Stt
|
Nhiệm vụ/nội
dung công việc
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
hạn hoàn thành
|
Sản
phẩm
|
I
|
Về cải cách TTHC, cắt
giảm quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh
|
1
|
Rà soát, kiến nghị, đề xuất phương
án cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh.
|
Các sở, ban ngành và UBND cấp huyện
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Định kỳ hàng năm
|
Báo cáo kết quả rà soát, đánh giá
thủ tục hành chính trọng tâm năm của UBND tỉnh.
|
2
|
Cắt giảm, đơn giản hóa TTHC nội bộ
của các sở, ban ngành và UBND cấp huyện theo Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày
15/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Ban hành Kế hoạch rà
soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống cơ quan hành
chính nhà nước giai đoạn 2022 - 2025 và Kế hoạch của Chủ tịch UBND tỉnh.
|
Các sở, ban ngành và UBND cấp huyện
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Giai đoạn 2023-2025
|
Quyết định của Chủ tịch UBND cấp tỉnh
phê duyệt phương án đơn giản hóa TTHC nội bộ.
|
3
|
Nâng cao chất lượng thẩm định quy định
về TTHC, quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh tại dự thảo văn bản quy
phạm pháp luật, bảo đảm chỉ ban hành và duy trì những thủ tục hành chính, quy
định thật sự cần thiết, hợp lý, hợp pháp và chi phí tuân thủ thấp nhất; kịp
thời theo dõi, đôn đốc các cơ quan, đơn vị được giao tham mưu cấp có thẩm quyền ban hành các văn bản quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành, giảm tối đa số lượng văn bản này theo đúng
yêu cầu của Nghị quyết 68/NQ-CP ngày 12/5/2020 của Chính phủ và ý kiến chỉ đạo
của Chủ tịch UBND tỉnh tại Công văn
số: 2387/UBND-KSTTHC ngày 28/5/2020, 2496/UBND-KSTTHC ngày 03/6/2021.
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban ngành và UBND cấp huyện
|
Thường xuyên
|
Quy định TTHC, quy định liên quan đến
hoạt động kinh doanh được ban hành bảo đảm sự cần thiết, hợp lý, hợp pháp và
chi phí tuân thủ thấp nhất.
|
II
|
Về nâng cao hiệu quả thực
thi TTHC phục vụ người dân, doanh nghiệp
|
4
|
Thực hiện nghiêm việc công khai,
minh bạch trong tiếp nhận, giải quyết TTHC và đồng bộ với Cổng Dịch vụ công
quốc gia để người dân, doanh nghiệp có thể giám sát, đánh giá quá trình thực
hiện theo các Kế hoạch số 140/KH-UBND ngày 14/10/2021 của UBND tỉnh, Công văn
số 5064/UBND-TTHC ngày 07/10/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh và Kế hoạch hoạt động
kiểm soát TTHC hàng năm trên địa bàn tỉnh của Chủ tịch UBND tỉnh.
Lưu ý: Riêng các TTHC triển khai tiếp nhận, giải quyết trên Hệ thống của Bộ,
ngành đề nghị các cơ quan, đơn vị liên quan chủ động làm việc với bộ, ngành
liên quan để sớm kết nối, chia sẻ, đồng bộ thông tin và trạng thái xử lý hồ
sơ về Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh.
|
Các sở, ban ngành và UBND cấp huyện
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Thường xuyên bắt đầu từ tháng 11/2022
|
100% TTHC được công bố, công khai đầy
đủ, đúng hạn và 100% các hồ sơ TTHC tiếp nhận, giải quyết tại các cơ quan,
đơn vị được theo dõi trạng thái xử lý trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ
tục hành chính tỉnh và đồng bộ với Cổng Dịch vụ công quốc
gia.
|
5
|
Tiếp tục thực hiện kiện toàn Bộ phận
Một cửa các cấp, triển khai Bộ nhận diện thương hiệu theo Quyết định số
468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ, đáp ứng yêu cầu của nền
hành chính phục vụ theo Kế hoạch số 140/KH-UBND ngày 14/10/2021
của UBND tỉnh và Công văn số 1844/UBND-TTHC ngày 22/4/2022 của Chủ tịch UBND
tỉnh.
