụ, đáp ứng nhu cầu,
tình hình thực tiễn và phù hợp với quy định hiện hành.
III. PHẠM VI THỰC
HIỆN VÀ ĐỐI TƯỢNG TRUYỀN THÔNG
1. Phạm vi thời gian: Kế hoạch được
thực hiện đến năm 2030.
2. Phạm vi không gian: Các Sở, Ban,
Ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh.
3. Phạm vi nội dung: Tập trung truyền
thông chính sách và pháp luật liên quan đến biển, hải đảo
(gồm cả luật quốc tế); vị trí, vai trò, tầm quan trọng của biển và đại dương; quyền và lợi
ích của Việt Nam trên biển Đông; tài nguyên, môi trường biển, hải đảo; phát triển
bền vững kinh tế biển.
4. Đối tượng truyền thông: Cán bộ,
công chức, viên chức, học sinh, sinh viên và người lao động; chiến sỹ lực lượng
vũ trang; người dân và doanh nghiệp.
IV. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
1. Kinh phí thực hiện Chương trình do
ngân sách nhà nước đảm bảo theo phân cấp ngân sách, bố trí cho các cơ quan, đơn
vị được giao nhiệm vụ truyền thông về biển và đại dương theo quy định của Luật
Ngân sách nhà nước.
2. Lồng ghép kinh phí thực hiện với
các chương trình, dự án, kế hoạch khác có liên quan và các nguồn kinh phí hợp
pháp khác.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Tài
nguyên và Môi trường
Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có
liên quan:
a) Hướng dẫn việc triển khai thực hiện
Kế hoạch truyền thông biển và đại dương.
b) Tăng cường tổ chức các hoạt động
tuyên truyền về quản lý, bảo vệ và phát triển bền vững biển và hải đảo Việt Nam
thông qua các hình thức tổ chức hội thảo, tập huấn phổ biến kiến thức, pháp luật
về khai thác quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, đảo; diễn
đàn, các cuộc thi tuyên truyền về biển đảo. Hàng năm tổ chức các hoạt động hưởng
ứng: Tuần lễ Biển và Hải đảo Việt Nam; Ngày đại dương thế giới; Chiến dịch làm
sạch bờ biển,... Tổ chức trăng treo băng rôn, khẩu hiệu, pano; áp phích, tờ
rơi, sổ tay ngư dân,... tuyên truyền về quản lý, bảo vệ và phát triển bền vững
biển và hải đảo Việt Nam trên địa bàn tỉnh;
c) Xây dựng cơ sở dữ liệu về biển và
đại dương (tài nguyên, môi trường); hệ thống tài liệu truyền thông về biển và đại
dương.
d) Tạo điều kiện cho các cơ quan truyền
thông, đơn vị quản lý bảo tàng, di tích lịch sử cung cấp
thông tin về biển và đại dương, phát triển bền vững kinh tế biển tới các tổ chức
và người dân trên địa bàn tỉnh.
2. Sở Thông tin
và Truyền thông
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài
nguyên và Môi trường và các cơ quan liên quan chỉ đạo, hướng dẫn công tác thông
tin, truyền thông về biển và đại dương trên các phương tiện thông tin đại chúng
và hệ thống thông tin cơ sở.
b) Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông
tin, thực hiện nhanh việc chuyển đổi số
công tác truyền thông, trong đó có truyền thông về biển và đại dương.
c) Hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc các
cơ quan truyền thông báo chí trên địa bàn tỉnh, hệ thống thông
tin đại chúng ở các địa phương tăng cường tuyên truyền về biển, đảo, Chiến lược
biển Việt Nam đảm bảo đúng quan điểm định hướng của Đảng và Nhà nước.
d) Chủ trì thực hiện một số chương
trình, sự kiện tuyên truyền về biển, đảo. Tiếp nhận và cung cấp tài liệu, ấn phẩm
của Bộ Thông tin và Truyền thông; tổ chức xuất bản các tài liệu, ấn phẩm, sản
phẩm thông tin truyền thông về hợp tác hội nhập, về chủ quyền biển, đảo, biên
giới, lãnh thổ, chính sách phát triển kinh tế biển, chính sách phát triển vùng
biển.
