ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 19/KH-UBND
|
Hà Nội, ngày 22 tháng 01 năm 2016
|
KẾ HOẠCH
DUY TRÌ, PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ RAU AN TOÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
GIAI ĐOẠN 2017 - 2020
Căn cứ Luật An toàn thực phẩm (ATTP)
ngày 17/6/2010;
Căn cứ Quyết định số 20/QĐ-TTg ngày
04/01/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt Chiến lược quốc gia ATTP giai đoạn 2011-2020, tầm nhìn 2030;
Căn cứ Quyết định số 01/2012/QĐ-TTg
ngày 09/01/2012 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ việc áp dụng
quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp, lâm nghiệp và
thủy sản;
Căn cứ Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg
ngày 25/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp
tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng mẫu lớn;
Căn cứ Quyết định số 46/2015/QĐ-TTg
ngày 28/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ về quy định chính sách hỗ trợ đào tạo
trình độ sơ cấp dưới 03 tháng;
Căn cứ Chỉ thị số
2415/CT-BNN-BVTV ngày 22/7/2013 của Bộ Nông nghiệp và PTNT
tăng cường quản lý sản xuất, tiêu thụ rau để đảm bảo ATTP;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 183/2010/TTLT-BTC-BNNPTNT ngày 15/11/2010 của liên Bộ: Tài chính - Nông
nghiệp và PTNT về hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách Nhà nước đối với hoạt động Khuyến nông; Thông tư số
15/2013/TT-BNNPTNT ngày 26/02/2013 của Bộ Nông nghiệp và
PTNT về Quy định thực hiện một số điều của Nghị định số 02/2010/NĐ-CP ngày
08/01/2010 của Chính phủ về khuyến nông;
Căn cứ Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT
ngày 03/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về quy định việc kiểm tra cơ sở sản
xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra, chứng nhận
cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện ATTP;
Căn cứ Quyết định số 3073/QĐ-BNN-KHCN
ngày 28/10/2009 của Bộ Nông nghiệp và PTNT ban hành các quy định tạm thời áp dụng
cho các chương trình, dự án khuyến nông, khuyến ngư;
Căn cứ Quyết định số 3073/QĐ-BNN-QLCL
ngày 27/12/2013 của Bộ Nông nghiệp và PTNT phê duyệt Đề án xây dựng và phát triển
mô hình cung cấp thực phẩm nông lâm thủy sản an toàn trên
phạm vi toàn quốc;
Căn cứ Quyết định số 297/QĐ-BNN-CB
ngày 26/02/2014 của Bộ Nông nghiệp và PTNT phê duyệt Đề án
đẩy mạnh sản xuất, chế biến và tiêu thụ RAT phục vụ nội tiêu và xuất khẩu;
Căn cứ Quyết định số 2027/QĐ-BNN-BVTV
ngày 02/6/2015 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc phê duyệt Đề án đẩy mạnh ứng
dụng quản lý dịch hại tổng hợp (IPM) trên cây trồng giai đoạn 2015 - 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 25/2013/NQ-HĐND
ngày 04/12/2013 của HĐND Thành phố ban hành Chính sách khuyến khích phát triển vùng
sản xuất nông nghiệp chuyên canh tập trung thành phố Hà Nội giai đoạn 2014 -
2020; Chính sách khuyến khích phát triển làng nghề thành phố Hà Nội;
Chính sách hỗ trợ đầu tư công trình cấp
nước sạch nông thôn thành phố Hà Nội.