|
Các sở, ban ngành và UBND cấp huyện,
UBND cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Tháng 12/2022 và theo Kế hoạch số
140/KH-UBND
|
Bộ phận một cửa các cấp được kiện
toàn và triển khai Bộ nhận diện thương hiệu trên toàn quốc.
|
6
|
- Thực hiện đảm bảo tiến độ số hóa
hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC theo đúng quy định của Chính phủ tại Nghị định
số 45/2020/NĐ-CP và Nghị định số 107/2021/NĐ-CP, Kế hoạch số 120/KH-UBND ngày
09/10/2020 của UBND tỉnh và ý kiến chỉ đạo của Chủ tịch UBND tỉnh.
- Hướng dẫn, tổ chức triển khai số
hóa đến tất cả các cán bộ, công chức, viên chức tham gia việc tiếp nhận, giải
quyết TTHC theo Công văn số 9318/VPCP-KSTT ngày 21/12/2021 của Văn phòng
Chính phủ và ý kiến chỉ đạo của Chủ tịch UBND tỉnh tại Công văn số
7108/UBND-TTHC ngày 29/12/2021.
|
- Các sở, ban ngành và UBND cấp huyện,
UBND cấp xã thực hiện số hóa.
- Sở Thông tin và Truyền thông hướng
dẫn thực hiện.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Theo lộ trình Kế hoạch
|
Hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC được
số hóa, đáp ứng yêu cầu kết nối, chia sẻ dữ liệu phục vụ
giải quyết TTHC, cung cấp dịch vụ công; cán bộ, công chức, viên chức được hướng
dẫn thực hiện số hóa.
|
7
|
Kết quả của các hồ sơ giải quyết
TTHC được cung cấp đồng thời cả bản điện tử có đầy đủ giá trị pháp lý cho người
dân, doanh nghiệp theo quy định của Chính phủ tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP
và Nghị định số 107/2021/NĐ-CP, Kế hoạch số 120/KH-UBND
ngày 09/10/2020 của UBND tỉnh và các văn bản hướng dẫn liên quan.
|
Các sở, ban ngành và UBND cấp huyện,
UBND cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Theo lộ trình Kế hoạch
|
100% hồ sơ giải quyết được cung cấp
đồng thời cả bản điện tử có giá trị pháp lý.
|
8
|
Tiếp tục hoàn thiện hệ thống Hệ thống
thông tin giải quyết thủ TTHC tỉnh (phiên bản mới), đáp ứng yêu cầu kết nối,
chia sẻ dữ liệu với Cổng Dịch vụ công quốc gia, các hệ thống thông tin, cơ sở
dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành và số hóa hồ sơ, kết quả giải
quyết thủ tục hành chính trong tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Văn phòng UBND tỉnh, các sở, ban
ngành và UBND cấp huyện
|
Theo yêu cầu và các ý kiến chỉ đạo
của Chủ tịch UBND tỉnh
|
Hệ thống thông tin giải quyết thủ
TTHC tỉnh được hoàn thiện và kết nối liên thông theo quy định.
|
9
|
- Xây dựng, thiết lập kho quản lý dữ
liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trong Hệ thống thông tin giải quyết thủ
TTHC tỉnh (phiên bản mới) phục vụ việc số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành
chính, bảo đảm nguyên tắc người dân, doanh nghiệp chỉ cung cấp thông tin một
làn cho cơ quan hành chính nhà nước.
- Thực hiện kết nối, tích hợp, chia
sẻ dữ liệu kết quả giải quyết thủ tục hành chính từ Hệ thống thông tin giải
quyết thủ TTHC tỉnh (phiên bản mới), cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu
chuyên ngành thuộc phạm vi quản lý với Kho dữ liệu điện tử của tổ chức, cá
nhân trên Cổng Dịch vụ công quốc gia để chia sẻ, tái sử
dụng dữ liệu đã được số hóa trong toàn quốc thống nhất, hiệu quả.
