ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 179/KH-UBND
|
Hà
Nội, ngày 04 tháng 8
năm 2021
|
KẾ HOẠCH
CẢI THIỆN, NÂNG CAO CHỈ SỐ HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ VÀ HÀNH CHÍNH CÔNG (PAPI) CỦA
THÀNH PHỐ HÀ NỘI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
Thực hiện Chương trình số 01-CTr/TU
ngày 17/3/2021 của Thành ủy Hà Nội về “Tăng cường công tác xây dựng, chỉnh đốn Đảng, xây dựng Đảng bộ và hệ thống chính
trị Thành phố trong sạch, vững mạnh; đẩy mạnh cải cách hành chính giai đoạn 2021
- 2025”; Kế hoạch số 136/KH-UBND
ngày 01/6/2021 của UBND Thành phố về “Cải cách hành chính nhà nước của thành
phố Hà Nội giai đoạn 2021-2025”, UBND Thành phố ban hành Kế hoạch Cải thiện,
nâng cao Chỉ số Hiệu quả quản trị và hành chính công (PAPI)
của thành phố Hà Nội giai đoạn 2021 - 2025 như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Cải thiện, nâng cao Chỉ số PAPI của
Thành phố giai đoạn 2021 - 2025, phấn đấu Chỉ số PAPI của Thành phố trung bình
mỗi năm tăng ít nhất 05 bậc; đến năm 2025, Thành phố đứng trong nhóm các tỉnh/thành
phố đạt mức Trung bình (nhóm 3); các Chỉ số nội dung và Nội dung thành phần
tăng tương ứng; góp phần hoàn thành các chỉ tiêu của Kế hoạch Cải cách hành
chính (CCHC) nhà nước của Thành phố giai đoạn 2021 - 2025.
- Nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ
công và hiệu quả hoạt động quản lý nhà nước của các cấp chính quyền Thành phố,
đặc biệt là cấp cơ sở.
- Phát huy sự tham gia của Nhân dân
vào quá trình xây dựng, thực thi và giám sát việc thực thi chính sách, pháp luật
của nhà nước và nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của
Thành phố.
2. Yêu cầu
- Kế hoạch được triển khai rộng khắp
tất cả các cơ quan, đơn vị thuộc Thành phố, gắn với việc thực hiện nhiệm vụ
chuyên môn của các sở, ban, ngành Thành phố; nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội
của quận, huyện, thị xã, xã, phường, thị trấn; nhiệm vụ cung ứng dịch vụ sự
nghiệp công của các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Thành phố.
- Nội dung của Kế hoạch thống nhất với
Kế hoạch CCHC; các Kế hoạch về cải thiện, nâng cao các Chỉ số liên quan đến
CCHC: Chỉ số CCHC (PAR Index); Chỉ số đo lường sự hài lòng của người dân đối với
sự phục vụ của các cơ quan hành chính nhà nước (SIPAS); Chỉ số sẵn sàng cho
phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông (ICT Index), Chỉ số Năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) và Chỉ số Phòng chống
tham nhũng cấp tỉnh (PACA Index).
II. NỘI DUNG
1. Công tác thông
tin, tuyên truyền
a) Thông tin, tuyên truyền về mục
đích, ý nghĩa, nội dung của Chỉ số PAPI; kết quả hàng năm; những tồn tại, hạn
chế, nguyên nhân và trách nhiệm của các cấp, các ngành, các cơ quan, đơn vị
trong việc cải thiện, nâng cao Chỉ số PAPI của Thành phố. Thông tin, tuyên truyền
nội dung của Kế hoạch cải thiện, nâng cao Chỉ số PAPI giai đoạn 2021 - 2025 và
Kế hoạch hàng năm của Thành phố; nhiệm vụ của các cấp chính quyền và của từng
cơ quan, đơn vị trong việc tổ chức thực hiện. Quá trình thực hiện công tác
thông tin, tuyên truyền PAPI gắn với việc thực hiện Kế hoạch số 145/KH-UBND
ngày 14/6/2021 của UBND Thành phố về thông tin, tuyên truyền CCHC nhà nước giai
đoạn 2021 - 2025.
b) Thông tin, tuyên truyền về kết quả
phát triển kinh tế - xã hội của Thành phố và địa phương; quan điểm, thái độ quyết
tâm, những nỗ lực của các cấp, các ngành, các cơ quan, đơn
vị trong thực hiện nhiệm vụ chính trị, nhiệm vụ chuyên môn, cải thiện Chỉ số
PAPI, nâng cao sự hài lòng của người dân, góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu quả
hoạt động của chính quyền. Khuyến khích người dân phát huy vai trò, quyền lợi
và trách nhiệm đóng góp ý kiến, động viên, cổ vũ, giám sát chính quyền trong
quá trình thực hiện Kế hoạch.