Căn cứ các Quyết định của UBND Thành
phố: Quyết định số 2083/QĐ-UBND ngày 05/5/2009 về việc phê duyệt “Đề án sản xuất
và tiêu thụ rau an toàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2009 - 2015”; Quyết định số
5975/QĐ-UBND ngày 26/12/2011 và Quyết định số 3085/QĐ-UBND ngày 02/7/2015 về việc
điều chỉnh, bổ sung một số nội dung “Đề án sản xuất và tiêu thụ RAT thành phố
Hà Nội giai đoạn 2009 - 2016”;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại
Công văn số 6866/STC-GTĐT ngày 18/12/2015; của Sở Nông nghiệp và PTNT tại Tờ
trình số 328/TTr-SNN ngày 25/12/2015 và Tờ trình số
10/TTr-SNN ngày 20/01/2016 về việc phê duyệt “Kế hoạch duy trì,
phát triển sản xuất và tiêu thụ rau an toàn thành phố Hà Nội, giai đoạn 2017 -
2020”.
UBND Thành phố phê duyệt và ban hành “Kế
hoạch duy trì, phát triển sản xuất và tiêu thụ rau an toàn
thành phố Hà Nội giai đoạn 2017 - 2020”, với nội dung
cụ thể, như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung:
Quản lý, hướng dẫn và giám sát toàn bộ diện tích sản xuất RAT trên
địa bàn thành phố Hà Nội. Cơ bản kiểm
soát dư lượng thuốc bảo vệ thực vật (BVTV) trên rau, đảm bảo
theo chỉ tiêu chất lượng quy định.
2. Mục tiêu cụ thể:
- Phấn đấu kiểm soát dư lượng thuốc
BVTV dưới ngưỡng quy định cho khoảng 90% diện tích sản xuất RAT trên địa bàn
thành phố Hà Nội.
- Phát triển sản xuất RAT từ 3.000 ha
- 4.000 ha sản xuất rau chuyên canh đạt 500 triệu đồng/ha/năm, sản xuất vụ Đông
đạt 120 triệu đồng/ha/vụ đảm bảo vệ sinh ATTP.
- Duy trì diện tích sản xuất rau
5.100 ha đã được cấp chứng nhận đủ điều kiện ATTP, nâng cao giá trị sản xuất đạt
500 triệu đồng/ha/năm.
- Diện tích sản xuất rau không chuyên
canh; diện tích nhỏ lẻ, manh mún, xen kẹt được tổ chức quản lý và hướng dẫn thực
hiện theo đúng quy trình sản xuất RAT.
- Phát triển, kiểm soát 50 chuỗi cung
cấp RAT, đảm bảo 100% truy xuất nguồn gốc xuất xứ và ATTP.
3. Phạm vi và đối tượng áp dụng:
a) Phạm vi: Các vùng sản xuất rau
trên địa bàn thành phố Hà Nội.
b) Đối tượng: Người sản xuất RAT tại
các vùng sản xuất rau đã được chứng nhận đủ điều kiện ATTP
và các tổ chức, cá nhân tham gia chuỗi
sản xuất - tiêu thụ RAT trên địa bàn thành phố Hà Nội.
II. NỘI DUNG VÀ GIẢI
PHÁP CHỦ YẾU
1. Đối với diện tích duy trì sản
xuất RAT 5.100 ha:
a) Tập huấn quy định mới trong sản xuất
RAT và phòng trừ sâu bệnh trên rau: Mỗi năm tổ chức khoảng 150 lớp tập huấn các
quy định mới trong sản xuất RAT và phòng trừ sâu bệnh trên rau cho 7.500 người;
thành phần là nông dân sản xuất rau; thời gian 3 ngày; nội dung là các văn bản
pháp luật quy định về ATTP; cách phòng trừ sâu bệnh hiệu quả, an toàn. Phương
pháp tập huấn: truyền đạt nội dung bằng máy chiếu và phát tài liệu.
b) Chuyển giao tiến bộ kỹ thuật về
phòng trừ sâu bệnh hại rau: Triển khai mỗi năm khoảng 50 điểm thử nghiệm tiến bộ
kỹ thuật phòng trừ sâu bệnh hại bằng các biện pháp canh tác, sinh học, vật lý,
cơ giới không sử dụng thuốc bảo vệ thực vật (BVTV); mục đích nhằm nhân rộng ứng
dụng tại địa phương; thành phần tuyên truyền là nông dân sản xuất rau, cán bộ
quản lý của cơ sở; phương pháp tuyên truyền bằng tổ chức hội nghị đầu bờ tuyên
truyền kết quả, hiệu quả thực tế trên đồng ruộng và phổ biến trên đài truyền
thanh thôn, xã.