Thực hiện theo quy định của Chính
phủ tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP và Nghị định số 107/2021/NĐ-CP, Kế hoạch số
120/KH-UBND ngày 09/10/2020 của UBND tỉnh và các văn bản
liên quan.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Văn phòng UBND tỉnh, các sở, ban
ngành và UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Theo kế hoạch, phấn đấu chậm nhất
tháng 03/2023
|
Hình thành kho quản lý dữ liệu điện
tử của tổ chức, cá nhân trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh; kết nối,
tích hợp, chia sẻ dữ liệu kết quả giải quyết TTHC, cơ sở dữ liệu với Kho dữ
liệu điện tử, cá nhân trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.
|
10
|
Tham mưu quy trình nội bộ, quy
trình điện tử trong giải quyết TTHC theo Nghị định số: 61/2018/NĐ-CP, 107/2021/NĐ-CP của Chính phủ và Quyết
định số 39/2020/QĐ-UBND ngày 29/12/2020 của UBND tỉnh.
|
Các sở, ban ngành và UBND cấp huyện
|
Sở Thông tin và Truyền thông, Văn
phòng UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
Các quy trình nội bộ, quy trình điện
tử được ban hành, bảo đảm 100% TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết có thông tin,
dữ liệu tại Hệ thống thông tin giải quyết thủ TTHC tỉnh và Hệ thống thông tin
giải quyết TTHC của bộ, ngành.
|
11
|
- Tiếp tục đề xuất, bổ sung TTHC để thực hiện dịch vụ công trực tuyến, thanh toán trực tuyến; tuyên
truyền, vận động để tăng tỷ lệ hồ sơ phát sinh dịch vụ công trực tuyến và thực
hiện nghiêm việc tiếp nhận, xử lý hồ sơ trực tuyến, không để tình trạng giải
quyết hồ sơ chậm, muộn trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ TTHC tỉnh.
- Thực hiện tích hợp, cung cấp dịch
vụ công trực tuyến lên Cổng Dịch vụ công quốc gia đối với
các thủ tục hành chính thuộc phạm vi thẩm quyền giải quyết theo Kế hoạch
131/KH-UBND ngày 17/9/2021 và Công văn số 5064/UBND-TTHC ngày 07/10/2022 của
Chủ tịch UBND tỉnh và văn bản hướng dẫn liên quan.
|
Các sở, ban ngành và UBND cấp huyện
|
Sở Thông tin và Truyền thông, Văn
phòng UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
- Tỷ lệ hồ sơ phát sinh dịch vụ
công, thanh toán trực tuyến đạt chỉ tiêu.
- Việc tiếp nhận, xử lý hồ sơ được
thực hiện nghiêm túc, không bị chậm, muộn.
|
12
|
Đề xuất và thực hiện rà soát, chuẩn
hóa, điện tử hóa mẫu đơn tờ khai theo hướng cắt giảm tối thiểu 20% thông tin phải
khai báo trên cơ sở tái sử dụng dữ liệu đã được số hóa theo hướng dẫn của Bộ,
ngành và cơ quan liên quan.
|
Các sở, ban ngành và UBND cấp huyện
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
Mẫu đơn, tờ
khai được chuẩn hóa, điện tử hóa, bảo đảm cắt giảm tối thiểu 20% thông tin phải
khai báo trên cơ sở tái sử dụng dữ liệu đã được số hóa.
|
13
|
Thực hiện việc ký số trên thiết bị
di động.
|
Các sở, ban ngành và UBND cấp huyện,
UBND cấp xã
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Thường xuyên
|
Việc ký số trên
thiết bị di động được đẩy mạnh.
|
14
|
Tiếp tục triển khai thực hiện TTHC
không phụ thuộc vào địa giới hành chính theo Kế hoạch số 140/KH-UBND ngày
14/10/2021 và các văn bản liên quan.
|
Các sở, ban ngành và địa phương
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Theo kế hoạch
|
TTHC được tiếp nhận, giải quyết
không phụ thuộc vào địa giới hành chính theo quy định.
|
15
|
Thực hiện các giải pháp nâng cao chất
lượng phục vụ, mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp; công khai kết quả đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong giải
quyết TTHC, cung cấp dịch vụ công theo Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày
23/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ, Kế hoạch 140/KH-UBND ngày 14/10/2021, Công
văn số: 3841/UBND-TTHC ngày 03/8/2022, 5064/UBND-TTHC ngày 07/10/2022 của Chủ
tịch UBND tỉnh:
+ Nâng cao vai trò, trách nhiệm của
người đứng đầu để đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ hằng năm; tăng cường kỷ
luật, kỷ cương hành chính, đổi mới phương thức, lề lối làm việc, kiên quyết xử
lý theo đúng quy định đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động có
hành vi nhũng nhiễu, tiêu cực, thực hiện không đúng các quy định về TTHC hoặc
để chậm, muộn nhiều lần.