3. Đài Phát
thanh truyền hình tỉnh và Hội Văn học nghệ thuật tỉnh
a) Xây dựng kế hoạch, dành thời lượng
phát sóng, cung cấp cho các tầng lớp nhân dân thông tin về biển, đại dương,
phát triển bền vững kinh tế biển.
b) Sản xuất, phát sóng các chuyên mục
định kỳ; sản xuất phim tài liệu, phóng sự về vẻ đẹp, tiềm năng biển Việt Nam,
những thành tựu trong phát triển bền vững kinh tế biển của ngành, địa phương.
c) Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi
trường và các cơ quan liên quan chỉ đạo, hướng dẫn công tác thông tin, truyền
thông về biển và đại dương trên các phương tiện thông tin đại chúng và hệ thống
thông tin cơ sở.
4. Công an tỉnh,
Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh
a) Phối hợp với các đơn vị có liên
quan phát hiện, đấu tranh, ngăn chặn, xử lý các thông tin sai trái, xuyên tạc,
kích động các thế lực thù địch, phản động về chủ quyền biển, đảo của Tổ quốc,
các thông tin trái với đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của
nhà nước về biển, hải đảo cũng như luật pháp quốc tế về biển.
b) Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng phối
hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện việc
cung cấp các tư liệu liên quan đến công tác truyền thông, tuyên truyền bảo vệ
chủ quyền và phát triển bền vững biển, đảo tỉnh Bà Rịa -
Vũng Tàu.
5. Sở Giáo dục
và Đào tạo
a) Phối hợp với các Sở, Ban, Ngành tổ
chức tuyên truyền tìm hiểu về biển, đảo Việt Nam. Thông
tin tuyên truyền quan điểm, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của nhà
nước về biển, đảo.
b) Tạo điều kiện cho các cơ quan truyền
thông, đơn vị quản lý bảo tàng, di tích lịch sử cung cấp
thông tin về biển và đại dương, phát triển bền vững kinh tế biển tới các tổ chức
và người dân trên địa bàn tỉnh.
6. Sở Tài chính
Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch truyền thông về biển và đại
dương trên địa bàn tỉnh trên cơ sở các nhiệm vụ, kế hoạch chi tiết được cấp có
thẩm quyền phê duyệt hàng năm, theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, phù hợp
khả năng cân đối ngân sách.
7. Các Sở: Văn
hóa và Thể thao, Khoa học và Công nghệ, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
Công thương, Giao thông Vận tải, Lao động - Thương binh và Xã hội, Du lịch và
các đơn vị có liên quan
a) Căn cứ chức năng, nhiệm vụ xây dựng
các kế hoạch truyền thông về các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp phát triển bền vững
từng ngành kinh tế biển được xác định trong Nghị quyết 36-NQ/TW (du lịch và dịch
vụ biển; kinh tế hàng hải, khai thác dầu khí và các tài nguyên khoáng sản biển khác, nuôi trồng và khai thác hải sản, công nghiệp ven biển,
năng lượng tái tạo và các ngành kinh tế biên mới).
b) Chủ động đề xuất, triển khai tổ chức
thực hiện hiệu quả công tác thông tin truyền thông biển và đại dương thuộc lĩnh
vực quản lý.
c) Tổ chức hoạt động tuyên truyền về
thực hiện Nghị quyết 36-NQ/TW và Nghị quyết số 26/NQ-CP của Chính phủ.
8. Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã, thành phố
a) Xây dựng, tổ chức triển khai thực hiện
có hiệu quả kế hoạch truyền thông về biển và đại dương tại địa phương.
b) Chủ động đề xuất, triển khai tổ chức
thực hiện hiệu quả công tác thông tin truyền thông biển và đại dương trên địa
bàn, lĩnh vực quản lý.
c) Tổ chức hoạt động tuyên truyền về
thực hiện Nghị quyết 36-NQ/TW và Nghị quyết số 26/NQ-CP của Chính phủ.
d) Tạo điều kiện cho các cơ quan truyền thông, đơn vị quản lý bảo tàng, di tích lịch sử tại địa
phương cung cấp thông tin về biển, đại dương, phát triển bền vững kinh tế biển tới các tổ chức và người dân trên địa bàn.
