Thứ 6, Ngày 01/11/2024

Kế hoạch 19/KH-UBND về thực hiện công tác giảm nghèo bền vững năm 2020 do tỉnh Cà Mau ban hành

Số hiệu 19/KH-UBND
Ngày ban hành 11/02/2020
Ngày có hiệu lực 11/02/2020
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Cà Mau
Người ký Thân Đức Hưởng
Lĩnh vực Tài chính nhà nước,Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 19/KH-UBND

Cà Mau, ngày 11 tháng 02 năm 2020

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN CÔNG TÁC GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG NĂM 2020

Căn cứ Nghị quyết số 11-NQ/TU ngày 03/12/2019 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về phương hướng, nhiệm vụ năm 2020, Nghị quyết số 27/NQ-HĐND ngày 06/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2020 và Quyết định số 2159/QĐ-UBND ngày 06/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2020, Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng kế hoạch thực hiện công tác giảm nghèo bền vững, đồng thời phân công các sở, ngành phụ trách các tiêu chí có liên quan đến từng lĩnh vực phụ trách tại các tiêu chí thiếu hụt thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn tỉnh năm 2020, với các nội dung như sau:

I. THỰC TRẠNG CHUNG VỀ HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO

Theo kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo cuối năm 2019: Toàn tỉnh có 7.699 hộ nghèo chiếm tỷ lệ 2,52%; giảm 1,52% so với cuối năm 2018 (trừ số hộ nghèo bảo trợ xã hội thì tỷ lệ hộ nghèo chiếm 2,32%; giảm 1,72% so với cuối năm 2018, đạt và vượt kế hoạch đề ra). Riêng hộ nghèo đồng bào dân tộc Khmer còn 1.253 hộ, chiếm tỷ lệ 12,56%, giảm 6,7% (tương đương giảm 609 hộ) so với tổng số hộ dân tộc Khmer. Hộ cận nghèo còn 6.295 hộ, chiếm tỷ lệ 2,06% (trừ số hộ cận nghèo bảo trợ xã hội thì tỷ lệ hộ cận nghèo chiếm 2%); trong đó hộ cận nghèo dân tộc Khmer 619 hộ, chiếm tỷ lệ 6,2% so với tổng số hộ dân tộc Khmer. Hộ nghèo thuộc chính sách bảo trợ xã hội là 620 hộ và không còn hộ nghèo thuộc chính sách người có công.

* Phân loại hộ nghèo theo từng tiêu chí

- Hộ nghèo về thu nhập là 6.375 hộ với 25.953 khẩu;

- Hộ nghèo thiếu hụt tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản là 1.324 hộ với 5.195 khẩu. Trong đó, hộ nghèo thiếu hụt bảo hiểm y tế là 893 hộ với 3.247 khẩu.

* Phân tích hộ nghèo theo mức độ thiếu hụt tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản (10 chỉ tiêu) và tỷ lệ % trong tng shộ nghèo:

1. Tiếp cận dịch vụ y tế: 373 hộ, tỷ lệ 4,84%,

2. Bảo hiểm y tế: 5.244 hộ, tỷ lệ 68,11%;

3. Trình độ giáo dục người lớn: 2.184 hộ, tỷ lệ 28,37%;

4. Tình trạng đi học của trẻ em: 841 hộ, tỷ lệ 10,92%;

5. Chất lượng nhà ở: 5.366 hộ, tỷ lệ 69,70%;

6. Diện tích nhà ở: 2.260 hộ, tỷ lệ 29,35%;

7. Nguồn nước sinh hoạt: 423 hộ, tỷ lệ 5,49%;

8. Hố xí/nhà tiêu hợp vệ sinh: 5.343 hộ, tỷ lệ 69,40%;

9. Sử dụng dịch vụ viễn thông: 1.018 hộ, tỷ lệ 13,22%;

10. Tài sản phục vụ tiếp cận thông tin: 1.595 hộ, tỷ lệ 20,72%.

II. MỤC TIÊU, ĐỐI TƯỢNG THỰC HIỆN VÀ DỰ BÁO GIẢM NGHÈO NĂM 2020

1. Mc tiêu

- Tỷ lệ hộ nghèo giảm ít nhất 0,5% tương đương khoảng 1.693 hộ (không bao gm hộ nghèo thuộc diện bảo trợ xã hội).

- Tỷ lệ hộ cận nghèo giảm 0,3% tương đương khoảng 1.078 hộ (không bao gm hộ cận nghèo thuộc diện bảo trợ xã hội).

- Giảm tỷ lệ từ 1 đến 2% ở các xã có tỷ lệ hộ nghèo từ 5 đến 6%, riêng các xã có tỷ lệ hộ nghèo từ 7% trở lên thì giảm 3% (không bao gồm hộ nghèo thuộc diện bảo trợ xã hội).

- Bảo đảm 100% hộ nghèo, hộ cận nghèo, đối tượng bảo trợ xã hội thuộc hộ nghèo được thụ hưởng đầy đủ chính sách giảm nghèo, trợ giúp xã hội và các chính sách xã hội liên quan.

2. Đối tượng

- Hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, ưu tiên hộ nghèo, hộ cận nghèo thuộc đối tượng chính sách người có công, bảo trợ xã hội, người dân tộc thiểu số, người cao tuổi, người khuyết tật, phụ nữ và trẻ em.

- Người dân và cộng đồng trên địa bàn các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển; xã đặc biệt khó khăn thuộc diện đầu tư chương trình 135; ấp đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, II, I thuộc vùng dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Cà Mau.

[...]