+ Thực hiện xin lỗi tổ chức, cá
nhân và hẹn lại thời gian trả kết quả khi giải quyết hồ sơ TTHC trễ hạn.
+ Thực hiện đánh giá mức độ hài
lòng của tổ chức, cá nhân đối với việc giải quyết TTHC.
+ Định kỳ công khai danh sách cơ
quan, tổ chức, cá nhân chậm muộn trong giải quyết hồ sơ TTHC.
|
Các sở, ban ngành và UBND cấp huyện,
UBND cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
- Định kỳ hàng tháng công khai danh
sách cơ quan, tổ chức, cá nhân chậm muộn trong giải quyết TTHC, dịch vụ công
trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh, Hệ thống thông tin giải quyết thủ TTHC tỉnh.
- 100% hồ sơ TTHC để chậm, muộn đều
phải có báo cáo giải trình lý do với người đứng đầu cơ quan, đơn vị và thực
hiện xin lỗi người dân theo quy định.
|
16
|
Thực hiện việc tiếp nhận, xử lý phản
ánh, kiến nghị về vướng mắc, bất cập trong thực hiện TTHC, tránh để trường hợp
phản ánh, kiến nghị kéo dài, vượt cấp theo quy định.
|
Các sở, ban ngành và UBND cấp huyện,
UBND cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
Phản ánh, kiến nghị được tiếp nhận,
trả lời theo quy định.
|
III
|
Hiện đại
hóa phương thức chỉ đạo, điều hành phục vụ người dân, doanh nghiệp
|
17
|
Khẩn trương hoàn thiện và đưa vào vận
hành cơ sở dữ liệu đã được cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt; đẩy mạnh kết nối, tích hợp, chia sẻ thông tin, dữ liệu giữa
các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu phục vụ chỉ đạo, điều hành của Chính phủ,
Thủ tướng Chính phủ, các bộ, ngành, của tỉnh; cung cấp tiện ích cho người
dân, doanh nghiệp và thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội.
|
Các sở, ban ngành và UBND cấp huyện
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Theo kế hoạch được giao
|
Các cơ sở dữ liệu được xây dựng, đưa
vào vận hành và kết nối, chia sẻ dữ liệu phục vụ phục vụ chỉ đạo, điều hành,
giải quyết TTHC, cung cấp dịch vụ công và các tiện ích cho người dân, doanh
nghiệp.
|
18
|
- Thực hiện nghiêm việc ký số, gửi nhận
văn bản và xử lý hồ sơ công việc trên môi trường điện tử tại các cấp chính
quyền theo Nghị định số 30/2020/NĐ-CP ngày 05/3/2020 và văn bản hướng dẫn
liên quan.
- Hoàn thành việc xử lý hồ sơ trên
môi trường điện tử tại chính quyền cấp xã chậm nhất trước tháng 12/2023.
|
Các sở, ban ngành và UBND cấp huyện,
UBND cấp xã
|
Sở Thông tin và Truyền thông, Văn
phòng UBND tỉnh
|
Tháng 12/2023
|
Văn bản, hồ sơ được gửi, nhận, xử
lý trên môi trường điện tử tại tất cả các cấp.
|
19
|
Thống kê, rà soát, chuẩn hóa chế độ
báo cáo theo yêu cầu của Chính phủ tại Nghị định số 09/2019/NĐ-CP và hướng dẫn
của cơ quan liên quan.
|
Các sở, ban ngành
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
Các chế độ báo cáo được chuẩn hóa
theo quy định.