9. Ủy ban Mặt trận
Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các đoàn thể, tổ chức chính trị - xã hội trên địa bàn
tỉnh
a) Chủ động tham gia tổ chức triển
khai Kế hoạch này; đẩy mạnh công tác truyền thông nhằm nâng cao nhận thức về vị
trí, vai trò và tầm quan trọng của biển và đại dương cho
cán bộ hội, hội viên, đoàn viên và cộng đồng.
b) Phối hợp với các cơ quan, đơn vị
liên quan đẩy mạnh tuyên truyền, nâng cao nhận thức của người dân trên địa bàn
tỉnh về vị trí, vai trò và tầm quan trọng của biển và đại dương trong phát triển
bền vững kinh tế biển.
10. Đề nghị Ban
Tuyên giáo Tỉnh ủy
Phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa
phương đẩy mạnh tuyên truyền, nâng cao nhận thức của cả hệ thống chính trị,
Nhân dân, người Việt Nam ở nước ngoài về vị trí, vai trò và tầm quan trọng của
biển và đại dương trong phát triển bền vững kinh tế biển và bảo vệ Tổ quốc.
Trên đây là Kế hoạch truyền thông về
biển và đại dương trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu; yêu cầu các Sở, Ban,
Ngành, các đoàn thể, tổ chức chính trị - xã hội, Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao nghiêm túc triển khai thực
hiện, định kỳ báo cáo kết quả về Ủy ban nhân dân tỉnh trước ngày 10 tháng 12
hàng năm hoặc báo cáo đột xuất (theo yêu cầu) qua Sở Tài nguyên và Môi trường để
tổng hợp báo cáo theo quy định.
(Đính
kèm Phụ lục Phân công nhiệm vụ kế hoạch truyền thông về biển và đại dương trên
địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2022 - 2030)./.
Nơi nhận:
- Bộ Tài nguyên và Môi
trường (b/c);
- TTr Tỉnh ủy (b/c);
- TTr HĐND tỉnh (b/c);
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Tỉnh đoàn Bà Rịa - Vũng Tàu;
- Các đoàn thể, tổ chức chính trị-xã hội;
- Các Sở, Ban, Ngành tỉnh;
- Công an tỉnh;
- Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh
- Đài PT-TH Bà Rịa - Vũng Tàu;
- Báo Bà Rịa - Vũng Tàu;
- Hội Văn học nghệ thuật tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Lưu: VP-TH.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Công Vinh
|
PHỤ LỤC I
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ KẾ HOẠCH TRUYỀN THÔNG VỀ BIỂN VÀ ĐẠI DƯƠNG
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU GIAI ĐOẠN 2022 - 2030
(Kèm theo Kế hoạch số 201/KH-UBND ngày 01 tháng 11 năm 2022 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
STT
|
Nhiệm
vụ
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
gian thực hiện
|
Ghi
chú
|
1
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu về biển và đại dương (tài nguyên, môi trường); hệ thống tài liệu truyền
thông về biển và đại dương.
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các
Sở, ngành, đơn vị, địa phương có liên quan
|
2022
- 2030
|
|
2
|
Tổ chức hội thảo, tập huấn phổ biến
kiến thức, pháp luật về biển và đại dương; diễn đàn, các cuộc thi tuyên truyền
về biển đảo trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các
Sở, ngành, đơn vị, địa phương có liên quan
|
2022
- 2025
|
|
3
|
Tuyên truyền, phố biển, nâng cao nhận
thức cho cán bộ, đảng viên và các tầng lớp Nhân dân về những quan điểm, chủ
trương, đường lối của Đảng về biển, hải đảo, phát triển bền vững kinh tế biển.
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các
Sở, ngành, đơn vị, địa phương có liên quan
|
2022
- 2025
|
|
4
|
Xây dựng các chuyên đề, chuyên
trang để tuyên truyền giới thiệu biển và đại dương tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu,
tuyên truyền các hoạt động bảo vệ môi trường biển, đảo diễn ra trên địa bàn.
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Sở Nội
vụ, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, các đơn vị liên quan
|
2022
- 2025
|
|
5
|
Mở rộng các kênh thông tin; nâng
cao chất lượng các sản phẩm truyền thông, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao về tiếp
cận thông tin về biển và đại dương của người dân.
