TT
|
Nội dung
|
Chủ trì
|
Phối hợp
|
Tiến độ thực hiện
|
Ghi chú
|
1
|
Tham mưu
triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch; giúp UBND tỉnh theo dõi, đôn đốc,
kiểm tra việc thực hiện và tổng hợp báo cáo kết quả theo quy định; tham mưu
tổ chức hội nghị sơ kết hàng năm và tổng kết giai đoạn để rút kinh nghiệm.
|
Sở
Công Thương
|
- Sở Nông
nghiệp và PTNT; Sở Khoa học và CN; LMHTX tỉnh; các sở, ngành, đơn vị liên
quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố.
- UB MTTQVN
tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh
|
Quý
IV/2020, hàng năm
|
|
2
|
Xây dựng kế
hoạch cụ thể của ngành, địa phương để triển khai thực hiện có hiệu quả Kế
hoạch
|
Các
sở, ban ngành, địa phương, đơn vị liên quan
|
|
Quý IV/2020
|
|
3
|
Tổ chức lại,
nâng cao hiệu quả hoạt động các HTX, tổ hợp tác hiện có, đào tạo ngắn hạn
kiến thức sản xuất cho người nông dân.
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở Công Thương;
Sở Khoa học và Công nghệ; Liên minh HTX tỉnh; Hội Nông dân tỉnh; các địa
phương; các doanh nghiệp, HTX, cơ sở sản xuất.
|
Hàng
năm
|
|
4
|
Tổ chức sản
xuất theo hướng qui mô tập trung, triển khai ứng dụng các kết quả nghiên cứu
khoa học và công nghệ vào các các khâu sản xuất, sơ chế, bảo quản, … nông sản
gắn với mã vùng trồng và truy xuất nguồn gốc đảm bảo cung ứng, liên kết tiêu
thụ với các kênh phân phối hiện đại, đáp ứng nhu cầu xuất khẩu.
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở Công Thương;
Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Kế hoạch và Đầu tư;
các địa phương; các doanh nghiệp, HTX, Hội quán, cơ sở sản xuất.
|
2021-2025
|
|
5
|
Xây dựng cơ
sở dữ liệu cho ngành nông nghiệp (trồng trọt, BVTV, đất, phân bón, nông sản -
thực phẩm, thủy lợi, thủy sản …)1
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở Khoa học
và Công nghệ; Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Tài nguyên và Môi trường; các
địa phương
|
2021
|
|
6
|
Phân tích
và đánh giá các điểm nghẽn của từng chuỗi cung ứng ngành hàng chủ lực, đề
xuất giải pháp tổ chức lại sản xuất
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở Công Thương;
Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Kế hoạch và Đầu tư;
các địa phương; các doanh nghiệp, HTX, cơ sở sản xuất
|
2021
|
|
7
|
Thực hiện
công tác quản lý và phát triển chỉ dẫn địa lý “Cao Lãnh” cho sản phẩm xoài
|
Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn thực hiện sau khi Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức nghiêm
thu và bàn giao kết quả thực hiện Dự án “Đăng ký bảo hộ chỉ dẫn địa lý cao lãnh
cho sản phẩm xoài”
|
Sở Công Thương;
Sở Khoa học và Công nghệ; UBND huyện Cao Lãnh, UBND thành phố Cao Lãnh.
|
2021-2025
|
|
8
|
Chủ trì,
triển thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ trong nông nghiệp, tập
trung vào các khâu giống, nuôi trồng, chế biến, bảo quản… gắn với chuỗi giá
trị sản phẩm khi có ý kiến đề xuất, đặt hàng của các sở, ngành, UBND các
huyện, thị xã, thành phố.
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Công Thương; các địa phương; các doanh nghiệp,
HTX, cơ sở sản xuất.
|
2021-2025
|
|
9
|
Tiếp tục
thực hiện chính sách khuyến khích tổ chức kinh tế đầu tư vào hoạt động khoa
học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các địa phương;
các doanh nghiệp, HTX, cơ sở sản xuất.
|
Hàng
năm
|
|
10
|
Hỗ trợ hoạt
động đăng ký xác lập quyền, quản lý và phát triển quyền sở hữu trí tuệ cho
sản phẩm chủ lực, đặc thù của Tỉnh.
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Sở Công Thương;
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; các địa phương; các doanh nghiệp,
HTX, cơ sở sản xuất.
|
Hàng
năm
|
|
11
|
Xây dựng
Quy định về điều kiện đăng ký nhãn hiệu chứng nhận, nhãn hiệu tập thể cho các
nông sản đặc thù của địa phương
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Sở Công Thương;
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; các địa phương
|
2021
|
|
12
|
- Tiếp nhận
đề xuất và tham mưu Ủy ban nhân dân Tỉnh cho triển khai các dự án “Quản lý và
phát triển các nhãn hiệu chủ lực và đặc thù của các địa phương” dưới hình
thức nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo quy định.