2. Tổ chức thực
hiện các nhiệm vụ nhằm cải thiện các Chỉ số nội dung thuộc Chỉ số PAPI
a) Chỉ số nội dung “Tham gia của người dân ở cấp cơ sở”
- Phổ biến đầy đủ
các chính sách của Nhà nước, quy định của Thành phố, cơ sở, đặc biệt chú trọng
những nội dung liên quan quyền lợi, nghĩa vụ, vấn đề mật thiết tới sinh kế của
người dân; thường xuyên tuyên truyền nội dung Pháp lệnh số 34/2007/PL-UBTVQH1 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội Khóa X về thực hiện dân chủ ở xã,
phường, thị trấn; cung cấp thông tin về hoạt động của chính quyền, chức năng,
nhiệm vụ của các cơ quan, bộ phận chuyên môn, các vị trí lãnh đạo, quản lý của
địa phương.
- Tăng cường sự tham gia của người
dân đối với các hoạt động tại cộng đồng, tạo điều kiện cho người dân tham gia
các tổ chức chính trị, chính trị - xã hội, các đoàn thể,
các tổ chức xã hội, hội, nhóm, câu lạc bộ... theo quy định của pháp luật; vận động
người dân trực tiếp tham gia và thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ bầu cử các cơ
quan, tổ chức, cá nhân đại diện cho người dân ở các cấp; Quốc
hội, HĐND các cấp, thôn/tổ dân phố.
- Thực hiện đầy đủ về quy trình; tổ
chức nghiêm túc, chu đáo; đảm bảo dân chủ, công khai, chất lượng, đúng quy định
trong công tác bầu cử trưởng thôn/tổ dân phố.
- Đảm bảo nguyên tắc dân chủ, công
khai, tự nguyện; đảm bảo quyền được bàn bạc, đóng góp ý kiến, quyết định của
người dân khi đóng góp các quỹ xã hội, quỹ từ thiện, xây dựng, sửa chữa công
trình công cộng. Đảm bảo quyền kiểm tra, giám sát của người dân trong quá trình
sử dụng các khoản đóng góp, thông qua Ban Thanh tra nhân dân, Ban Giám sát đầu
tư cộng đồng...
b) Chỉ số nội dung “Công khai, minh bạch
trong hoạch định chính sách”
- Thực hiện tốt trách nhiệm cung cấp
thông tin khi người dân có nhu cầu. Các cơ quan, đơn vị, địa phương cập nhật
thông tin về chính sách pháp luật liên quan đến ngành, lĩnh vực phụ trách; phạm
vi quản lý trên trang thông tin điện tử, bảng thông báo, bảng tin công khai; Bộ
phận Tiếp công dân, Bộ phận tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính thực hiện
tốt nhiệm vụ cung cấp, giải thích, giải đáp thông tin khi người dân yêu cầu.
- Thực hiện điều tra, rà soát, bình
xét và công nhận hộ nghèo hàng năm đảm bảo đúng quy trình, thủ tục, thời gian,
cách thức và đối tượng áp dụng. Công khai danh sách hộ nghèo tại trụ sở UBND cấp
xã, điểm sinh hoạt cộng đồng tại thôn, tổ dân phố, khu dân
cư...đảm bảo quy định về thời gian công khai, nội dung công khai, địa điểm công
khai. Công khai, chủ động phổ biến kịp thời những thông tin về chính sách xã hội
đối với người nghèo để Nhân dân biết, Nhân dân bàn, giám
sát thực hiện.
- Thực hiện theo đúng quy định về
công khai ngân sách cấp xã và các hoạt động tài chính khác ở xã, phường, thị trấn.
Đảm bảo nội dung công khai chi tiết, cụ thể; hình thức công khai theo đúng quy
định; vị trí niêm yết công khai thuận tiện để người dân dễ tiếp cận, nắm bắt và
thực hiện giám sát.
- Thực hiện đúng quy định về việc tổ
chức lấy ý kiến đóng góp đối với dự thảo về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất tại
địa phương; tiếp thu, giải trình đầy đủ về các ý kiến đóng
góp của người dân; công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, bảng giá đất hiện
hành, khung giá đất đền bù khi thu hồi đất. Sử dụng đúng mục đích đối với đất
thu hồi.
c) Chỉ số nội dung “Trách nhiệm giải
trình với người dân”
- Bồi dưỡng, nâng cao chất lượng, hiệu
quả hoạt động, củng cố sự tin tưởng, tín nhiệm của người
dân đối với của đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã, đại biểu HĐND cấp xã, đại diện
các tổ chức đoàn thể cấp xã; trưởng thôn, tổ trưởng tổ dân phố.