c) Tăng cường công tác thanh tra, kiểm
tra và kiểm nghiệm ATTP: Hàng năm, tiến hành thanh tra, kiểm tra, phân tích
1.000 mẫu rau điển hình nhằm đánh giá mức độ đáp ứng yêu cầu về ATTP, đánh giá kiến
thức kỹ năng, áp dụng quy trình kỹ thuật và tiến bộ kỹ thuật phòng trừ sâu bệnh
của nông dân; hỗ trợ thông tin cho cơ sở sản xuất, cho doanh nghiệp kinh doanh
trong phát triển thương hiệu và lòng tin người tiêu dùng khi tiêu thụ sản phẩm.
d) Công tác tuyên truyền: Tăng cường
tuyên truyền, cổ động về sản xuất RAT tới người sản xuất bằng nhiều hình thức,
như: xây dựng chuyên đề khoa giáo hướng dẫn áp dụng các tiến bộ kỹ thuật trong
sản xuất RAT; in ấn, phát hành tranh ảnh, áp phích, pano cổ động, tờ rơi về quy trình kỹ
thuật sản xuất RAT, rau hữu cơ; cảnh báo các loại thuốc
BVTV cấm sử dụng tại Việt Nam, các loại thuốc BVTV ngoài danh mục; thu gom,
tiêu hủy thuốc BVTV.
2. Đối với diện tích phát triển sản
xuất RAT từ 3.000 - 4.000 ha:
a) Huấn luyện nông dân về quản lý dịch
hại tổng hợp (IPM) trên rau theo Quyết định số 46/2015/QĐ-TTg ngày 28/9/2015 của
Thủ tướng Chính phủ, Quyết định số 2027/QĐ-BNN-BVTV ngày 02/6/2015 của Bộ Nông
nghiệp và PTNT. Phương pháp huấn luyện: trực tiếp, thực tế, thực hành trên đồng
ruộng. Mỗi năm triển khai khoảng 80 lớp cho 2.400 nông dân. Thời gian từ khi
gieo trồng đến thu hoạch.
b) Tập huấn quy định mới trong sản xuất
RAT và phòng trừ sâu bệnh trên rau: Mỗi năm tổ chức khoảng 50 lớp tập huấn cho 2.500 người; thành
phần nông dân sản xuất rau; thời gian 3 ngày; nội dung văn
bản pháp luật quy định về ATTP; cách phòng trừ sâu bệnh hiệu
quả, an toàn; phương pháp tập huấn truyền đạt nội dung bằng máy chiếu và phát
tài liệu.
c) Chuyển giao tiến bộ kỹ thuật về
phòng trừ sâu bệnh hại rau: Tổ chức mỗi năm khoảng 30 điểm
thử nghiệm tiến bộ kỹ thuật phòng trừ sâu bệnh hại bằng các biện pháp canh tác,
sinh học, vật lý, cơ giới không sử dụng thuốc BVTV; mục đích nhằm nhân rộng ứng
dụng tại địa phương; thành phần là nông dân sản xuất rau, cán bộ quản lý của cơ
sở; phương pháp tuyên truyền bằng hội nghị đầu bờ tuyên truyền kết quả, hiệu quả
thực tế trên đồng ruộng và phổ biến trên đài truyền thanh thôn, xã.
d) Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện
ATTP: Phân tích mẫu đất, nước phục vụ thẩm định và cấp giấy chứng nhận vùng đủ
điều kiện ATTP trong sản xuất rau. Dự kiến cấp giấy chứng nhận 2.000 ha, phân
tích 400 mẫu đất (5ha 1 mẫu đất) và 100 mẫu nước (50 cơ sở, mỗi cơ sở 02 mẫu nước).
