Kế hoạch 191/KH-UBND năm 2023 thực hiện Chương trình số hóa Di sản văn hóa Thành phố Cần Thơ giai đoạn 2023-2030

Số hiệu 191/KH-UBND
Ngày ban hành 06/09/2023
Ngày có hiệu lực 06/09/2023
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Thành phố Cần Thơ
Người ký Nguyễn Thực Hiện
Lĩnh vực Bộ máy hành chính,Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 191/KH-UBND

Cần Thơ, ngày 06 tháng 9 năm 2023

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH SỐ HÓA DI SẢN VĂN HÓA THÀNH PHỐ CẦN THƠ GIAI ĐOẠN 2023 - 2030

Căn cứ Quyết định số 2026/QĐ-TTg ngày 02 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình số hóa Di sản văn hóa Việt Nam giai đoạn 2021 - 2030; Quyết định số 1230/QĐ-TTg ngày 15 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình Bảo tồn và phát huy bền vững giá trị di sản văn hóa Việt Nam giai đoạn 2021 - 2025; Công văn số 3380/BVHTTDL-DSVH ngày 08 tháng 9 năm 2022 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc hướng dẫn thực hiện một số nội dung thuộc Chương trình bảo tồn, phát huy bền vững giá trị di sản văn hóa Việt Nam giai đoạn 2021 - 2025 và Chương trình số hóa Di sản văn hóa Việt Nam giai đoạn 2021 - 2030, Ủy ban nhân dân (UBND) thành phố Cần Thơ ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình số hóa Di sản văn hóa thành phố Cần Thơ giai đoạn 2023 - 2030, cụ thể như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Tập trung chuyển đổi số đối với các di sản văn hóa tại thành phố Cần Thơ, xác định đây là nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển lĩnh vực di sản văn hóa trong tình hình mới.

2. Ứng dụng công nghệ thông tin trong lĩnh vực di sản văn hóa, phát triển các giải pháp công nghệ thông tin phục vụ công tác quản lý, điều hành; hỗ trợ nhu cầu tìm kiếm, truy cập thông tin và tìm kiếm tư liệu cho khách tham quan, sinh viên, học sinh.

3. Xét chọn đơn vị tư vấn có đủ năng lực để thiết lập chương trình số hóa di sản; đảm bảo việc tổ chức thực hiện các nội dung của kế hoạch phải thiết thực, hiệu quả, có tính khả thi cao, tiết kiệm, phù hợp với tình hình mới.

II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI

Bảo vật quốc gia, hiện vật tiêu biểu đang lưu giữ tại Bảo tàng thành phố Cần Thơ; di tích quốc gia đặc biệt, di tích quốc gia có giá trị tiêu biểu; di sản văn hóa phi vật thể trong Danh mục kiểm kê di sản; di sản văn hóa và thiên nhiên thế giới; thực hành di sản văn hóa phi vật thể quốc gia và di sản phi vật thể được UNESCO ghi danh; di sản tư liệu được UNESCO ghi danh.

III. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

a) Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu về di sản văn hóa trên nền tảng công nghệ số, phục vụ công tác lưu trữ, quản lý, nghiên cứu, bảo tồn, khai thác, quảng bá di sản, thúc đẩy phát triển du lịch bền vững; bảo đảm tích hợp được vào khung kiến trúc Chính phủ điện tử và Hệ tri thức Việt số hóa;

b) Đẩy mạnh chuyển đổi số, thực hiện liên thông dữ liệu số quốc gia về di sản văn hóa, bảo đảm đáp ứng hiệu quả dịch vụ cho xã hội, cộng đồng ở mọi lúc, mọi nơi.

2. Mục tiêu cụ thể

a) 100% các di sản văn hóa vật thể, phi vật thể và di sản tư liệu tại địa phương được UNESCO ghi danh; 100% di tích quốc gia đặc biệt (nếu có) được số hóa và ứng dụng trên các nền tảng số;

b) 100% các bảo vật quốc gia, các di sản trong Danh mục di sản văn hóa phi vật thể quốc gia của địa phương được số hóa và ứng dụng trên các nền tảng số; ưu tiên số hóa theo nhu cầu sử dụng của xã hội các di tích quốc gia và các hiện vật, nhóm hiện vật tại Bảo tàng thành phố Cần Thơ;

c) 80% hiện vật, tư liệu đã nhập kho cơ sở được số hóa và ứng dụng trên các nền tảng số;

d) 100% người làm công tác chuyên môn trong ngành di sản văn hóa được đào tạo, đào tạo lại, cập nhật các kiến thức, kỹ năng chuyển đổi số.

IV. NỘI DUNG

1. Hoàn thiện cơ chế, chính sách và các quy định pháp luật

a) Rà soát hệ thống văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành di sản văn hóa đáp ứng nhu cầu chuyển đổi số; đề xuất sửa đổi, bổ sung hoặc xây dựng mới các văn bản quy phạm pháp luật, quy định pháp luật có liên quan nhằm thúc đẩy chuyển đổi số trong lĩnh vực di sản văn hóa;

b) Triển khai các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về di sản văn hóa số và ứng dụng công nghệ trong việc số hóa thông tin, chuẩn hóa hệ dữ liệu di sản văn hóa trong kho dữ liệu số quốc gia; kết nối, liên thông, chia sẻ thông tin, dữ liệu với các lĩnh vực bảo tàng, di sản; xác lập quyền truy cập, khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu cho các tổ chức, cá nhân phục vụ phát triển du lịch và các nhu cầu thiết thực khác ở trong nước và quốc tế;

c) Xây dựng danh sách ưu tiên các di sản cần số hóa; cập nhật thường xuyên danh sách này để bảo đảm hiệu quả về đầu tư và đáp ứng nhu cầu sử dụng của xã hội trong giai đoạn chuyển đổi số;

d) Nghiên cứu, đề xuất cơ chế, chính sách thu hút doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân tham gia đầu tư phát triển và cùng khai thác hệ sinh thái số về di sản văn hóa; khuyến khích việc tài trợ và đóng góp, ủng hộ vật chất cũng như các điều kiện khác thực hiện chuyển đổi số trong lĩnh vực di sản văn hóa.

2. Xây dựng nền tảng kỹ thuật số và các bộ tiêu chuẩn chung về lưu trữ

a) Trang bị các điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị cho các đơn vị thuộc đối tượng và phạm vi của Chương trình nhằm bảo đảm sự tương đồng về hạ tầng kỹ thuật trong toàn hệ thống.

b) Triển khai các thông tin dữ liệu ứng dụng trên phần mềm lưu trữ, bản đồ số và liên kết, khai thác dữ liệu đa chiều về di sản văn hóa thống nhất trên toàn quốc:

- Bộ tiêu chí chung (mã quốc gia, thành phố, đơn vị/tổ chức, cá nhân, danh mục,...);

[...]