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các
Sở, ngành, đơn vị, địa phương có liên quan
|
2022
- 2025
|
|
6
|
Xây dựng các bộ sưu tập hình ảnh về
biển và đại dương tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu; quảng bá hình ảnh
về biển và đại dương tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến du khách trong và ngoài nước
|
Hội
Văn học nghệ thuật tỉnh
|
Sở Văn
hóa và Thể thao, các sở, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
|
2022
- 2025
|
|
7
|
Truyền thông về nghiên cứu, ứng dụng
khoa học và công nghệ biển tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các
Sở, ngành, đơn vị, địa phương có liên quan
|
2022
- 2030
|
|
8
|
Xây dựng hệ thống lưu trữ quốc gia
về biển và đại dương trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
Sở Nội
Vụ
|
Các
Sở, ngành, đơn vị, địa phương có liên quan
|
2022
- 2025
|
|
9
|
Đề án đưa các nội dung giáo dục về
biển, đại dương, kỹ năng sinh tồn, thích ứng với biến đổi khí hậu, nước biển
dâng vào chương trình các cấp học và trình độ đào tạo
trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Các
Sở, ngành, đơn vị, địa phương có liên quan
|
2022
- 2025
|
|
10
|
Lồng ghép các nội dung truyền thông
và xây dựng chương trình, giáo dục đào tạo về biển và đại dương vào trong hệ
thống các trường chính trị
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Các
Sở, ngành, đơn vị, địa phương có liên quan
|
2022
- 2025
|
|
11
|
Lồng ghép các
nội dung truyền thông và xây dựng chương trình, giáo dục đào tạo về biển và đại
dương vào các trình độ đào tạo của giáo dục nghề nghiệp
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các
Sở, ngành, đơn vị, địa phương có liên quan
|
2022
- 2025
|
|
12
|
Phối hợp trong công tác truyền
thông phát triển bền vững du lịch và tăng cường mối liên
kết giữa các điểm du lịch biển với các điểm du lịch khác trên địa bàn tỉnh nhằm
phát huy giá trị về thiên nhiên, văn hóa, lịch sử và các sản phẩm đặc trưng,
thế mạnh riêng của tỉnh.
|
Sở
Du lịch
|
Các
Sở, ngành, đơn vị, địa phương có liên quan
|
2022
- 2030
|
|
13
|
Truyền thông phát triển bền vững
kinh tế hàng hải tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
Đài
phát thanh truyền hình tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, Báo Bà Rịa - Vũng Tàu
|
Các
Sở, ngành, đơn vị, địa phương có liên quan
|
2022-2030
|
|
14
|
Truyền thông về phát triển đô thị ứng
phó với biến đổi khí hậu, phát triển đô thị tăng trưởng
xanh, thông minh, bền vững trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
Sở
Xây dựng
|
Các
Sở, ngành, đơn vị, địa phương có liên quan
|
2022
- 2030
|
|
15
|
Truyền thông về nuôi trồng và khai
thác hải sản bền vững
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
Sở, ngành, đơn vị, địa phương có liên quan
|
2022
- 2030
|
|
16
|
Tiếp tục thực hiện truyền thông về
các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp phát triển bền vững từng ngành kinh tế biển
được xác định trong Nghị quyết 36-NQ/TW
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
Sở, ngành, đơn vị, địa phương có liên quan
|
2022
- 2030
|
|
17
|
Truyền thông về phát triển bền vững
công nghiệp ven biển
|
Sở
Công thương
|
Các
Sở, ngành, đơn vị, địa phương có liên quan
|
2022
- 2030
|
|
18
|
Truyền thông về năng lượng tái tạo
|
Sở
Công thương
|
Các
Sở, ngành, đơn vị, địa phương có liên quan
|
2022
- 2030
|
|
19
|
Tuyên truyền về biển và hải đảo, bảo
vệ quyền, lợi ích của Việt Nam trên Biển Đông giai đoạn
2022 - 2025
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
Sở, ngành, đơn vị, địa phương có liên quan
|
2022
- 2025
|
|
20
|
Kế hoạch truyền thông nâng cao nhận
thức trong hoạt động quản lý, khai thác, sử dụng tài nguyên một cách hiệu quả
và bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
Sở Tài
nguyên và Môi trường
|
Các
Sở, ngành, đơn vị, địa phương có liên quan
|
Hàng
năm
|
|