|
20
|
Thực hiện báo cáo thông qua Hệ thống
thông tin báo cáo của tỉnh và tích hợp, chia sẻ dữ liệu với Hệ thống thông
tin báo cáo Chính phủ theo yêu cầu của Chính phủ tại Nghị định số
09/2019/NĐ-CP ngày 24/01/2019, Quyết định số 37/2020/QĐ-UBND ngày 19/12/2020
của UBND tỉnh và hướng dẫn của cơ quan liên quan.
|
Các sở, ban ngành và UBND cấp huyện,
UBND cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
Các chế độ báo cáo được triển khai
nhập liệu, gửi thông qua hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh.
|
21
|
Hoàn thiện hệ thống theo dõi nhiệm
vụ của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh và kết nối, tích hợp,
chia sẻ với Hệ thống thông tin theo dõi nhiệm vụ của cơ quan hành chính nhà
nước theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban ngành
|
Theo kế hoạch được phê duyệt
|
Hệ thống theo dõi nhiệm vụ của UBND
tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh được hoàn thiện, nâng cấp, kết
nối, tích hợp, chia sẻ với Hệ thống thông tin theo dõi
nhiệm vụ của cơ quan hành chính nhà nước.
|
22
|
Chuẩn hóa thông tin, dữ liệu và xây
dựng khung Bộ chỉ số điều hành phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của tỉnh; kết nối,
tích hợp, chia sẻ các thông tin, dữ liệu phục vụ chỉ đạo, điều hành của lãnh
đạo tỉnh theo Quyết định số 1498/QĐ-TTg ngày 11/9/2021 của Thủ tướng Chính phủ
với Trung tâm thông tin, chỉ đạo điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ban ngành, UBND cấp huyện
và các đơn vị có liên quan
|
Tháng 9/2023
|
Các bộ chỉ số được xây dựng và ban
hành theo thẩm quyền.
|
IV
|
Đề án 06
và các nhiệm vụ khác
|
23
|
Đẩy mạnh cung cấp dịch vụ công trực
tuyến, nhất là các dịch vụ công thiết yếu theo Đề án 06 và Quyết định số
422/QĐ- TTg ngày 04/4/2022 của Thủ tướng Chính phủ, Kế hoạch số 42/KH-UBND
ngày 11/3/2022 của UBND tỉnh.
|
Công an tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh, các sở, ban
ngành
|
Theo Quyết định số 422/QĐ-TTg, Kế
hoạch số 42/KH-UBND
|
Các dịch vụ công trực tuyến được
cung cấp và tích hợp lên cổng Dịch vụ công quốc gia. Các dữ liệu được kết nối,
chia sẻ phục vụ xác thực, định danh và giải quyết TTHC, cung cấp dịch vụ
công.
|
24
|
Chủ động phối hợp kiểm tra, đánh giá
an toàn hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh và chỉ đạo triển khai giải
pháp bảo đảm an toàn, an ninh mạng để kết nối, khai thác Cơ sở dữ liệu quốc
gia về dân cư phục vụ giải quyết TTHC, cung cấp dịch vụ công trực tuyến theo Kế hoạch số 42/KH-UBND ngày
11/3/2022 của UBND tỉnh.
|
- Công an tỉnh.
- Sở Thông tin và Truyền thông.
|
Các sở, ban ngành, UBND cấp huyện
và các đơn vị có liên quan
|
Theo tiến độ tại Kế hoạch số 42/KH-UBND
|
Hệ thống thông tin giải quyết TTHC
tỉnh được kiểm tra, đánh giá an toàn, an ninh mạng và kết nối với Cơ sở dữ liệu
quốc gia về dân cư
|
25
|
Theo chức năng, nhiệm vụ được giao
tích cực thông tin, truyền thông, tuyên truyền, phổ biến về công tác cải cách
TTHC và hiện đại hóa phương thức chỉ đạo, điều hành nhằm nâng cao nhận thức
chung và sự hưởng ứng của người dân, doanh nghiệp thấy được lợi ích để thay đổi
hành vi, ý thức theo Kế hoạch truyền thông về cải cách TTHC được ban hành hằng
năm của Chủ tịch UBND tỉnh.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban ngành và UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Thường
xuyên
|
Các sản phẩm truyền thông được xây
dựng, triển khai.
|