STT
|
Tên
nhiệm vụ
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
hạn hoàn thành
|
Sản
phẩm
|
I
|
Về cải
cách thủ tục hành chính, cắt giảm quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh
|
1
|
Tập trung rà soát, đề xuất phương
án cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính giữa các cơ quan hành chính nhà
nước theo Kế hoạch đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt tại Quyết
định số 3042/QĐ-UBND ngày 01/11/2022
|
Các sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban
nhân dân cấp huyện
|
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Theo thời gian quy định tại Quyết định
số 3042/QĐ-UBND ngày 01/11/2022
|
Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh về phê duyệt phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ giữa
các cơ quan hành chính nhà nước của tỉnh
|
2
|
Cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành
chính nội bộ trong tỉnh.
|
Các sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban
nhân dân cấp huyện, cấp xã
|
Cơ quan, tổ chức liên quan
|
Giai đoạn 2023 - 2025
|
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh
phê duyệt phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong tỉnh.
|
3
|
Kịp thời tham mưu cấp có thẩm quyền
ban hành các văn bản quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành; bảo đảm chi ban
hành và duy trì những thủ tục hành chính, quy định thật sự cần thiết, hợp lý,
hợp pháp và chi phí tuân thủ thấp nhất; giảm tối đa số lượng văn bản có thủ tục
hành chính theo đúng yêu cầu của Nghị quyết số 68/NQ-CP
|
Các sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban
nhân dân cấp huyện
|
Sở Tư pháp
|
Sau khi có quy định của Luật, nghị
quyết của Quốc hội giao địa phương quy định thủ tục hành chính hoặc trường hợp
cần thiết phải quy định thủ tục hành chính trong nghị quyết của HĐND tỉnh quy
định tại khoản 4 Điều 27 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
|
- Tờ trình đề nghị Hội đồng nhân
dân tỉnh ban hành Nghị quyết hoặc Quyết định của UBND tỉnh
- Quy định thủ tục hành chính, quy
định liên quan đến hoạt động kinh doanh được ban hành bảo đảm sự cần thiết, hợp
lý, hợp pháp và chi phí tuân thủ thấp nhất
|
4
|
Theo dõi, hướng dẫn và đôn đốc các
sở, ngành, địa phương thực hiện Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa quy định
liên quan đến hoạt động kinh doanh giai đoạn 2020 - 2025, triển khai thực hiện
các văn bản thực thi phương án phân cấp trong giải quyết thủ tục hành chính
và triển khai rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống
hành chính nhà nước
|
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Các sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban
nhân dân cấp huyện, cấp xã và cơ quan, đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
Các văn bản hướng dẫn và đôn đốc việc
triển khai; công khai kết quả đánh giá nỗ lực cải cách quy định trên Cổng/trang
thông tin điện tử của tỉnh, cơ quan, đơn vị
|
II
|
Về nâng
cao hiệu quả thực thi thủ tục hành chính phục vụ người dân, doanh nghiệp
|
5
|
Thực hiện nghiêm việc công khai,
minh bạch trong tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính và đồng bộ với Cổng
Dịch vụ công Quốc gia để người dân, doanh nghiệp có thể giám sát, đánh giá
quá trình thực hiện
|
Các sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban
nhân dân cấp huyện, cấp xã và cơ quan, đơn vị liên quan
|
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Tháng 11/2022
|
100% thủ tục hành chính được công bố,
công khai đầy đủ, đúng hạn và 100% các hồ sơ thủ tục hành chính tiếp nhận, giải
quyết tại các cơ quan, đơn vị được theo dõi trạng thái xử lý trên Hệ thống
thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh và đồng bộ với Cổng Dịch vụ
công quốc gia.
|
6
|
Thực hiện việc chuẩn hóa kết quả giải
quyết thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính,
làm cơ sở để xác định mã loại giấy tờ, kết nối, chia sẻ, sử dụng thống nhất
trên địa bàn tỉnh
|
Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban
nhân dân tỉnh
|
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Tháng 11/2022
|
Danh mục kết quả chuẩn hóa được cập
nhật trên cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính theo hướng dẫn của Văn
phòng Chính phủ
|
7
|
Tổ chức kiện toàn Bộ phận Một cửa
các cấp, triển khai Bộ nhận diện thương hiệu theo Quyết định số 468/QĐ-TTg
ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ, đáp ứng yêu cầu của nền hành chính phục
vụ
|
Các sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban
nhân dân cấp huyện, cấp xã
|
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Tháng 12/2022
|
Bộ phận Một cửa các cấp được kiện
toàn và triển khai Bộ nhận diện thương hiệu trên phạm vi toàn tỉnh
|
8
|
Thực hiện nghiêm việc tiếp nhận, giải
quyết thủ tục hành chính, dịch vụ công; tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành
chính, đổi mới phương thức, lề lối làm việc, kiên quyết xử lý theo đúng quy định
cán bộ, công chức, viên chức, có hành vi nhũng nhiễu, tiêu cực, tự ý đặt ra
thủ tục hành chính không đúng quy định hoặc để chậm, trễ nhiều lần.