- Nâng cao trách nhiệm giải trình của
chính quyền các cấp trong việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao. Thực hiện
tốt công tác tiếp công dân; tiếp thu, phúc đáp, phản hồi, giải quyết có hiệu quả
những phản ánh, kiến nghị, khiếu nại, tố giác, tố cáo của người dân.
- Phối hợp hiệu quả với các cấp Tòa
án nhằm nâng cao chất lượng hoạt động, chất lượng xét xử; phối hợp với các cơ
quan tư pháp địa phương tư vấn, hỗ trợ người dân khi có tranh chấp dân sự.
d) Chỉ số nội dung “Kiểm soát tham
nhũng trong khu vực công”
- Tăng cường thanh tra, kiểm tra,
phát hiện, xử lý nghiêm những sai phạm trong việc sử dụng ngân sách, công quỹ tại
địa phương; trong quá trình giải quyết thủ tục việc cấp phép xây dựng, cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất và chứng thực cho người dân.
- Tích cực, chủ động triển khai các
biện pháp, giải pháp phòng ngừa tiêu cực, chống tham nhũng
trong hoạt động công vụ trong lĩnh vực y tế, giáo dục;
nâng cao tinh thần phục vụ, đạo đức công vụ, đạo đức nghề nghiệp; tăng cường kỷ
luật, kỷ cương hành chính, công vụ của đội ngũ cán bộ, nhân viên y tế và giáo
viên cấp tiểu học.
- Tiếp tục thực hiện đổi mới và nâng
cao chất lượng công tác tuyển dụng công chức, viên chức, người lao động vào cơ
quan nhà nước; thực hiện công khai, minh bạch trong tuyển dụng và các công tác
khác về quản lý cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong cơ quan nhà
nước.
- Tăng cường kỷ luật tài chính - ngân
sách nhà nước ở tất cả các cấp, các ngành; giám sát chặt chẽ các khoản chi từ
ngân sách nhà nước, bảo đảm triệt để tiết kiệm, chống lãng phí, tăng nguồn thu
sự nghiệp. Tăng cường thanh tra, kiểm tra công tác phòng, chống tham nhũng tại
các cơ quan, đơn vị, địa phương. Xử lý nghiêm các hành vi tham nhũng và xử lý
trách nhiệm của người đứng đầu khi để xảy ra tham nhũng
trong cơ quan, đơn vị. Công khai kết quả thanh tra, kiểm
tra, công khai hình thức, mức độ xử lý các tập thể, cá nhân sai phạm để người
dân biết, thực hiện giám sát. Tăng cường các kênh tiếp nhận thông tin, nắm bắt
ý kiến, phản ánh, kiến nghị của người dân đối với chất lượng phục vụ của cơ
quan hành chính, của công chức; có cơ chế bảo vệ người dân khi thực hiện việc tố
cáo hành vi tham nhũng.
e) Chỉ số nội dung “Thủ tục hành
chính công”
- Tiếp tục thực hiện tốt cơ chế một cửa,
cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết công việc của cá nhân, tổ chức tại
các cơ quan hành chính nhà nước. Tăng cường ứng dụng công
nghệ thông tin trong giải quyết TTHC cho người dân, tổ chức; tăng số lượng các
dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4.
- Thường xuyên kiểm tra, đánh giá chất
lượng hoạt động của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả TTHC, về chất lượng phục vụ
của cán bộ, công chức liên quan việc tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả TTHC
cho người dân, tổ chức.
- Thực hiện các giải pháp nhằm nâng
cao sự hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính, tập
trung ở các TTHC: chứng thực, xác nhận của chính quyền cấp
xã; cấp giấy phép xây dựng; cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
g) Chỉ số nội dung “Cung ứng dịch vụ
công”
- Tăng cường tuyên truyền chính sách
bảo hiểm y tế (BHYT); thực việc cải cách TTHC trong lĩnh vực bảo hiểm y tế, từ
khâu cấp phát thẻ đến thanh toán chế độ bảo hiểm y tế; nâng cao tỷ lệ người dân
có bảo hiểm y tế; có chính sách hỗ trợ BHYT cho người nghèo; đảm bảo chất lượng
dịch vụ khám chữa bệnh miễn phí cho trẻ dưới 6 tuổi; nâng cao chất lượng công
tác khám, chữa bệnh của mạng lưới y tế công lập tuyến huyện.