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Sở Công Thương;
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; các địa phương; các doanh nghiệp, HTX,
cơ sở sản xuất.
|
Hàng
năm
|
|
13
|
Triển khai
các hoạt động đảm bảo thực thi quyền và chống xâm phạm quyền đối với các nhãn
hiệu nông sản chủ lực, đặc thù đã được bảo hộ
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Chủ
sở hữu các nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý
|
Thường xuyên
|
|
14
|
Hình thành
Trung tâm Kiểm nghiệm và Kiểm định chung của Tỉnh nhằm đáp ứng nhu cầu sử
dụng dịch vụ khoa học và công nghệ của tổ chức/ cá nhân trên địa bản Tỉnh.
Trong đó chú trọng các hoạt động tiếp nhận hoặc hỗ trợ thực thực hiện hoạt
động đánh giá sự phù hợp với quy chuẩn và tiêu chuẩn kỹ thuật; hỗ trợ xây
dựng và áp dụng các hệ thống quản lý tiên tiến (ISO, HACCP, VietGAP,
GlobalGAP,…)
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Sở Nông
nghiệp và PTNT
|
2021
|
|
15
|
Chủ trì,
phối hợp triển khai thực hiện Kế hoạch số 32/KH-UBND ngày 07/02/2020 của Ủy
ban nhân dân Tỉnh về triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn
gốc trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2020 - 2025; chú trọng công tác hỗ
trợ triển khai áp dụng truy xuất nguồn gốc cho các ngành hàng chủ lực, đặc
thù của Tỉnh.
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Sở Công Thương;
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; các địa phương; các doanh nghiệp,
HTX, cơ sở sản xuất
|
2021
|
|
16
|
Phát triển
thị trường khoa học và công nghệ nhằm kết nối, chuyển giao công nghệ; tạo
điều kiện các sáng chế, kết quả nghiên cứu có tiềm năng thương mại hóa trong
lĩnh vực nông nghiệp để chuyển giao, ứng dụng nhằm phục vụ cho mục đích phát
triển sản xuất nông nghiệp theo hướng kinh tế nông nghiệp của Tỉnh.
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Sở Công Thương;
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; các địa phương; các doanh nghiệp,
HTX, cơ sở sản xuất
|
Hàng
năm
|
|
17
|
Xây dựng hệ
thống thông tin và dự báo, phân tích thị trường, tiêu chuẩn chất lượng, xây
dựng cơ sở dữ liệu cho từng ngành hàng chủ lực và từng thị trường cụ thể.
|
Sở
Công Thương
|
Sở Nông
nghiệp & PTNT; các địa phương
|
2021-2025
|
|
18
|
Tiếp tục hỗ
trợ các các doanh nghiệp, HTX cải tiến máy móc, trang thiết bị phục vụ sản xuất
từ chương trình khuyến công quốc gia và địa phương.
|
Sở
Công Thương
|
Các địa phương;
các doanh nghiệp, HTX, cơ sở sản xuất.
|
Hàng
năm
|
|
19
|
Hỗ trợ xây
dựng nhãn hiệu, cải tiến và phát triển bao bì hàng hóa, xây dựng thương hiệu
cho sản phẩm làm tăng giá trị trên thị trường.
|
Sở
Công Thương
|
Các địa phương;
các doanh nghiệp, HTX, cơ sở sản xuất.
|
Hàng
năm
|
|
20
|
Tăng cường
kết nối với các doanh nghiệp lớn đủ khả năng dẫn dắt ngành hàng chủ lực, nông
sản đặc thù của tỉnh, thúc đẩy doanh nghiệp lớn kết nối với doanh nghiệp vừa và
nhỏ địa phương, chính quyền địa phương, HTX, THT triển khai đầu tư đầu vào
sản xuất, kết nối tiêu thụ, bảo quản, sơ chế, chế biến sản phẩm đầu ra.
|
Sở
Công Thương
|
Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Tài nguyên và
Môi trường; Sở Kế hoạch và Đầu tư; các địa phương; các doanh nghiệp, HTX, Hội
quán, cơ sở sản xuất.
|
Hàng
năm
|
|
21
|
Tăng tường thực
hiện các hoạt động xúc tiến thương mại, tổ chức các hoạt động kết nối cung cầu,
tham gia các Hội chợ về hàng nông sản Việt, Chương trình mỗi xã một sản phẩm
OCOP.
|
Sở
Công Thương
|
Sở Nông
nghiệp & PTNT; Trung tâm Xúc tiến Thương mại, Du lịch và Đầu tư; Các địa
phương; các doanh nghiệp, HTX, cơ sở sản xuất.
|
Hàng
năm
|
|
22
|
Hỗ trợ DN,
HTX, cơ sở sản xuất ứng dụng thương mại điện tử vào hoạt động kinh doanh.
|
Sở
Công Thương
|
Sở Thông tin
và Truyền thông; Sở Nông nghiệp & PTNT; Các địa phương; các doanh nghiệp,
HTX, cơ sở sản xuất.
|
Hàng
năm
|
|
23
|
Chủ trì
phối hợp với các sở, ngành, địa phương liên quan xây dựng ít nhất 03 chuỗi
liên kết cho ngành hàng chủ lực theo đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh
|
Sở
Công Thương
|
Sở Nông
nghiệp & PTNT; Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Giao thông - Vận tải; Sở Kế
hoạch và Đầu tư; Trung tâm Xúc tiến Thương mại, Du lịch và Đầu tư; Các địa
phương; các doanh nghiệp, HTX, cơ sở sản xuất.