|
Các sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban
nhân dân cấp huyện, cấp xã
|
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Thường xuyên
|
Việc tiếp nhận, giải quyết thủ tục
hành chính, dịch vụ công được thực hiện nghiêm
|
9
|
Đẩy nhanh tiến độ số hóa hồ sơ, kết
quả giải quyết thủ tục hành chính theo đúng quy định của Chính phủ tại Nghị định
số 45/2020/NĐ-CP và Nghị định số 107/2021/NĐ-CP. Hướng dẫn, tổ chức triển
khai số hóa đến tất cả các cán bộ, công chức, viên chức tham gia việc tiếp nhận,
giải quyết thủ tục hành chính.
|
Các sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban
nhân dân cấp huyện, cấp xã
|
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Theo lộ trình Nghị định số
107/2021/NĐ-CP
|
Hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục
hành chính được số hóa, đáp ứng yêu cầu kết nối, chia sẻ dữ liệu phục vụ giải
quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công; cán bộ, công chức, viên chức
được hướng dẫn thực hiện số hóa
|
10
|
Hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính
được cung cấp đồng thời cả bản điện tử có đầy đủ giá trị pháp lý cho người
dân, doanh nghiệp
|
Các sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban
nhân dân cấp huyện, cấp xã
|
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở
Thông tin và Truyền thông
|
|
100% hồ sơ giải quyết được cung cấp
đồng thời cả bản điện tử có giá trị pháp lý.
|
11
|
Hợp nhất Cổng Dịch vụ công với Hệ
thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh thành Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính tập trung duy nhất của tỉnh, đáp ứng yêu cầu kết nối, chia
sẻ dữ liệu với Cổng Dịch vụ công quốc gia, các hệ thống thông tin, cơ sở dữ
liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành và số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết
thủ tục hành chính trong tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính
|
Các sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban
nhân dân cấp huyện, cấp xã
|
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Tháng 11/2022, chậm nhất tháng
3/2023
|
Hoàn thành hợp nhất Hệ thống thông
tin giải quyết thủ tục hành chính tập trung, duy nhất của tỉnh, đáp ứng yêu cầu
đề ra.
|
12
|
Thiết lập, nâng cấp, hoàn thiện kho
quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trong Hệ thống thông tin giải
quyết thủ tục hành chính của tỉnh phục vụ việc số hóa kết quả giải quyết thủ
tục hành chính, bảo đảm nguyên tắc người dân, doanh nghiệp chỉ cung cấp thông
tin một lần cho cơ quan hành chính nhà nước. Hoàn thành kết nối, tích hợp,
chia sẻ dữ liệu kết quả giải quyết thủ tục hành chính từ Hệ thống thông tin
giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh, cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu
chuyên ngành thuộc phạm vi quản lý với Kho dữ liệu điện tử của tổ chức, cá
nhân trên Cổng Dịch vụ công quốc gia để chia sẻ, tái sử dụng dữ liệu đã được
số hóa trong toàn quốc thống nhất, hiệu quả
|
Các sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban
nhân dân cấp huyện, cấp xã
|
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Tháng 11/2022, chậm nhất tháng
3/2023
|
Hình thành kho quản lý dữ liệu điện
tử của tổ chức, cá nhân trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính
của tỉnh; kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu kết quả giải quyết thủ tục hành
chính, cơ sở dữ liệu với Kho dữ liệu điện tử, cá nhân trên Cổng Dịch vụ công
quốc gia
|
13
|
Chủ động phối hợp kiểm tra, đánh
giá an toàn hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh và chỉ
đạo triển khai giải pháp bảo đảm an toàn, an ninh mạng để kết nối, khai thác
Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư phục vụ giải quyết thủ tục hành chính, cung
cấp dịch vụ công trực tuyến
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Công an tỉnh, Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh
|
Theo tiến độ của Đề án 06
|
Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính của tỉnh được kiểm tra, đánh giá an toàn, an ninh mạng và kết nối
với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
|
14
|
Xây dựng quy trình nội bộ, quy
trình điện tử trong giải quyết thủ tục hành chính
|
Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban
nhân dân tỉnh
|
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Thường xuyên
|
Các quy trình nội bộ, quy trình điện
tử được ban hành, bảo đảm 100% thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết
có thông tin, dữ liệu tại Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của
tỉnh.