- Nâng cao chất lượng giáo dục bậc tiểu
học: tăng cường đầu tư cơ sở vật chất trường lớp theo hướng đồng bộ, chuẩn hóa, tiên tiến và từng bước hiện đại; xây dựng, thực hiện kế hoạch đầu
tư các trường trong các khu đô thị hóa còn thiếu. Củng cố kỷ cương, dân chủ
trong nhà trường, xây dựng trường học an toàn, lành mạnh, thân thiện, không bạo
lực, không lạm thu; bồi dưỡng đạo đức, tác phong của đội ngũ quản lý, giáo viên
trong nhà trường. Thực hiện khảo sát đo lường sự hài lòng của phụ huynh học
sinh và người dân đối với chất lượng giáo dục ở các trường tiểu học.
- Đầu tư, củng cố, cải thiện cơ sở hạ
tầng căn bản, đáp ứng nhu cầu của người dân: Đảm bảo cung cấp điện phục vụ sinh
hoạt và phát triển kinh tế - xã hội; phấn đấu chỉ tiêu điện năng thương phẩm
bình quân đầu người đến năm 2025 khoảng 3.000 Kwh/người/năm. Nâng cao chất lượng
cơ sở hạ tầng giao thông, đầu tư hệ thống giao thông khu vực nông thôn; cải thiện
rõ nét tình trạng ùn tắc trong nội đô. Tăng cường quản lý, kiểm tra, giám sát
thực hiện duy trì vệ sinh môi trường và quản lý vận hành các khu xử lý chất thải;
đảm bảo tỷ lệ thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải sinh hoạt đô thị, nông thôn
trong ngày. Đảm bảo 100% khu vực dân cư trên địa bàn Thành phố đủ nước sạch để
sinh hoạt.
- Đảm bảo an ninh chính trị, trật tự
an toàn xã hội, phòng chống tội phạm; tiếp tục đẩy mạnh phong trào toàn dân tham gia bảo vệ an ninh Tổ quốc.
h) Chỉ số nội dung “Nghiêm túc trong
bảo vệ môi trường”
- Tăng cường quản lý nhà nước về bảo
vệ môi trường, tập trung tại các khu công nghiệp, các làng nghề, các doanh nghiệp,
nhà máy; kiên quyết xử lý tình trạng ô nhiễm môi trường do sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ; kiểm soát và xử lý kịp thời, giảm thiểu tối
đa tác động xấu từ các sự cố môi trường trên địa bàn Thành phố.
- Triển khai đồng
bộ các giải pháp nhằm khắc phục, hạn chế ô nhiễm, cải thiện chất lượng không
khí trên địa bàn Thành phố: giảm thiểu nguồn phát sinh khí
thải độc hại, bụi mịn; giảm thiểu phát thải; tuyên truyền,
nâng cao nhận thức, ý thức về bảo vệ môi trường không khí Thủ đô.
- Tăng cường kiểm soát, từng bước giải
quyết tận gốc vấn đề ô nhiễm môi trường nước sông, hồ. Đầu tư xây dựng hệ thống
công trình thu gom, xử lý nước thải quy mô lớn, tập trung ở khu, cụm công nghiệp,
làng nghề. Tăng cường thanh, kiểm tra, giám sát, xử lý nghiêm đối với các vi phạm
của các tổ chức, cá nhân, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, y tế... trong
lĩnh vực bảo vệ môi trường, tài nguyên nước.
i) Chỉ số nội dung “Quản trị điện tử”
- Nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt
động của Cổng giao tiếp điện tử của Thành phố (https://hanoi.gov.vn); thực hiện
đầy đủ việc lấy ý kiến người dân về dự thảo chính sách, pháp luật trên Cổng; cập
nhật đầy đủ, chi tiết thông tin về TTHC. Nghiên cứu cải tiến về chức năng, giao
diện theo hướng khoa học, dễ sử dụng khi tra cứu thông tin về TTHC.
- Khuyến khích và có các chính sách hỗ
trợ người dân tiếp cận và sử dụng mạng Internet, tập trung ở nông thôn, vùng
dân tộc ít người, khu tập trung đông công nhân, người lao động ngoại tỉnh.
- Tăng cường tuyên truyền, phổ biến
và hỗ trợ người dân sử dụng Cổng Dịch vụ công trực tuyến thành phố Hà Nội
(https://dichvucong.hanoi.gov.vn) khi thực hiện làm TTHC tại cấp xã.