e) Tăng cường công tác thanh tra, kiểm
tra và kiểm nghiệm ATTP: Hàng năm, tiến hành thanh tra, kiểm tra, phân tích kiểm
nghiệm khoảng 500 mẫu rau điển hình nhằm đánh giá mức độ đáp ứng yêu cầu về
ATTP, đánh giá kiến thức kỹ năng, áp dụng quy trình kỹ thuật và tiến bộ kỹ thuật
phòng trừ sâu bệnh của nông dân; hỗ trợ thông tin cho cơ sở sản xuất, cho doanh
nghiệp kinh doanh trong phát triển thương hiệu và lòng tin người tiêu dùng khi
tiêu thụ sản phẩm.
f) Công tác tuyên truyền: Tăng cường
tuyên truyền về sản xuất RAT tới người sản xuất bằng hình thức, như: xây dựng chuyên
đề khoa giáo hướng dẫn áp dụng các tiến bộ kỹ thuật trong sản xuất RAT; in ấn,
phát hành tranh ảnh, áp phích, pano cổ động, tờ rơi về quy trình kỹ thuật sản xuất RAT, rau hữu cơ; cảnh báo các loại thuốc BVTV cấm
sử dụng tại Việt Nam, các loại thuốc BVTV ngoài danh mục; thu gom, tiêu hủy thuốc
BVTV.
3. Huấn luyện giảng viên về quản
lý dịch hại tổng hợp trên rau:
Tổ chức 10 khóa
huấn luyện giảng viên về quản lý dịch
hại tổng hợp trên rau cho khoảng 300 người; thành phần là
nông dân nòng cốt, nhân viên BVTV cấp xã; thời gian từ khi gieo trồng đến thu
hoạch; phương pháp huấn luyện: trực tiếp, thực tế, thực hành trên đồng ruộng.
4. Phát triển và kiểm soát 50 chuỗi
cung cấp RAT trên địa bàn Hà Nội:
(RAT cung cấp trong chuỗi 100%
truy xuất nguồn gốc đảm bảo ATTP)
- Xây dựng, thành lập 35 HTX sản xuất
và kinh doanh RAT.
- Xây dựng 50 mô hình kiểm tra cộng đồng
trong sản xuất RAT.
- Bố trí, hỗ trợ hình thành khu vực
bán RAT có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng tại 4 chợ đầu mối trên địa bàn Hà Nội.
- Bố trí, hỗ trợ hình thành 1.000 điểm
bán RAT (tại chợ dân sinh, khu dân cư) tiêu thụ RAT của 50 chuỗi.
- Tổ chức 50 đoàn với khoảng 1.500
người tiêu dùng kiểm tra việc sản xuất, kinh doanh RAT;
- Tổ chức 10 hội nghị, họp báo tuyên
truyền về sản xuất và tiêu thụ RAT;
- Tổ chức 1.000 lớp truyền thông nâng cao nhận thức về ATTP và RAT cho 50.000 người tiêu
dùng tại các quận; thời gian: 01 ngày; nội dung: Công tác quản lý chỉ đạo và kết
quả sản xuất RAT trên địa bàn Hà Nội, các thông tin về sản xuất, tiêu thụ RAT;
phương pháp truyền thông: phổ biến những nội dung cơ bản bằng máy chiếu và phát
tài liệu.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Nông nghiệp và PTNT:
Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và
các sở, ngành liên quan: tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả “Kế hoạch duy trì, phát triển sản xuất và tiêu thụ rau an toàn thành phố Hà
Nội giai đoạn 2017 - 2020”.
2. Sở Tài chính:
Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp
và PTNT, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, cân đối và đề xuất với UBND Thành phố bố trí kinh phí từ nguồn chi sự
nghiệp kinh tế hàng năm để thực hiện Kế hoạch.