|
15
|
Đẩy mạnh thực hiện dịch vụ công trực
tuyến, thanh toán trực tuyến, trong đó thực hiện tái cấu trúc quy trình nghiệp
vụ để xây dựng hoặc hoàn thiện dịch vụ công trực tuyến, tích hợp, cung cấp
lên Cổng Dịch vụ công quốc gia đối với các thủ tục hành chính thuộc phạm vi
thẩm quyền giải quyết, bảo đảm nguyên tắc lấy người dùng là trung tâm. Thực
hiện nghiêm việc tiếp nhận, xử lý hồ sơ trực tuyến, không để tình trạng giải
quyết hồ sơ chậm, trễ; nghiên cứu, đề xuất cấp có thẩm quyền giảm phí, lệ phí
trong trường hợp thanh toán trực tuyến để khuyến khích người dân, doanh nghiệp
tham gia thực hiện
|
Các sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban
nhân dân cấp huyện, cấp xã
|
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Thường xuyên
|
Các dịch vụ công, thanh toán trực
tuyến được thúc đẩy. Việc tiếp nhận, xử lý hồ sơ được thực hiện nghiêm túc,
không bị chậm, trễ. Có phương án đề xuất giảm phí, lệ phí trong trường hợp
thanh toán trực tuyến.
|
16
|
Phối hợp rà soát, chuẩn hóa, điện tử
hóa mẫu đơn, tờ khai theo hướng cắt giảm tối thiểu 20% thông tin phải khai
báo trên cơ sở tái sử dụng dữ liệu đã được số hóa; đẩy nhanh việc thực hiện
ký số trên thiết bị di động; nghiên cứu, tổ chức triển khai thực hiện thủ tục
hành chính không phụ thuộc vào địa giới hành chính
|
Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban
nhân dân tỉnh
|
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Thường xuyên
|
Mẫu đơn, tờ khai được chuẩn hóa, điện
tử hóa, bảo đảm cắt giảm tối thiểu 20% thông tin phải khai báo trên cơ sở tái
sử dụng dữ liệu đã được số hóa; việc ký số trên thiết bị di động được đẩy mạnh.
|
17
|
Các dịch vụ công trực tuyến thuộc
thẩm quyền thực hiện của cơ quan nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh do các bộ,
ngành triển khai cung cấp thuộc các lĩnh vực như: đăng ký doanh nghiệp; quản
lý đầu tư nước ngoài; giấy phép lái xe; giấy phép kinh doanh vận tải; cấp (đổi)
biển hiệu, phù hiệu xe ô tô; hộ tịch điện tử; lý lịch tư pháp; đăng ký, cấp
phép hành nghề khám, chữa bệnh; xây dựng,... được tích hợp, công bố, công
khai và đồng bộ thông tin tiếp nhận, xử lý hồ sơ đầy đủ, chính xác, thường
xuyên trên Cổng Dịch vụ công quốc gia và Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính của tỉnh theo quy định tại khoản 4 Điều 12 Nghị định số
42/2022/NĐ-CP của Chính phủ; đồng thời hạn chế các thao tác của cán bộ tiếp
nhận, xử lý hồ sơ thủ tục hành chính tại địa phương trên nhiều hệ thống
|
Các sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban
nhân dân cấp huyện, cấp xã
|
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở
Thông tin và Truyền thông
|
|
Các dịch vụ công được tích hợp, công
bố, công khai và đồng bộ thông tin tiếp nhận, xử lý hồ sơ đầy đủ, chính xác,
thường xuyên trên Cổng Dịch vụ công quốc gia và Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính của tỉnh, bảo đảm đánh giá chất lượng phục vụ người dân,
doanh nghiệp theo Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày 23/6/2022 của Thủ tướng Chính
phủ.