3. Kiểm tra, giám
sát việc thực hiện Kế hoạch
a) Thành phố tổ chức thanh tra, kiểm
tra các cơ quan, đơn vị, địa phương về việc triển khai thực hiện Kế hoạch nhằm
chỉ đạo hoặc kiến nghị khắc phục các tồn tại; chấn chỉnh kịp thời các sai phạm,
thiếu sót trong thực thi nhiệm vụ, đặc biệt ở cấp chính quyền cơ sở. Công tác
kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch gắn với việc kiểm tra
CCHC, kiểm tra thực hiện Quy chế dân chủ cơ sở, kiểm tra công vụ; thanh tra
ngành Nội vụ theo kế hoạch.
Thực hiện kiểm tra chuyên đề đối với
các đơn vị được Thành phố giao thực hiện các nhiệm vụ cụ thể tại Kế hoạch, kiểm
tra toàn diện một số địa bàn trọng điểm tại xã, phường, thị trấn; đồng thời tái
kiểm tra việc khắc phục các tồn tại đối với các đơn vị đã được kiểm tra trước
đây.
Tăng cường hình thức kiểm tra đột xuất
đối với một số nội dung thuộc Kế hoạch, tập trung các nhiệm vụ thuộc trách nhiệm
của UBND xã, phường, thị trấn theo Pháp lệnh số 34/2007/PL-UBTVQH1.
b) UBND cấp huyện, UBND cấp xã chủ động,
linh hoạt trong hình thức kiểm tra, thời gian kiểm tra, phương thức kiểm tra đối
với các cơ quan, đơn vị trực thuộc; chấn chỉnh, khắc phục kịp thời các thiếu
sót, tồn tại trong thực hiện chức trách, thực thi công vụ của các tổ chức, cá
nhân. UBND cấp huyện sử dụng kết quả kiểm tra và đưa nội dung thực hiện Kế hoạch
vào tiêu chí xác định Chỉ số CCHC hàng năm của các xã, phường, thị trấn.
c) Các sở, ban, ngành, đơn vị thuộc
UBND Thành phố tổ chức kiểm tra chuyên ngành theo lĩnh vực quản lý; tham mưu và
kiến nghị UBND Thành phố chỉ đạo UBND quận, huyện, thị xã, xã, phường, thị trấn
chấn chỉnh kịp thời các sai phạm, thiếu sót về chuyên môn thuộc lĩnh vực phụ
trách, quản lý.
4. Thực hiện tốt
công tác phối hợp, thông tin, báo cáo
- UBND các cấp và các cơ quan thuộc
Thành phố chủ động phối hợp với Mặt trận Tổ quốc và các tổ
chức đoàn thể cùng cấp trong việc triển khai thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở;
trong hướng dẫn, đôn đốc, giám sát, kiểm tra, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ
thuộc Kế hoạch.
- Các cơ quan, đơn vị, địa phương thuộc
Thành phố thực hiện tốt chế độ thông tin, báo cáo định kỳ theo tiến độ yêu cầu
tại Kế hoạch hàng năm và các báo cáo đột xuất khi có yêu cầu của Thành phố.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Nội vụ
- Chủ trì tham mưu giúp UBND Thành phố
tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này; dự thảo các Kế hoạch và Báo cáo hàng
năm; tổng hợp, phân tích kết quả Chỉ số PAPI của Thành phố.
- Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, tổng hợp
tình hình và kết quả thực hiện Kế hoạch này, báo cáo UBND Thành phố. Tham mưu
UBND Thành phố trong công tác khen thưởng hàng năm và tổng
kết giai đoạn 2021 - 2025.
- Nghiên cứu, tích hợp một số nội
dung, tiêu chí phù hợp của Chỉ số PAPI vào các tiêu chí, triển khai việc khảo
sát, đo lường sự hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan nhà nước
(SIPAS) của Thành phố giai đoạn 2021 - 2025 và các tiêu chí xác định Chỉ số
CCHC giai đoạn 2021 - 2025 của các cơ quan, đơn vị thuộc Thành phố; UBND cấp
xã.
2. Các Sở: Nội vụ; Y tế; Thông tin và Truyền thông; Xây dựng; Lao động, Thương
binh và Xã hội; Giao thông vận tải; Tài chính; Tư pháp; Giáo dục và Đào tạo;
Công Thương; Tài nguyên và Môi trường; các đơn vị: Thanh tra Thành phố, Công an
Thành phố, Văn phòng UBND Thành phố.
