ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 199/KH-UBND
|
Sơn La, ngày 13 tháng 9 năm 2019
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 588/QĐ-TTG NGÀY 17/5/2019 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ VỀ PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN VẬN ĐỘNG NGUỒN LỰC XÃ HỘI HỖ TRỢ TRẺ EM CÁC XÃ ĐẶC BIỆT
KHÓ KHĂN THUỘC VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ, MIỀN NÚI TỈNH SƠN LA, GIAI ĐOẠN 2019-2025
Thực hiện Quyết định số 588/QĐ-TTg ngày 17/5/2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án vận động nguồn lực xã hội hỗ trợ trẻ em các xã đặc biệt khó khăn thuộc
vùng dân tộc thiểu số, miền núi giai đoạn 2019-2025. Ủy ban nhân dân tỉnh ban
hành Kế hoạch thực hiện Quyết định số 588/QĐ-TTg ngày
17/5/2019 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án vận động nguồn lực xã hội
hỗ trợ trẻ em các xã đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc thiểu số, miền núi
giai đoạn 2019-2025 trên địa bàn tỉnh Sơn La với những nội dung chính như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục
đích
Công tác vận động các nguồn lực xã hội
để hỗ trợ trẻ em các xã đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền
núi trên địa bàn tỉnh Sơn La nhằm mục đích:
- Cải thiện tình trạng sức khỏe, dinh
dưỡng của trẻ em thông qua khám chữa bệnh, hỗ trợ bữa ăn dinh dưỡng cho trẻ em
lứa tuổi mầm non, tiểu học.
- Hỗ trợ trẻ em được tham gia hoạt động
văn hóa, vui chơi, giải trí.
- Hỗ trợ đồ ấm cho trẻ em.
2. Yêu cầu
Công tác vận động nguồn lực xã hội hỗ
trợ trẻ em các xã đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc thiểu số, miền núi phải
đảm bảo các yêu cầu sau:
- Tuân thủ theo đúng quy định của
pháp luật hiện hành.
- Đảm bảo một cách công khai, minh bạch,
tránh việc vận động chồng chéo giữa các đơn vị, các cấp,
các ngành.
- Có sự tham gia vào cuộc của các cấp,
các ngành, các doanh nghiệp, cá nhân... nhằm giúp cho mọi trẻ em các xã đặc biệt
khó khăn đều được trợ giúp.
II. NỘI DUNG
1. Hoạt động truyền thông
Tổ chức tuyên truyền nâng cao nhận thức
của các cấp, các ngành, vận động các cơ quan, đoàn thể, các doanh nghiệp, tổ chức,
cá nhân và mọi tầng lớp nhân dân đóng góp nguồn lực để hỗ
trợ cho trẻ em các xã đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc thiểu số, miền núi.
- Cơ quan thực hiện: Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội chủ trì phối hợp với Sở Thông tin và
Truyền thông, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Sơn
La.
- Kinh phí thực hiện: 55,0 triệu đồng/năm;
Tổng kinh phí giai đoạn là 330,0 triệu đồng.
- Thời gian thực hiện: Giai đoạn
2019-2025.
2. Cập nhật, thu thập thông tin về trẻ
em tại xã đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc thiểu số, miền núi trên địa bàn
tỉnh.
- Rà soát, nắm bắt số lượng trẻ em
các xã đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền
núi có nhu cầu cần hỗ trợ về: Dinh dưỡng cho trẻ em lứa tuổi mầm non, tiểu học;
nhu cầu tham gia các hoạt động vui chơi, giải trí cho trẻ em; nhu cầu đồ ấm cho
trẻ em...
- Xây dựng cơ sở dữ liệu về trẻ em tại
các xã đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi. Cung cấp cho
các nhà tài trợ nhu cầu cần hỗ trợ của từng địa phương để nhà tài trợ xem xét hỗ
trợ cho trẻ em phù hợp theo từng độ tuổi.
- Cơ quan thực hiện: Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội chủ trì phối hợp với các sở, ban
ngành, UBND các huyện, thành phố.
- Thời gian thực hiện: Giai đoạn 2019-2025.
3. Tăng
cường công tác quản lý nhà nước trong việc vận động nguồn lực hỗ trợ trẻ em các
xã đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc thiểu số, vùng núi.
- Cơ quan thực hiện: Các sở, ban
ngành, đoàn thể, UBND các huyện, thành phố.
- Thời gian thực hiện: Giai đoạn
2019-2025.
4. Kịp thời
động viên, biểu dương, khen thưởng các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân
tham gia đóng góp, vận động nguồn lực thực hiện kế hoạch.
III. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
1. Tổng kinh phí thực hiện dự kiến:
1.526,4 triệu đồng (Bằng chữ: Một tỷ năm trăm hai mươi sáu triệu bốn trăm nghìn đồng chẵn).