3. Sở Công thương:
Chủ động phối hợp với Sở Nông nghiệp
và PTNT tổng hợp, hướng dẫn và tổ chức thực hiện chính sách bình ổn giá của
UBND Thành phố cho các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh RAT; thanh tra,
kiểm tra kinh doanh RAT.
4. Các sở, ngành liên quan:
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao
chủ động phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT để tổ chức thực
hiện Kế hoạch có hiệu quả, đúng quy định.
5. UBND các quận, huyện, thị xã:
Chỉ đạo, hướng dẫn
và hỗ trợ các cơ sở sản xuất chứng nhận đủ điều kiện ATTP trong sản xuất, sơ chế
RAT; bố trí, hỗ trợ hình thành khu vực bán RAT tại chợ đầu mối, chợ khu vực và
điểm bán RAT tại chợ dân sinh, khu dân cư.
UBND Thành phố yêu cầu Thủ trưởng các
sở, ngành các cơ quan, đơn vị các tổ chức, cá nhân liên
quan và Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã chủ động tổ
chức thực hiện nội dung của Kế hoạch. Trong quá trình triển
khai, nếu có khó khăn vướng mắc, báo cáo Sở Nông nghiệp và PTNT để tổng hợp,
báo cáo UBND Thành phố xem xét, giải quyết kịp thời./.
Nơi nhận:
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
(để
- TT Thành ủy, TT HĐND TP; báo
- Đ/c Chủ tịch UBND
TP; cáo)
- Các đ/c Phó Chủ tịch UBND TP;
- Các Sở: Nông nghiệp và PTNT, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Công thương, Y
tế, Tài nguyên và Môi trường, Khoa học và Công nghệ, Quy hoạch Kiến trúc;
- UBND các quận, huyện, thị xã;
- CVP, các PCVP, phòng TH;
- Lưu: VT, NN(Túy, Hùng).
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Xuân Việt
|
PHỤ LỤC 1
KẾ HOẠCH DUY TRÌ, PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT
VÀ TIÊU THỤ RAU AN TOÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI GIAI ĐOẠN 2017 - 2020
TT
|
Nội
dung công việc
|
Cơ
quan chủ trì thực hiện
|
Thời
gian thực hiện
|
1
|
Huấn luyện giảng viên về quản lý dịch
hại tổng hợp (IPM) trên cây rau.
|
Sở Nông
nghiệp và PTNT
|
2017
- 2020
|
2
|
Huấn luyện nông dân về quản lý dịch
hại tổng hợp (IPM) trên cây rau.
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
2017
- 2018
|
3
|
Tập huấn về
phòng trừ sâu bệnh trên rau.
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
2017
- 2019
|
4
|
Tập huấn về ATTP.
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
2017
- 2019
|
5
|
Chuyển giao tiến bộ kỹ thuật về
phòng trừ sâu bệnh hại rau.
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
2017
- 2020
|
6
|
Thanh tra, kiểm tra và kiểm nghiệm
ATTP.
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
2017
- 2020
|
7
|
Truyền thông (nâng cao nhận thức về
ATTP và RAT cho người tiêu dùng, chuyên đề khoa giáo, các quy trình, tời rơi,
pano, áp phích cổ động).
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
2017
- 2020
|
8
|
Phát triển, quản lý được 50 chuỗi
cung cấp RAT trên địa bàn Hà Nội.
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
2017
- 2020
|
9
|
Hình thành khu vực bán rau RAT có
nguồn gốc xuất xứ rõ ràng tại 4 chợ đầu mối trên địa bàn Hà Nội.
|
Sở
Công thương
|
2017
- 2020
|
10
|
Hình thành 1000 điểm bán rau an toàn
(tại chợ dân sinh, khu dân cư) tiêu thụ RAT của 50 chuỗi.