- Giao các Sở, đơn vị chủ trì, tham
mưu các Chỉ số nội dung, Nội dung thành phần; căn cứ Biểu giao nhiệm vụ kèm theo Kế hoạch chủ động tham mưu xây dựng các Chương
trình, Đề án, Dự án, Kế hoạch, trình các cấp có thẩm quyền phê duyệt; xây dựng
Kế hoạch hàng năm và chủ động triển khai thực hiện.
- Hướng dẫn, đôn đốc, theo dõi, kiểm
tra về chuyên môn theo ngành dọc đối với các cơ quan thuộc Thành phố, UBND cấp
huyện, UBND cấp xã trong việc triển khai thực hiện các giải pháp nhằm cải thiện,
nâng cao các Chỉ số nội dung, Nội dung thành phần được phân công tại Biểu giao nhiệm vụ.
- Tổng hợp, xây dựng báo cáo chuyên đề
hàng năm, báo cáo chuyên đề tổng kết giai đoạn 2021 - 2025
về kết quả thực hiện các giải pháp nhằm cải thiện, nâng cao Chỉ số nội dung, Nội
dung thành phần được phân công tại Biểu; giao nhiệm vụ, đảm bảo thời gian và chất
lượng.
3. Các Sở, cơ quan tương đương Sở, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND Thành phố, UBND các quận, huyện,
thị xã, xã, phường, thị trấn
- Trên cơ sở các nội dung của Kế hoạch
này và Kế hoạch hàng năm của Thành phố, các cơ quan, đơn vị thuộc Thành phố căn
cứ chức năng, nhiệm vụ, đặc điểm tình hình địa phương, đơn vị chủ động triển
khai thực hiện theo nhiệm vụ và thẩm quyền; gắn với việc thực hiện nhiệm vụ
chuyên môn của ngành, nhiệm vụ chính trị của đơn vị, mục tiêu phát triển kinh tế
- xã hội của địa phương giai đoạn 2021 - 2025 và hàng năm.
- UBND quận, huyện, thị xã có trách
nhiệm đôn đốc, theo dõi, kiểm tra, trực tiếp chỉ đạo công tác thanh tra chuyên
ngành, kiểm tra công vụ tăng cường kiểm tra đột xuất tại địa phương, cơ quan,
đơn vị trực thuộc; chủ động phối hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cùng cấp hướng
dẫn, đôn đốc, giám sát, kiểm tra UBND cấp xã trong việc thực hiện quy chế dân
chủ ở cơ sở; đưa nội dung thực hiện Kế hoạch vào tiêu chí xác định Chỉ số CCHC
hằng năm của các xã, phường, thị trấn; tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện các
nhiệm vụ, chuyên đề theo ngành, lĩnh vực của địa phương theo yêu cầu các sở,
ngành.
4. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam thành phố Hà Nội
- Phối hợp với các cơ quan Thành phố,
các cấp chính quyền trong quá trình thực hiện Kế hoạch; tham gia các đoàn kiểm
tra, giám sát địa bàn trong việc thực hiện Kế hoạch; thường xuyên trao đổi
thông tin, phối hợp hiệu quả trong việc xác định địa bàn khảo sát, đối tượng khảo
sát, hỗ trợ lực lượng điều tra viên thực hiện khảo sát.
- Hướng dẫn Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
các cấp phối hợp với UBND cùng cấp trong việc tuyên truyền về nội dung, mục
đích, ý nghĩa của Chỉ số PAPI; trách nhiệm của hệ thống chính trị trong việc cải
thiện, nâng cao Chỉ số PAPI; phối hợp chính quyền cùng cấp trong quá trình triển
khai thực hiện Kế hoạch.
5. Đề nghị Ban Dân vận Thành ủy chỉ đạo, hướng dẫn Ban Dân vận cấp huyện, hệ thống dân vận cơ sở phối
hợp UBND cùng cấp trong việc thực hiện Kế hoạch, đặc biệt gắn với việc thực hiện
công tác dân vận chính quyền, thực hiện Quy chế dân chủ ở cơ sở.
Giám đốc, Thủ trưởng các sở, ban,
ngành, đơn vị sự nghiệp trực thuộc Thành phố, Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị
xã trực tiếp chỉ đạo, chịu trách nhiệm trước UBND Thành phố, Chủ tịch UBND
Thành phố về việc thực hiện Kế hoạch này.