(Có
dự toán kinh phí kèm theo).
2. Kinh phí vận động từ các cơ quan,
tổ chức, các doanh nghiệp, các quỹ từ thiện, quỹ xã hội, các cá nhân, các nguồn
kinh phí hợp pháp khác.
3. Kinh phí ngân sách tỉnh cấp được bố
trí trong dự toán chi Ngân sách nhà nước hàng năm của các sở, ngành, địa phương
theo phân cấp của Luật Ngân sách nhà nước phục vụ chi cho công tác quản lý, điều
phối thực hiện kế hoạch.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
là cơ quan chủ trì triển khai vận động các nguồn lực để thực
hiện kế hoạch có trách nhiệm:
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan xây dựng kế hoạch vận động nguồn lực, triển
khai thực hiện các nội dung của kế hoạch. Hướng dẫn các địa phương rà soát nhu
cầu của trẻ em; phân bổ nguồn lực và triển khai các hoạt động
hỗ trợ trẻ em.
- Chủ trì triển khai các hoạt động
truyền thông, vận động nguồn lực để triển khai thực hiện kế hoạch;
- Chỉ đạo Quỹ Bảo trợ trẻ em của tỉnh
vận động nguồn lực tương ứng với các hoạt động chủ yếu theo kế hoạch.
- Tổng hợp các
nguồn lực huy động từ các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân và số trẻ em
được hỗ trợ.
- Theo dõi, giám sát, kiểm tra việc
thực hiện triển khai thực hiện kế hoạch; tổ chức đánh giá hàng năm và tổng kết
việc thực hiện kế hoạch; biểu dương, khen thưởng các cơ
quan, tổ chức, cá nhân có đóng góp tích cực trong việc vận động nguồn lực thực
hiện kế hoạch.
2. Các sở, ngành, đoàn thể căn cứ chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ với Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội trong hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc
triển khai thực hiện kế hoạch theo trách nhiệm, cụ thể như sau:
a) Sở Y tế: Chịu trách nhiệm đảm bảo
chuyên môn về công tác chăm sóc sức khỏe, khám chữa bệnh
cho trẻ em; Phối hợp hướng dẫn thực hiện các hoạt động về
chăm sóc dinh dưỡng, đánh giá nhu cầu về dinh dưỡng, khám chữa bệnh cho trẻ
em”.
b) Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch:
Chủ trì hướng dẫn về tiêu chuẩn, chất lượng các khu vui chơi, giải trí cho trẻ
em.
c) Sở Giáo dục và Đào tạo: Chủ trì hướng
dẫn các cơ sở giáo dục cho trẻ em tham gia các hoạt động vui chơi giải trí; phối
hợp Sở Y tế, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn triển khai hỗ trợ bữa
ăn dinh dưỡng, hỗ trợ đồ ấm cho trẻ em tại các lớp học, điểm
trường, trường mầm non, trường tiểu học trên địa bàn tỉnh.
d) Sở Tài chính: Căn cứ vào khả năng
ngân sách của tỉnh, bố trí kinh phí thực hiện chương trình trong dự toán ngân
sách hàng năm của các sở, ban, ngành đoàn thể và UBND các huyện, thành phố theo
quy định của Luật Ngân sách.
e) Ban Dân tộc tỉnh: Chủ động triển
khai, vận động nguồn lực thực hiện theo các nhiệm vụ được giao trong kế hoạch;
phối hợp với UBND các huyện, thành phố trong việc đánh giá
nhu cầu cần hỗ trợ cho trẻ em để triển khai thực hiện.
3. Đề nghị Ủy
ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh: Phối hợp chặt chẽ với Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội, các sở, ban, ngành, đoàn thể có liên quan triển khai vận động
nguồn lực hỗ trợ đồ ấm và các hỗ trợ khác cho trẻ em; hằng năm sử dụng một phần
Quỹ Vì người nghèo để hỗ trợ thực hiện kế hoạch.
4. Đề nghị Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh: Tham gia vận động nguồn lực hỗ trợ cho các hoạt
động về dinh dưỡng, khám, chữa bệnh cho trẻ em; hàng năm xây dựng kế hoạch vận
động, triển khai các hoạt động hỗ trợ trẻ em; định kỳ gửi báo cáo kết quả thực
hiện về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cơ quan chủ trì triển khai kế hoạch
để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (trước
ngày 30/5 đối với báo cáo 6 tháng, trước ngày 30/11 đối với báo cáo
năm).
5. Đề nghị Đoàn
thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh: Tham gia vận động nguồn lực hỗ trợ cho trẻ
em để bảo đảm quyền vui chơi, giải trí cho trẻ em; hàng năm xây dựng kế hoạch vận động, triển khai các hoạt động hỗ trợ trẻ em; định kỳ gửi báo
cáo kết quả thực hiện về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
cơ quan chủ trì triển khai kế hoạch để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội (trước ngày 30/5 đối với báo cáo 6 tháng, trước ngày 30/11 đối
với báo cáo năm).