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
2017
- 2020
|
PHỤ LỤC 2
DỰ KIẾN CÁC VÙNG SẢN XUẤT RAU AN TOÀN GIAI ĐOẠN
2017 - 2020
TT
|
Huyện
|
Xã/phường
|
Tên
cơ sở
|
Diện tích (ha)
|
1
|
Mê
Linh
|
Tráng
Việt
|
HTX
DVNN Đông Cao
|
50
|
Tiến
Thắng
|
HTX
DVNN Thái Lai
|
20
|
HTX
DVNN Diến Táo xã Tiến Thắng
|
15
|
Tiền
Phong
|
HTX
DVNN Yên Nhân
|
50
|
2
|
Chương
Mỹ
|
Thị
trấn Chúc Sơn
|
HTX
NN thị trấn Chúc Sơn
|
20
|
3
|
Đông
Anh
|
Tiên
Dương
|
HTX SX,
SC và TT rau, củ, quả an toàn xã Tiên Dương
|
50
|
HTX SX và DVNN Tiên Kha
|
30
|
4
|
Thanh
Oai
|
Thị
trấn Kim Bài
|
HTX
NN thị trấn Kim Bài
|
20
|
5
|
Hoài
Đức
|
Vân
Côn
|
HTX
NN Vân Côn
|
30
|
Phương
Bảng
|
HTX
NN Phương Bảng
|
20
|
Phương
Viên
|
HTX
NN Phương Viên
|
40
|
Tiền Lệ
|
HTX
NN Tiền Lệ
|
30
|
6
|
Thanh
Trì
|
Yên
Mỹ
|
HTX
DVNN Yên Mỹ
|
30
|
Duyên
Hà
|
HTX
kinh doanh DVTH thương mại Đại Lan
|
30
|
7
|
Thường
Tín
|
Văn
Phú
|
HTX
NN Văn Phú
|
20
|
Thư
Phú
|
HTX NN
Thư Phú
|
30
|
Hà Hồi
|
HTX
NN Hà Hồi
|
50
|
Tân
Minh
|
HTX
NN Tân Minh
|
50
|
8
|
Gia
Lâm
|
Đặng
Xá
|
HTX
DVTH NN xã Đặng Xá
|
50
|
Văn
Đức
|
HTX
DVNN Văn Đức
|
100
|
Yên
Thường
|
HTX
DVNN xã Yên Thường
|
20
|
Yên
Viên
|
HTX DVNN
Yên Viên
|
20
|
9
|
Phú
Xuyên
|
Minh
Tân
|
HTX
NN Phú Minh I
|
20
|
Khai
Thái
|
HTX
Nông nghiệp Phú Xuân
|
20
|
10
|
Sóc
Sơn
|
Thanh
Xuân
|
HTX
DV KDNN hữu cơ Bái Thượng
|
10
|
HTX
DVNN và KDTH Thanh Thượng
|
11
|
Phúc
Thọ
|
Võng
Xuyên
|
HTX
NN Võng Xuyên
|
15
|
Sen
Chiểu
|
HTX
NN xã Sen Chiểu
|
20
|
Vân
Hà
|
HTX
NN Vân Hà
|
10
|
Tam
Thuấn
|
HTX
NN Táo Ngoại
|
10
|
Thanh
Đa
|
HTX
NN Phú An
|
30
|
Vân
Phúc
|
HTX
NN Vân Phúc
|
30
|
Long
Xuyên
|
HTX
NN xã Long Xuyên
|
10
|
12
|
Hoàng
Mai
|
Lĩnh
Nam
|
HTX
DVNN Lĩnh Nam
|
30
|
13
|
Từ
Liêm
|
Minh
Khai
|
HTX
dịch vụ Phúc Lý
|
20
|
Tổng
|
|
1.000
|
PHỤ LỤC 3
DỰ KIẾN CÁC CHUỖI CUNG CẤP RAU AN
TOÀN GIAI ĐOẠN 2017 - 2020
TT
|
Tên
tổ chức, cá nhân tham gia chuỗi
|
Địa chỉ
|
1
|
Công
ty cổ phần kinh tế Thiên Trường
|
thôn
Chúc Đồng, xã Thuỵ Hương, huyện Chương Mỹ, Hà Nội.