Trong quá trình triển khai thực hiện,
nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị báo cáo về UBND
Thành phố (qua Sở Nội vụ tổng hợp) xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Thường trực Thành ủy;
- BCĐ CT 01-CTr/TU của Thành ủy;
- BCĐ thực hiện và xây dựng QCDC của TP;
- TT HĐND Thành phố;
- UBMTTQ VN TPHN;
- Ban TGTU; Ban Dân vận TU;
- Chủ tịch UBND Thành phố;
- Các PCT UBND Thành phố;
- Các sở, ban, ngành TP;
- Các quận, huyện, thị ủy;
- UBND các quận, huyện, thị xã;
- UBND các xã, phường, thị trấn;
- Đài PTTH HN; các Báo: HNM, KT&ĐT;
- VP UBTP: CVP, các PCVP;
Các phòng: NC, TKBT;
- Lưu: VP, NC(Bình), SNV (10b).
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Hồng Sơn
|
NHIỆM
VỤ CHỦ TRÌ THAM MƯU, ĐÔN ĐỐC, THEO DÕI CÁC CHỈ SỐ NỘI DUNG VÀ NỘI DUNG THÀNH PHẦN
(Kèm theo Kế hoạch số 179/KH-UBND ngày 04/8/2021 của UBND Thành phố)
TT
|
Chỉ
số Nội dung
|
Nội
dung thành phần
|
Chủ
trì
|
Phấn
đấu chỉ tiêu về thứ hạng qua các năm
|
Nhiệm
vụ/Giải pháp
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
1
|
Tham gia của người dân ở cấp cơ
sở
|
Tri thức công dân
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
42
|
40
|
35
|
30
|
25
|
Tham mưu xây dựng và triển khai thực
hiện kế hoạch tuyên truyền các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của Thành
phố hàng năm.
|
Cơ hội tham gia
|
Sở Nội vụ
|
17
|
15
|
13
|
11
|
10
|
- Sửa đổi, bổ sung Quy định tổ chức,
hoạt động của hội và nhiệm vụ quản lý nhà nước về hội trên địa bàn thành phố
Hà Nội (ban hành theo Quyết định số 34/2013/QĐ-UBND ngày 30/8/2013 của UBND
Thành phố).
- Thực hiện tốt trách nhiệm quản lý
nhà nước về hội, quỹ trên địa bàn Thành phố.
- Theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm
tra, tổng hợp, đánh giá việc thực hiện bầu cử Quốc hội, HĐND các cấp.
|
Chất lượng bầu cử
|
Sở Nội vụ
|
15
|
13
|
12
|
11
|
10
|
Thường xuyên theo dõi, hướng dẫn,
đôn đốc, kiểm tra, xử lý kịp thời, tổng hợp, đánh giá việc thực hiện bầu cử
chức danh Trưởng thôn/tổ trưởng dân phố
|
Đóng góp tự nguyện
|
Sở Tài chính
|
27
|
25
|
20
|
18
|
15
|
Chịu trách nhiệm hướng dẫn, đôn đốc,
kiểm tra, tham mưu xử lý vi phạm việc huy động, thu, sử dụng khoản đóng góp từ
người dân của UBND quận, huyện, thị xã, xã, phường, thị trấn.
|
2
|
Công khai, minh bạch trong hoạch
định chính sách
|
Tiếp cận thông tin
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
52
|
48
|
42
|
35
|
30
|
Tiếp tục thực hiện Kế hoạch số
179/KH-UBND ngày 07/9/2020 về Nâng cao hiệu quả hoạt động thông tin cơ sở dựa
trên ứng dụng CNTT trên địa bàn Thành phố.
|
Công khai danh sách hộ nghèo
|
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
|
42
|
38
|
32
|
28
|
25
|
- Triển khai thực hiện Kế hoạch số
159/KH-UBND ngày 01/7/2021 của UBND thành phố Hà Nội về Nâng cao hiệu quả nguồn
vốn cho vay giải quyết việc làm của thành phố Hà Nội giai đoạn 2021 - 2025.
- Chịu trách nhiệm hướng dẫn, đôn đốc,
kiểm tra, tham mưu xử lý vi phạm việc xét, công nhận và hỗ trợ hộ nghèo của
Thành phố.
