Kế hoạch 198/KH-UBND năm 2023 thực hiện Nghị quyết 09-NQ/TU về phát triển đô thị Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2040

Số hiệu 198/KH-UBND
Ngày ban hành 16/08/2023
Ngày có hiệu lực 16/08/2023
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Đồng Nai
Người ký Võ Tấn Đức
Lĩnh vực Xây dựng - Đô thị

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 198/KH-UBND

Đồng Nai, ngày 16 tháng 8 năm 2023

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 09-NQ/TU NGÀY 09 THÁNG 01 NĂM 2023 CỦA BAN THƯỜNG VỤ TỈNH ỦY VỀ PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ NHƠN TRẠCH ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2040

Thực hiện Nghị quyết số 09-NQ/TU ngày 09 tháng 01 năm 2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về phát triển đô thị Nhơn Trạch đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2040 (viết tắt là Nghị quyết số 09-NQ/TU); Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết 09-NQ/TU ngày 09 tháng 01 năm 2023, với các nội dung cụ thể như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

Xác định rõ các nhiệm vụ chủ yếu, nội dung công việc, phân công cụ thể cho các cơ quan, đơn vị làm cơ sở tập trung chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả các mục tiêu, nhiệm vụ được đề ra trong Nghị quyết số 09-NQ/TU; Phát huy đầy đủ vai trò, trách nhiệm của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, địa phương các cấp, các ngành để tập trung chỉ đạo, tổ chức thực hiện tốt các mục tiêu, nhiệm vụ, huy động sự vào cuộc của cả hệ thống chính trị nhằm mục tiêu phát triển đô thị Nhơn Trạch.

2. Yêu cầu

a) Chủ động tổ chức triển khai Kế hoạch kịp thời, đồng bộ chặt chẽ, thống nhất; các cơ quan, đơn vị được giao chủ trì tổ chức hoạt động có trách nhiệm, xây dựng kế hoạch cụ thể và triển khai đúng tiến độ, đảm bảo hiệu quả; Phân định rõ nhiệm vụ cơ bản, trọng tâm, trước mắt và thường xuyên, lâu dài.

b) Các Sở, ban, ngành và địa phương, chủ động tổ chức triển khai thực hiện, kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện các nội dung theo kế hoạch đã đề ra. đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ được giao.

II. CÁC MỤC TIÊU CỤ THỂ

1. Giai đoạn đến 2025

a) Giá trị sản xuất ngành công nghiệp - xây dựng tăng bình quân từ 14- 15%/năm; giá trị sản xuất nông - lâm - thủy sản tăng bình quân từ 1,5-2%/năm; giá trị tăng thêm ngành thương mại - dịch vụ tăng bình quân từ 25%/năm trở lên.

b) Tổng vốn huy động đầu tư phát triển xã hội đạt 75.000 tỷ đồng.

c) Thu gom và xử lý 100% chất thải nguy hại, chất thải y tế, chất thải rắn công nghiệp không nguy hại, chất thải sinh hoạt.

d) Các Khu công nghiệp hoạt động trên địa bàn có Trạm xử lý chất thải tập trung đạt chuẩn môi trường; Khu công nghiệp có nước thải ổn định được lắp đặt hệ thống quan trắc nước thải tự động 100%.

đ) Toàn huyện có 2,4 giường bệnh/1.000 dân; 05-06 bác sĩ/10.000 dân. Thực hiện đầu tư xây dựng Trung tâm y tế huyện (Quy mô 5 ha, công suất 300 giường) tại xã Phước An.

e) Tỷ lệ dân số tham gia bảo hiểm y tế đạt 95%.

g) Tỷ lệ hộ dân sử dụng nước hợp vệ sinh đạt 100%; Tỷ lệ hộ sử dụng nước sạch (qua công trình cấp nước sạch đô thị, công trình cấp nước sạch tập trung nông thôn và đấu nối sử dụng cấp nước đô thị) đạt quy chuẩn quốc gia > 95%.

h) Phát triển Chính quyền số, nâng cao hiệu quả, hiệu lực hoạt động: 100% thủ tục hành chính qua Cổng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4; 80% hồ sơ thủ tục hành chính được số hóa và kết nối với cơ sở dữ liệu dân cư; 90% dịch vụ công trực tuyến mức độ 4, được cung cấp trên nhiều phương tiện truy cập khác nhau; 90% hồ sơ công việc tại Ủy ban nhân dân huyện và 80% hồ sơ công việc tại Ủy ban nhân dân xã được xử lý trên môi trường mạng (Trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước); 100% chế độ các báo cáo của Ủy ban nhân dân huyện được kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu số trên Hệ thống thông tin báo cáo tỉnh Đồng Nai; đưa vào khai thác, sử dụng tất cả các ứng dụng dùng chung từ Trung ương xuống địa phương đảm bảo việc triển khai thông suốt, hiệu quả.

i) Phát triển xã hội số, thu hẹp khoảng cách số: Hạ tầng mạng băng rộng cáp quang phủ trên 80% hộ gia đình, 100% xã; phổ cập dịch vụ mạng di động 4G/5G/6G và điện thoại di động thông minh; tỷ lệ dân số có tài khoản thanh toán điện tử đạt trên 50%.

k) Phấn đấu thực hiện 11/11 xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao theo bộ tiêu chí mới 2021-2025. Nhơn Trạch đạt các tiêu chí đô thị loại III và phấn đấu xây dựng 07 xã đạt các tiêu chuẩn cấp phường nhằm tương xứng với mục tiêu phát triển thành thành phố, bao gồm các xã: Long Thọ, Phước Thiền, Long Tân, Phú Hội, Phú Thạnh, Phú Đông, Đại Phước.

l) Tỷ lệ che phủ rừng đạt 14,5% -18%.

m) Phát triển Nhà ở xã hội: Lựa chọn nhà đầu tư theo quy định đối với các vị trí xây dựng nhà ở xã hội đã có hạ tầng kỹ thuật và quỹ đất sạch để nhanh chóng đầu tư xây dựng hoàn chỉnh các dự án nhà ở xã hội phục vụ nhu cầu cho công nhân, người lao động thu nhập thấp trên địa bàn. Hàng năm phải lựa chọn chủ đầu tư cho từ 2-3 dự án nhà ở xã hội với khoảng 9000 - 10.000 căn hộ; hoàn thành đưa vào sử dụng 3000 - 4000 căn hộ.

2. Giai đoạn 2026-2030

a) Phấn đấu nâng 07 xã lên phường (gồm: Long Thọ, Phước Thiền, Long Tân, Phú Hội, Phú Thạnh, Phú Đông, Đại Phước), thành lập thành phố Nhơn Trạch, tập trung rà soát, đầu tư để hoàn thành các tiêu chí cơ bản của đô thị loại II đến năm 2030.

b) Tiếp tục nâng cao chất lượng, hiệu quả chuyển đổi số. Phấn đấu đạt các tiêu chí theo Chương trình chuyển đổi số đến 2025, định hướng đến năm 2030 của tỉnh Đồng Nai.

c) Tiếp tục lựa chọn nhà đầu tư theo quy định đối với các vị trí xây dựng nhà ở xã hội phục vụ nhu cầu cho công nhân, người lao động thu nhập thấp trên địa bàn. Hoàn thành 9.000-10.000 căn hộ.

d) Tỷ lệ che phủ rừng đến năm 2030 đạt 11,9% và duy trì vào những năm tiếp theo. Tỷ lệ cây xanh đô thị đạt 7 m2/người.

[...]