ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
3438/QĐ-UBND
|
Bình
Định, ngày 28 tháng 9 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG TỔNG THỂ 5 NĂM (2016 -
2021) CỦA DỰ ÁN RAU AN TOÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Thỏa thuận quan hệ đối
tác ký kết ngày 21/6/2016 giữa UBND tỉnh Bình Định với Bộ Ngoại giao và Thương
mại New Zealand và Viện Nghiên cứu Cây trồng và Thực phẩm New Zealand;
Căn cứ Văn bản số
2544/UBND-KT ngày 23/6/2016 của UBND tỉnh về chủ trương ký kết Hợp đồng Dịch vụ
kỹ thuật Dự án Rau an toàn tỉnh Bình Định do Chính phủ New Zealand tài trợ;
Trên cơ sở Hợp đồng Dịch vụ kỹ
thuật Dự án Rau an toàn tỉnh Bình Định ký ngày 24/6/2016 giữa Viện Nghiên cứu
Cây trồng và Thực phẩm New Zealand với Sở Nông nghiệp và PTNT do Chính phủ New
Zealand tài trợ;
Xét đề nghị của Sở Kế hoạch
và Đầu tư tại Tờ trình số 90/TTr-SKHĐT ngày 15/9/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch
hoạt động tổng thể 5 năm (2016 - 2021) của Dự án Rau an toàn tỉnh Bình Định như
sau:
1. Tên dự án: Dự án Rau an toàn tỉnh Bình Định.
2. Chủ quản dự án: Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định.
3. Chủ đầu tư: Sở Nông nghiệp và PTNT Bình Định.
4. Thời gian thực hiện dự án: 5 năm (2016 - 2021).
5. Địa điểm thực hiện: Tại các huyện Tuy Phước, Tây Sơn, Vĩnh Thạnh và thị xã An Nhơn tỉnh
Bình Định.
6. Mục tiêu của Dự án:
6.1. Mục tiêu tổng quát:
Đây là dự án hỗ trợ kỹ thuật, được
Chương trình Viện trợ New Zealand tài trợ tiếp theo sau khi Dự án Sinh kế nông
thôn bền vững tỉnh Bình Định - Kết nối hộ nông dân với thị trường kết thúc vào
tháng 5/2015, nhằm củng cố và nhân rộng kết quả đã đạt được của Hợp phần Rau an
toàn của Dự án Sinh kế nông thôn bền vững tỉnh Bình Định - Kết nối hộ nông dân
với thị trường. Mục tiêu tổng thể của Dự án là cải thiện sự an toàn và tính bền
vững về kinh tế và môi trường cho người nông dân trồng rau và sự an toàn cho
người tiêu dùng ở tỉnh Bình Định như là một mô hình mẫu cho Việt Nam.
6.2. Mục tiêu cụ thể:
- Thực hành quản lý dịch hại, an
toàn trong sử dụng thuốc bảo vệ thực vật đối với môi trường và nông dân sản xuất
rau được cải thiện.
- An toàn cho sản phẩm rau tươi đối
với người tiêu dùng được cải thiện.
- Tính bền vững về kinh tế cho người
nông dân sản xuất rau thông qua việc tiếp cận thị trường nội địa có giá trị cao
hơn cho “sản phẩm sạch” hoặc tiếp cận với các cơ hội thị trường xuất khẩu
được cải thiện.
7. Các nội dung chính của Dự
án:
- Phát triển một hệ thống bền vững,
có thể chứng nhận, thực tế và hiệu quả đối với việc sản xuất an toàn và xử lý
rau sau thu hoạch nhằm đáp ứng những yêu cầu về chất lượng cao trong khuôn khổ
tiêu chuẩn an toàn thực phẩm.
- Nâng cao năng lực cho khoảng 30
cán bộ của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Bình Định, để hỗ trợ:
+ Sử dụng thuốc trừ sâu có trách
nhiệm và thực hành nông nghiệp tốt (GAP) để sản xuất rau tuân thủ với các quy định
quốc gia về mức dư lượng thuốc BVTV cho phép.
+ Những quy trình về xử lý sau thu
hoạch nhằm cung cấp các sản phẩm rau an toàn cho thị trường.
- Đầu tư vào hạ tầng chuỗi cung ứng
cụ thể và hỗ trợ cho người nông dân để đảm bảo kết quả của dự án.
- Tập huấn cho những người tham
gia trong chuỗi giá trị về thực hiện sản xuất rau an toàn và hệ thống sau thu
hoạch.
- Phát triển và thực hiện một chiến
lược tiếp thị và thương hiệu để có thể tiếp thị sản phẩm rau an toàn của dự án,
làm tăng nhu cầu của người tiêu dùng và nâng cao thu nhập cho những người nông
dân và những người tham gia khác trong chuỗi cung ứng.
- Cải thiện sự thống nhất trong
chuỗi cung ứng hóa chất nông nghiệp thông qua đóng góp của dự án trong việc
nâng cao năng lực của UBND tỉnh, của Sở Nông nghiệp và PTNT nhằm tăng cường thực
thi pháp luật và nâng cao nhận thức của công chúng về những rủi ro trong sử dụng
hóa chất nông nghiệp.