|
18
|
Tích hợp, đồng bộ các dữ liệu phân
theo từng địa phương, cấp hành chính, cơ quan, đơn vị của các Hệ thống: Đăng
ký doanh nghiệp; Quản lý đầu tư nước ngoài; Giấy phép lái xe; Giấy phép kinh doanh
vận tải; Cấp (đổi) biển hiệu, phù hiệu xe ô tô; Hộ tịch điện tử; Lý lịch tư
pháp; Đăng ký, cấp phép hành nghề khám, chữa bệnh với Hệ thống đánh giá Bộ chỉ
số phục vụ người dân và doanh nghiệp của Cổng Dịch vụ công quốc gia phục vụ
đánh giá các nhóm chỉ số theo đúng quy định tại khoản 3 Điều 4 Quyết định số
766/QĐ-TTg ngày 23/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ
|
Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư; Giao
thông vận tải; Tư pháp; Y tế
|
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Tháng 11/2022, chậm nhất tháng 3/2023
|
Dữ liệu từ các hệ thống thông tin của
các bộ được tích hợp với Hệ thống đánh giá Bộ chỉ số phục vụ người dân và
doanh nghiệp.
|
19
|
Thực hiện các giải pháp nâng cao chất
lượng phục vụ, mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp; công khai kết quả
đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong giải quyết thủ tục
hành chính, cung cấp dịch vụ công tại các bộ, ngành, địa phương theo Quyết định
số 766/QĐ-TTg ngày 23/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ, cá thể hóa trách nhiệm
cá nhân, tổ chức, không để tình trạng giải quyết chậm, trễ. Thực hiện việc tiếp
nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về vướng mắc, bất cập trong thực hiện thủ tục
hành chính, tránh để trường hợp phản ánh, kiến nghị kéo dài, vượt cấp
|
Các sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban
nhân dân cấp huyện, cấp xã
|
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Thường xuyên
|
Định kỳ hàng tháng công khai danh
sách cơ quan, tổ chức, cá nhân chậm, trễ trong giải quyết thủ tục hành chính,
dịch vụ công trên Cổng/trang Thông tin điện tử của tỉnh. 100% hồ sơ thủ tục
hành chính để chậm, trễ đều phải có báo cáo giải trình lý do với người đứng đầu
cơ quan, đơn vị và thực hiện xin lỗi người dân theo đúng quy định tại Nghị định
số 61/2018/NĐ-CP của Chính phủ.
|
20
|
Hướng dẫn việc lưu trữ hồ sơ, dữ liệu
điện tử theo Nghị định số 61/2018/NĐ-CP của Chính phủ để phục vụ thực hiện,
giải quyết thủ tục hành chính cho người dân, doanh nghiệp theo yêu cầu của
Chính phủ tại điểm a khoản 15 Mục I Nghị quyết số 50/NQ-CP ngày 08/4/2022
|
Sở Nội vụ
|
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Sau khi Thông tư của Bộ Nội vụ ban
hành
|
Văn bản hướng dẫn được ban hành
|
21
|
Hướng dẫn Ủy ban nhân dân các cấp
triển khai cung cấp dịch vụ chứng thực bản sao điện tử từ bản chính; hướng dẫn
các sở, ngành thực hiện việc cấp bản sao điện tử từ sổ gốc để bảo đảm giá trị
pháp lý của giấy tờ, tài liệu do tổ chức, cá nhân nộp qua Cổng dịch vụ công của
tỉnh
|
Sở Tư pháp
|
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Tháng 01/2023
|
Văn bản hướng dẫn được xây dựng,
ban hành
|
22
|
Đẩy mạnh cung cấp dịch vụ công trực
tuyến, nhất là các dịch vụ công thiết yếu theo Đề án 06 và Quyết định số
422/QĐ-TTg ngày 04/4/2022 của Thủ tướng Chính phủ
|
Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban
nhân dân tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông, Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Theo tiến độ Đề án 06 và Quyết định
số 422/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ
|
Các dịch vụ công trực tuyến được
cung cấp và tích hợp lên Cổng Dịch vụ công quốc gia
|
23
|
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
đơn vị có liên quan hoàn thành việc kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa Cơ sở dữ liệu
quốc gia về dân cư, Hệ thống định danh, xác thực điện tử với Cổng Dịch vụ
công quốc gia, Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh
|
Công an tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông, Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, các sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp
huyện, cấp xã
|
Tháng 11/2022
|
Các dữ liệu được kết nối, chia sẻ
phục vụ xác thực, định danh và giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ
công
|
24
|
Triển khai Quyết định sửa đổi Quyết
định số 1291/QĐ-TTg ngày 07/10/2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Danh mục
thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan Trung ương được
tổ chức theo ngành dọc đóng tại địa phương đưa ra tiếp nhận tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công cấp tỉnh, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ
tục hành chính cấp huyện, cấp xã cho phù hợp với tình hình cung cấp dịch vụ
công trực tuyến
|
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Các sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân
dân cấp huyện, cấp xã
|
Sau khi Quyết định sửa đổi Quyết định
số 1291/QĐ-TTg ngày 07/10/2019 của Thủ tướng Chính phủ được ban hành.