6. Đề nghị Hội
Nông dân tỉnh, Hội Chữ thập đỏ tỉnh: Tham gia hỗ trợ, vận động nguồn lực để thực
hiện kế hoạch; tích cực truyền thông về kế hoạch. Định kỳ gửi báo cáo kết quả
thực hiện về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cơ quan chủ trì triển khai kế
hoạch để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội (trước ngày 30/5 đối với báo cáo 6 tháng, trước ngày
30/11 đối với báo cáo năm).
7. Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh;
Báo Sơn La: Tích cực truyền thông các hoạt động để vận động nguồn lực, tham gia
hỗ trợ, vận động nguồn lực để thực hiện kế hoạch. Phản ánh kịp thời những gương
người tốt, việc tốt trong việc tham gia đóng góp, vận động nguồn lực để thực hiện
kế hoạch.
8. Các sở, ban, ngành, đoàn thể, các
tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, các doanh nghiệp, các cá nhân
tích cực tham gia ủng hộ tài chính để thực hiện kế hoạch.
9. Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố tiếp nhận hỗ trợ
- Tổ chức triển khai thực hiện các hoạt
động của kế hoạch tại địa phương.
- Hàng năm xây dựng kế hoạch, vận động
nguồn lực tại địa phương để hỗ trợ triển khai thực hiện kế hoạch; đánh giá, đề xuất nhu cầu cần hỗ trợ về khám chữa bệnh, dinh dưỡng,
vui chơi, giải trí, đồ ấm mùa đông cho trẻ em thuộc đối tượng của kế hoạch trên
địa bàn quản lý; thường xuyên kiểm tra, đánh giá và định kỳ hàng năm gửi báo
cáo về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để tổng hợp báo cáo Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân tỉnh (trước ngày 30/5 đối với báo cáo 6 tháng, trước ngày 30/11 đối
với báo cáo năm).
Trên đây là Kế hoạch
thực hiện Quyết định số 588/QĐ-TTg ngày 17/5/2019 của Thủ Tướng Chính phủ về
phê duyệt Đề án vận động nguồn lực xã hội hỗ trợ trẻ em các xã đặc biệt khó
khăn thuộc vùng dân tộc thiểu số, miền núi trên địa bàn tỉnh
Sơn La giai đoạn 2019-2025, Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị các sở, ban, ngành, địa
phương, các cơ quan có liên quan nghiêm túc triển khai thực hiện./.
Nơi nhận:
- TT Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Cục TE, Bộ LĐ-TB&XH;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KGVX. Phương, 12 bản.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Văn Thủy
|
DỰ TOÁN KINH PHÍ
(Kèm
theo Kế hoạch số 199/KH-UBND ngày 13/9/2019 của UBND tỉnh)
Số
TT
|
Nội
dung
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng
(01 năm)
|
Đơn
giá
(Triệu đồng)
|
Kinh phí thực hiện 01 năm
(Triệu đồng)
|
Kinh
phí thực hiện giai đoạn 2019-2025
(Triệu đồng)
|
Ghi
chú
|
1
|
Truyền thông
|
|
|
|
55
|
330,0
|
Thời gian thực hiện 6 năm
|
1.1.
|
Xây dựng phóng sự tuyên truyền
|
Phóng
sự
|
02
|
15,0
|
30
|
180,0
|
|
1.2
|
Tờ rơi
|
Tờ
|
5.000
|
0,5
|
25
|
150,0
|
|
2.
|
Tiếp nhận hỗ trợ từ trung ương
|
|
|
|
39
|
234
|
|
2.1.
|
Chi phí vận chuyển
|
Lượt
|
10
|
3,0
|
30
|
180
|
|
2.2
|
Công tác phí cho cán bộ đi chuyển
trao
|
|
|
|
9
|
54
|
|
|
- Công tác phí
|
ngày
|
15
|
0,2
|
3
|
18
|
|
|
- Tiền ngủ
|
đêm
|
10
|
0,6
|
6
|
36
|
|
3
|
Kiểm
tra giám sát
|
|
|
|
10,4
|
62,4
|
|
|
Công tác phí
|
ngày
|
10
|
0,2
|
2,0
|
12,0
|
|
|
Tiền ngủ
|
Đêm
|
9
|
0,6
|
5,4
|
32,4
|
|
|
Xăng xe
|
|
|
|
3,0
|
18,0
|
|
4
|
Hỗ trợ bữa ăn dinh dưỡng cho trẻ em tại các trường mầm non, tiểu học
|
Trường
|
5
|
30
|
150
|
900
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
254,4
|
1.526,4
|
|
Bằng
chữ: Một tỷ, năm trăm hai mươi sáu triệu, bốn trăm nghìn đồng chẵn./.