8. Kinh phí thực hiện: Tổng kinh phí để thực hiện dự án ước tính là 1.828.460 NZ$ (tương
đương: 1.167.102 USD hay 26.254 triệu đồng - kinh phí không bao gồm vốn viện trợ
cho Viện Nghiên cứu Cây trồng và Thực phẩm New Zealand thực hiện và vốn đối ứng
bằng hiện vật của tỉnh).
Trong đó:
- Kinh phí viện trợ không hoàn lại
của NZAP: 1.611.448 NZ$ (tương đương 1.028.613 USD hay 23.138 triệu đồng).
- Kinh phí đối ứng của tỉnh:
217.012 NZ$ (tương đương 138.489 USD hay 3.116 triệu đồng).
(Có
Phụ lục chi tiết kèm theo)
9. Nguồn vốn và cơ chế tài
chính trong nước:
- Vốn ODA: Từ Chương trình Viện trợ New Zealand
(NZAP)
- Vốn đối ứng: Ủy ban nhân dân tỉnh cân đối
trong ngân sách của tỉnh.
10. Cơ chế thực hiện dự án:
a. Tính chất dự án: Sự nghiệp kinh tế.
b. Cơ chế hoạt động và chức năng, nhiệm vụ của
các cơ quan thuộc UBND tỉnh: Thực hiện theo quy định của Hợp đồng dịch vụ kỹ
thuật và các quy định hiện hành khác có liên quan của Nhà nước Việt Nam.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì, phối hợp các
cơ quan có liên quan tổ chức thực hiện Dự án theo đúng quy định hiện hành của
Nhà nước và nhà tài trợ.
Điều
3. Chánh Văn
phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và PTNT, Kế hoạch và Đầu tư, Tài
chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
|
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Cao Thắng
|
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG TỔNG THỂ 5 NĂM (2016 - 2021) CỦA DỰ ÁN
RAU AN TOÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Kèm theo Quyết định số: 3438/QĐ-UBND ngày 28/9/2016 của Chủ tịch
UBND tỉnh)
TT
|
Nội dung
|
Kế hoạch hoạt
động tổng thể
|
Tính theo tiền
New Zealand (NZ$)
|
Tính theo
VNĐ (triệu đồng)
|
Tổng
|
Vốn ODA
|
Vốn đối ứng
|
Tổng
|
Vốn ODA
|
Vốn đối ứng
|
|
Tổng cộng
|
1.828.460
|
1.611.448
|
217.012
|
26.254
|
23.138
|
3.116
|
A
|
Kinh phí do Viện Nghiên cứu cây trồng và thực
phẩm New Zealand thực hiện
|
1.611.448
|
1.611.448
|
|
23.138
|
23.138
|
0
|
1
|
Xây dựng hệ thống sản xuất và xử lý sau thu hoạch
rau an toàn đáp ứng được các tiêu chuẩn chất lượng/ an toàn thực phẩm rõ ràng
|
111.504
|
111.504
|
|
1.601
|
1.601
|
|
2
|
Xây dựng năng lực cho Sở Nông nghiệp và PTNT
|
87.949
|
87.949
|
|
1.263
|
1.263
|
|
3
|
Hỗ trợ nông dân và hạ tầng cho chuỗi cung ứng
|
500.000
|
500.000
|
|
7.179
|
7.179
|
|
4
|
Đào tạo, tập huấn cho những người tham gia dự
án Rau an toàn
|
277.483
|
277.483
|
|
3.984
|
3.984
|
|
5
|
Củng cố việc tuân thủ các quy định về hóa chất
nông nghiệp và nâng cao nhận thức cộng đồng (người tiêu dùng và người nông
dân)
|
141.106
|
141.106
|
|
2.026
|
2.026
|
|
6
|
Phát triển và thực hiện chiến lược tiếp thị và
thương hiệu hàng hóa cho rau an toàn của dự án sản xuất
|
415.185
|
415.185
|
|
5.961
|
5.961
|
|
7
|
Quản trị, quản lý dự án, quản lý dự án, quản
lý các bên tham gia Giám sát và đánh giá
|
78.221
|
78.221
|
|
1.123
|
1.123
|
|
B
|
Kinh phí đối ứng bằng tiền mặt của tỉnh
|
217.012
|
|
217.012
|
3.116
|
0
|
3.116
|
1
|
Lương cán bộ làm việc toàn thời gian
|
46.383
|
|
46.383
|
666
|
|
666
|
2
|
Phụ cấp lương làm việc kiêm nhiệm
|
69.784
|
|
69.784
|
1.002
|
|
1.002
|
3
|
Vận hành Tổ thực hiện dự án và hoạt động của
Ban Chỉ đạo
|
100.845
|
|
100.845
|
1.448
|
|
1.448
|
Ghi chú: Tỷ giá tính theo thời điểm hiện
tại 1 NZ$ = 14.358,647 VNĐ