|
|
III
|
Hiện đại
hóa phương thức chỉ đạo, điều hành phục vụ người dân, doanh nghiệp
|
25
|
Phối hợp triển khai xây dựng, hoàn
thiện và đưa vào vận hành các cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên
ngành đã được phê duyệt; đẩy mạnh kết nối, tích hợp, chia sẻ thông tin, dữ liệu
giữa các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu phục vụ chỉ đạo, điều hành của
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh; giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công trực tuyến;
cung cấp tiện ích cho người dân, doanh nghiệp và thúc đẩy phát triển kinh tế
- xã hội
|
Các sở, ban, ngành tỉnh có liên
quan
|
Sở Thông tin và Truyền thông, Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Theo tiến độ được giao
|
Các cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ
liệu chuyên ngành được xây dựng, đưa vào vận hành và kết nối, chia sẻ dữ liệu
phục vụ chỉ đạo, điều hành, giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ
công và các tiện ích cho người dân, doanh nghiệp.
|
26
|
Tiếp tục thực hiện nghiêm việc ký số,
gửi - nhận văn bản và xử lý hồ sơ công việc trên môi trường điện tử tại các cấp
chính quyền, hoàn thành việc xử lý hồ sơ trên môi trường điện tử tại chính
quyền cấp xã
|
Các sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban
nhân dân cấp huyện, cấp xã
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Tháng 12/2023
|
Văn bản, hồ sơ được gửi - nhận, xử
lý trên môi trường điện tử tại tất cả các cấp.
|
27
|
Phối hợp đẩy nhanh tiến độ chuẩn
hóa chế độ báo cáo, xây dựng Hệ thống thông tin báo cáo theo yêu cầu của
Chính phủ tại Nghị định số 09/2019/NĐ-CP và tích hợp, chia sẻ dữ liệu với Hệ
thống thông tin báo cáo Chính phủ
|
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Tháng 6/2023
|
Các chế độ báo cáo được chuẩn hóa,
triển khai trên hệ thống thông tin báo cáo của bộ ngành, địa phương, tích hợp
với Hệ thống thông tin báo cáo của Chính phủ theo yêu cầu
|
28
|
Sử dụng Hệ thống thông tin theo dõi
nhiệm vụ của cơ quan hành chính nhà nước do Văn phòng Chính phủ phối hợp với
Bộ Thông tin và Truyền thông triển khai thống nhất trong toàn quốc
|
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Tháng 6/2023
|
Phân hệ theo dõi nhiệm vụ Ủy ban
nhân dân và Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh được hoàn thiện, nâng cấp, kết nối,
tích hợp, chia sẻ với Hệ thống thông tin theo dõi nhiệm vụ của cơ quan hành
chính nhà nước
|
29
|
Phối hợp bảo đảm an ninh mạng và đẩy
mạnh tiến độ kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân
cư với các cơ sở dữ liệu khác để làm giàu dữ liệu dân cư nhằm tổng hợp, phân
tích, dự báo các thông tin để phục vụ việc điều hành của Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh hoạch định cơ
chế, chính sách phát triển kinh tế - xã hội
|
Công an tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Thường xuyên
|
Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư được
bảo đảm an ninh mạng và kết nối, chia sẻ với các cơ sở dữ liệu khác
|
30
|
Bảo đảm Mạng truyền số liệu chuyên
dùng của các cơ Quan Đảng, Nhà nước hoạt động thông suốt, ổn định đáp ứng các
yêu cầu về hiệu năng, băng thông phục vụ trao đổi thông tin, dữ liệu giữa Cổng
Dịch vụ công quốc gia, Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh,
các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành
trong giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công và phục vụ sự chỉ
đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban
nhân dân cấp huyện, cấp xã
|
Thường xuyên
|
Mạng truyền số liệu chuyên dùng của
các cơ quan Đảng, Nhà nước được hoạt động ổn định, đáp ứng được các yêu cầu
|
31
|
Phối hợp xây dựng, triển khai Hệ thống
thông tin theo dõi nhiệm vụ của cơ quan hành chính nhà nước trên cơ sở phát
triển Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu theo dõi về thực hiện nhiệm vụ do Chính
phủ, Thủ tướng Chính phủ giao, theo nguyên tắc tận dụng tối đa hạ tầng, ứng dụng
của các bộ, ngành, địa phương đã triển khai; hướng dẫn kết nối, tích hợp phân
hệ theo dõi nhiệm vụ của địa phương với Hệ thống này
|
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Tháng 6/2023
|
Hệ thống thông tin theo dõi nhiệm vụ
của cơ quan hành chính nhà nước được xây dựng và đưa vào vận hành.