|
2
|
Công
ty TNHH SXTT số 5 thôn Đầm
|
thôn
Đầm, xã Vân Nội, huyện Đông Anh, Hà Nội.
|
3
|
HTX
SXTTCBSPNNAT Vân Nội
|
thôn
Đầm, xã Vân Nội, huyện Đông Anh, Hà Nội.
|
4
|
HTX
SXTT RAT Minh Hiệp
|
thôn
Thố Bảo, xã Vân Nội, huyện Đông Anh, Hà Nội.
|
5
|
Công
ty TNHH Thế Công
|
thôn
Đầm, xã Vân Nội, huyện Đông Anh, Hà Nội.
|
6
|
HTX
SXTT RAT Đạo Đức - Vân Nội
|
xóm Tây,
xã Vân Nội - huyện Đông Anh
|
7
|
C.ty
TNHH sản xuất và chế biến RAT Ba Chữ
|
xã
Vân Nội - Đông Anh
|
8
|
HTX
Khải Hưng
|
thôn
Tằng My, xã Nam Hồng, huyện Đông Anh, Hà Nội.
|
9
|
HTX
SXCB rau an toàn Thành Công
|
xã
Vân Nội, huyện Đông Anh, Hà Nội.
|
10
|
HTX
SXTT rau an toàn Bắc Hồng
|
thôn
Quan Âm, xã Bắc Hồng, huyện Đông Anh, Hà Nội.
|
11
|
Công
ty CP rau quả Trung Thành
|
thôn
Đầm, xã Vân Nội, huyện Đông Anh, Hà Nội.
|
12
|
Xí
nghiệp Bắc Hà
|
xã
Nam Hồng - huyện Đông Anh
|
13
|
Công
ty TNHH Aki Việt Nam
|
Km số
5 Thăng Long - Nội Bài, xã Nam Hồng, huyện Đông Anh, Hà Nội.
|
14
|
HTX
NN Vân Côn
|
xã
Vân Côn, huyện Hoài Đức, Hà Nội.
|
15
|
HTX
NN Tiền Lệ
|
xã
Tiền Yên, huyện Hoài Đức, Hà Nội.
|
16
|
Công
ty TNHH Chế biến rau, củ, quả an
toàn Quang Vinh
|
xã
Vân Nội, huyện Đông Anh, Hà Nội.
|
17
|
HTX
KDDV thương mại tổng hợp Đại Lan
|
thôn
Đại Lan, xã Duyên Hà, huyện Thanh Trì, Hà Nội.
|
18
|
HTX
DVNN Yên Mỹ
|
xã
Yên Mỹ, huyện Thanh Trì, Hà Nội.
|
19
|
Công
ty CPSXNS Hà Nội
|
thôn
Đại Lan, xã Duyên Hà, huyện Thanh Trì, Hà Nội.
|
20
|
Công
ty cổ phần đầu tư Giao Long
|
thôn
Đại Lan, xã Duyên Hà, huyện Thanh Trì, Hà Nội.
|
21
|
Công
ty TNHH Thực phẩm Thọ An
|
xã
Thư Phú, huyện Thường Tín, Hà Nội.
|
22
|
Công
ty cổ phần Gtech Việt Nam
|
xã
Ninh Sở, huyện Thường Tín, Hà Nội.
|
23
|
Công
ty TNHH rau Liên Phương
|
xã
Liên Phương, huyện Thường Tín, HN.
|
24
|
Công
ty TNHH thực phẩm Nhật Thu
|
thôn
Ba Lăng, xã Dũng Tiến, huyện Thường Tín, Hà Nội.
|
25
|
HTX DVTHNN
xã Đặng Xá
|
xã Đặng
Xá, huyện Gia Lâm, Hà Nội.