|
|
|
24
|
Xây dựng,
cập nhật Danh mục dự án kêu gọi đầu tư giai đoạn 2020 - 2025, trong đó có các
dự án phát triển sản xuất nông nghiệp theo hướng chuỗi liên kết ngành hàng
chủ lực (theo đề xuất của các ngành, địa phương)
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư
|
Sở Công Thương;
Sở Nông nghiệp & PTNT; Sở Giao thông - Vận tải, Trung tâm Xúc tiến Thương
mại, Du lịch và Đầu tư; Các địa phương; các doanh nghiệp, HTX, cơ sở sản
xuất.
|
Hàng
năm
|
|
25
|
Triển khai
các hoạt động hỗ trợ khởi nghiệp, phối hợp, kết nối với chương trình OCOP để
hỗ trợ, thúc đẩy phát triển các sản phẩm của địa phương
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư
|
Sở Khoa học
và Công nghệ; Sở Văn hóa, Thể thao và DL; Sở Nông nghiệp và PTNT; Sở Công Thương;
Sở Tài chính; Trung tâm Xúc tiến Thương mại, Du lịch và Đầu tư; các địa
phương, doanh nghiệp, HTX, cơ sở sản xuất.
|
Hàng
năm
|
|
26
|
Thực hiện
công tác quảng bá, xúc tiến thương mại, tìm kiếm thị trường, phát triển thị
trường và tiêu thụ nông sản chủ lực trong chuỗi giá trị gắn truy xuất nguồn
gốc; thông qua các chương trình như hội chợ triển lãm, trưng bày giới thiệu
sản phẩm, ấn phẩm, website đẩy mạnh quảng bá hình ảnh, thương hiệu sản phẩm
chủ lực, đặc thù của Tỉnh đến thị trường trong và ngoài nước.
|
Trung
tâm Xúc tiến Thương mại, Du lịch và Đầu tư
|
Sở Công Thương;
Sở Nông nghiệp và PTNT; Sở Khoa học và Công nghệ; các sở, ngành, đơn vị liên
quan; các địa phương, các doanh nghiệp, HTX, cơ sở sản xuất.
|
Hàng
năm
|
|
27
|
Thẩm định
dự toán phân khai vốn thực hiện Kế hoạch của các sở, ngành, trình Ủy ban nhân
dân tỉnh phê duyệt
|
Sở
Tài Chính
|
Sở Công Thương;
Sở Nông nghiệp và PTNT; Sở Kế hoạch và Đầu tư, các đơn vị liên quan; các địa
phương.
|
Hàng
năm
|
|
28
|
Triển khai
các chính sách tín dụng đối với lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn và các chương
trình tín dụng đặc thù: cho vay nông nghiệp công nghệ cao, nông nghiệp sạch,
cho vay liên kết, cho vay hỗ trợ giảm tổn thất trong nông nghiệp…
- Thường
xuyên chỉ đạo các chi nhánh ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh tiếp cận,
nắm bắt, xem xét cho vay đối với các dự án, phương án sản xuất - kinh doanh
có hiệu quả, hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ, thủ tục theo quy định nhằm tạo điều
kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân tham gia chuỗi giá trị ngành hàng nông
sản chủ lực của Tỉnh tiếp cận vốn ngân hàng
|
Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam - Chi nhánh tỉnh.
|
Sở Nông
nghiệp và PTNT; Sở Công Thương; Sở Khoa học và Công nghệ; Liên minh HTX tỉnh;
Hội Nông dân tỉnh; Ngân hàng Chính sách xã hội; các địa phương.
|
Hàng
năm
|
|
29
|
- Triển
khai phổ biến Kế hoạch này đến người sản xuất nông nghiệp.
- Tuyên
truyền, vận động cán bộ, đoàn viên, hội viên và các tầng lớp nhân dân tích
cực tham gia thực hiện chuỗi giá trị, nâng cao ý thức trách nhiệm trong các
mối quan hệ liên kết sản xuất và tiêu thụ nông sản chủ lực của tỉnh, đảm bảo
an toàn vệ sinh thực phẩm, truy xuất được nguồn gốc.
|
Đề
nghị UBMTTQVN tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh
|
Sở Công Thương;
Sở Nông nghiệp và PTNT; Sở Khoa học và Công nghệ; các đơn vị liên quan; các
địa phương
|
Hàng
năm
|
|
30
|
Phối hợp
các sở, ngành tổ chức triển khai và vận động các doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ
hợp tác, hội quán, người dân trên địa bàn tích cực tham gia thực hiện sản xuất
theo chuỗi liên kết ngành hàng chủ lực, đặc thù.
|
UBND
huyện, thị xã, thành phố
|
Sở Công Thương;
Sở Nông nghiệp và PTNT; Sở Khoa học và Công nghệ; các đơn vị liên quan.
|
Hàng
năm
|
|