|
32
|
Phối hợp chuẩn hóa thông tin, dữ liệu
và xây dựng khung Bộ chỉ số điều hành phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của Chính
phủ, Thủ tướng Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
kết nối, tích hợp, chia sẻ các thông tin, dữ liệu phục vụ chỉ đạo, điều hành
của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ theo Quyết định số 1498/QĐ-TTg ngày
11/9/2021 của Thủ tướng Chính phủ với Trung tâm thông tin, chỉ đạo điều hành
của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
|
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, các
sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục thống kê
và các cơ quan, tổ chức có liên quan
|
Tháng 9/2023
|
Các bộ chỉ số được xây dựng và ban
hành theo thẩm quyền.
|
IV
|
Các nhiệm
vụ khác
|
33
|
Đẩy nhanh việc triển khai các nhiệm
vụ, giải pháp tại Đề án 06, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh những vấn đề
vướng mắc, khó khăn trong quá trình thực hiện để kịp thời tháo gỡ
|
Công an tỉnh
|
Các sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban
nhân dân cấp huyện, cấp xã
|
Theo tiến độ của Đề án 06
|
Các nhiệm vụ, giải pháp tại Đề án
06 được thúc đẩy để hoàn thành các mục tiêu đề ra.
|
34
|
Tập trung thúc đẩy triển khai Nghị
quyết số 02/NQ-CP của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện
môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh, bảo đảm hoàn
thành các mục tiêu đề ra. Theo dõi, đôn đốc các cơ quan, đơn vị, địa phương cập
nhật, thông tin về kết quả cải cách quy định và cải cách thực thi, bảo đảm đầy
đủ, chính xác, đúng yêu cầu của các tổ chức quốc tế đánh giá xếp hạng đối với
các nội dung thuộc thẩm quyền của tỉnh
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban
nhân dân cấp huyện, cấp xã
|
Theo tiến độ Nghị quyết số 02/NQ-CP
|
Các nhiệm vụ, giải pháp tại Nghị
quyết số 02/NQ-CP được thúc đẩy để hoàn thành các mục tiêu đề ra.
|
35
|
Theo chức năng, nhiệm vụ được giao,
tích cực thông tin, tuyên truyền, phổ biến về công tác cải cách thủ tục hành
chính và hiện đại hóa phương thức chỉ đạo, điều hành nhằm nâng cao nhận thức
và sự hưởng ứng của người dân, doanh nghiệp thấy được lợi ích để thay đổi
hành vi, ý thức
|
Sở Thông tin và Truyền thông, Báo Ấp
Bắc, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Cổng/trang Thông tin điện tử tỉnh và
các cơ quan thông tấn báo chí đóng trên địa bàn tỉnh
|
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, các
sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã
|
Thường xuyên
|
Các sản phẩm truyền thông được xây
dựng, triển khai
|
36
|
Bố trí kinh phí thực hiện các nhiệm
vụ của Nghị quyết số 131/NQ-CP ngày 06/10/2022 của Chính phủ trong dự toán ngân
sách hàng năm được cấp có thẩm quyền giao. Khuyến khích việc huy động theo
quy định của pháp luật các nguồn kinh phí ngoài ngân sách nhà nước để triển
khai Nghị quyết
|
Các sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban
nhân dân cấp huyện, cấp xã
|
Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Thường xuyên
|
Kinh phí triển khai được bảo đảm
theo quy định của pháp luật
|
37
|
Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc
triển khai thực hiện Nghị quyết số 131/NQ-CP ngày 06/10/2022 của Chính phủ, định
kỳ hàng quý hoặc đột xuất báo cáo Chính phủ tình hình, kết quả thực hiện Nghị
quyết trên địa bàn tỉnh
|
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Các sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban
nhân dân cấp huyện, cấp xã
|
Thường xuyên
|
Các văn bản đôn đốc và báo cáo định
kỳ, đột xuất.
|