|
26
|
HTX
DVNN Đông Dư
|
xã
Đông Dư, huyện Gia Lâm, Hà Nội.
|
27
|
Công
ty cổ phần thực phẩm San Nam
|
xã
Vân Hoà, huyện Ba Vì, Hà Nội.
|
28
|
Công
ty cổ phần sản xuất và kinh doanh thực phẩm Vinh Hà
|
xã Hồng
Thái, huyện Phú Xuyên, Hà Nội
|
29
|
Công
ty cổ phần tia sáng thế giới
|
xã Hồng
Thái, huyện Phú Xuyên, Hà Nội
|
30
|
C.ty
CP ĐTPT Phú Đức
|
xã
Phú Cường, huyện Sóc Sơn, Hà Nội
|
31
|
HTX
DVNN Đông Xuân
|
xã Đông
Xuân, huyện Sóc Sơn, Hà Nội
|
32
|
Hội
nông dân xã Thanh Xuân
|
xã
Thanh Xuân, huyện Sóc Sơn, Hà Nội
|
33
|
HTX
NN Phú An
|
thôn
Phú An, xã Thanh Đa, huyện Phúc Thọ, Hà Nội.
|
34
|
HTX
NN Vân Phúc
|
xã
Vân Phúc, huyện Phúc Thọ, Hà Nội
|
35
|
Công
ty cổ phần nông phẩm công nghệ cao An Việt
|
xã
Thượng Cốc, huyện Phúc Thọ, Hà Nội.
|
36
|
Công
ty CPCB RCQ an toàn Hapro
|
xã
Thượng Cốc, huyện Phúc Thọ, HN.
|
37
|
HTX
DVNN Lĩnh Nam
|
phường
Lĩnh Nam - quận Hoàng Mai, HN
|
38
|
C.ty
CP XNK Nông lâm sản thực phẩm Đông Nam Á
|
phường
Lĩnh Nam, quận Hoàng Mai, HN
|
39
|
Công
ty cổ phần thương mại và phát triển
Bình An
|
phường
Yên Sở, quận Hoàng Mai, HN
|
40
|
Công
ty TNHH Thảo Diệp
|
Số
22 ngõ 28 đường Thanh Đàm - quận Hoàng Mai, Hà Nội.
|
41
|
HTX
Nông nghiệp Hương Ngải
|
xã
Hương Ngải, huyện Thạch Thất, HN
|
42
|
Công
ty TNHH Minh Nga
|
thôn
9, xã Thạch Hoà, huyện Thạch Thất, Hà Nội.
|
43
|
Công
ty TNHH khai thác tiềm năng sinh thái Hòa Lạc
|
xóm
Phẳn, xã Yên Bình, huyện Thạch Thất, Hà Nội.
|
44
|
Công
ty TNHH NN MTV đầu tư và PTNN Hà Nội
|
tổ
dân phố Văn Trì, phường Minh Khai, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội.
|
45
|
Công
ty TNHH MTV thực phẩm Tiến Đạt
|
phường
Tây Tựu, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội.
|
46
|
Cơ sở
kinh doanh rau củ quả sạch Bảo Hân
|
tổ
dân phố Trung, phường Tây Tựu, quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội.
|
47
|
HTX
dịch vụ Hòa Bình
|
phường
Yên Nghĩa - Hà Đông
|
48
|
Công
ty TNHH thương mại và phát triển Thảo Nguyên
|
xã
Đông Cao, huyện Mê Linh, Hà Nội.
|
49
|
Công
ty TNHH công nghệ xanh Hưng Phát
|
Lô
27/7 khu đô thị Nam Trung Yên, phường Yên Hoà, quận Cầu Giấy, Hà Nội
|
50
|
Công
ty TNHH Thành Phương
|
Số 175
tổ 7, phường Cự Khối, quận Long Biên, Hà Nội.
|