|
Công khai thu, chi ngân sách cấp xã
|
Sở Tài chính
|
15
|
14
|
13
|
12
|
10
|
Chịu trách nhiệm
hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, tham mưu xử lý vi phạm việc
công khai thu, chi ngân sách cấp xã
|
Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
giá bồi thường thu hồi đất
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
52
|
48
|
40
|
35
|
30
|
- Xây dựng cơ sở dữ liệu thông tin
kiểm soát và xử lý đất đai, các khu vực có tranh chấp, khiếu kiện về đất đai
(Đăng tải công khai trên cổng thông
tin điện tử của cơ quan quản lý, chính quyền địa phương); Lập Kế hoạch sử dụng
đất 5 năm giai đoạn 2021-2025 thành phố Hà Nội; Xây dựng hồ sơ địa chính tổng
thể và cơ sở dữ liệu đất đai trên địa bàn Thành phố;
- Hàng năm: Kế hoạch thanh tra, kiểm
tra đối với các dự án được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử
dụng đất và các dự án chậm triển khai; Thực hiện thanh tra; hậu kiểm các Kết
luận thanh tra trong quản lý, sử dụng đất nông nghiệp, đất nông nghiệp công
ích và đất công trên địa bàn Thành phố[1]
|
3
|
Trách nhiệm giải trình với người
dân
|
Mức độ và hiệu quả trong tiếp xúc với
chính quyền
|
Sở Nội vụ
|
47
|
40
|
35
|
30
|
25
|
Tham mưu xây dựng và triển khai thực
hiện Kế hoạch nâng cao chất lượng của đội ngũ cán bộ,
công chức cấp xã thuộc thành phố Hà Nội giai đoạn 2021 - 2025
|
Giải đáp khiếu nại, tố cáo, khúc mắc
của người dân
|
Thanh tra Thành phố
|
44
|
39
|
34
|
29
|
25
|
Tham mưu và triển khai thực hiện Kế
hoạch bồi dưỡng cán bộ, công chức, đại biểu HĐND, cán bộ các đoàn thể, cấp
xã, trưởng thôn, tổ trưởng dân phố về công tác tiếp dân, giải đáp khiếu nại,
tố cáo, khúc mắc của người dân và Kế hoạch kiểm tra công tác tiếp dân, giải
đáp khiếu nại, tố cáo, khúc mắc của người dân đối với UBND cấp huyện, UBND cấp
xã hàng năm.
|
Tiếp cận dịch vụ tư pháp
|
Sở Tư pháp
|
12
|
11
|
10
|
9
|
9
|
- Phối hợp với ngành Tòa án trong
công tác tuyên truyền tới người dân về hoạt động của Tòa án và các cơ quan tư
pháp địa phương (Lồng ghép tại Kế hoạch hàng năm của Hội đồng phối hợp phổ biến
giáo dục của Thành phố).
- Tham mưu hoạt động của Hội đồng
phối hợp liên ngành về trợ giúp pháp lý trong hoạt động tố tụng của Thành phố.
|
5
|
Thủ tục hành chính công
|
Thủ tục chứng thực
|
Văn phòng UBND Thành phố
|
38
|
35
|
30
|
25
|
20
|
- Tham mưu xây dựng và tổ chức thực
hiện: Kế hoạch rà soát, đơn giản
hóa thủ tục hành chính giai đoạn 2021-2025; Kế hoạch rà
soát, thống kê, xây dựng quy trình thủ tục hành chính liên thông giai đoạn 2021-2025; Kế hoạch triển khai tích hợp dịch vụ công trực tuyến mức
độ 3, 4 của Thành phố với Cổng dịch vụ công Quốc gia theo chỉ đạo của Chính phủ.4
- Chủ trì, phối hợp với các Sở Xây
dựng, TN&MT, UBND các quận, huyện, thị xã và các ngành liên quan tổ chức
kiểm tra chuyên đề ít nhất 1đợt/năm về giải quyết TTHC
(tập trung các hồ sơ chậm, muộn) ở các lĩnh vực: Thủ tục chứng thực cấp xã;
Thủ tục cấp phép xây dựng; Thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Thủ
tục hành chính cấp xã.
|
Thủ tục cấp phép xây dựng.
|
48
|
45
|
40
|
30
|
25
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất.
|
50
|
45
|
40
|
35
|
30
|
Thủ tục hành chính cấp xã
|
51
|
45
|
40
|
35
|
30
|
6
|
Cung ứng dịch vụ công
|
Y tế công lập
|
Sở Y tế
|
49
|
45
|
40
|
35
|
30
|
- Rà soát, xây dựng mạng lưới các
cơ sở y tế đảm bảo nghiên cứu, đào tạo, khám chữa chất lượng cao.5
- Tham mưu xây dựng và triển khai
thực hiện Kế hoạch thực hiện chỉ tiêu giường bệnh/vạn dân trên địa bàn thành
phố Hà Nội giai đoạn 2021-2025; Kế hoạch nâng cấp cải tạo, xây mới các trạm y
tế duy trì tiêu chuẩn quốc gia y tế xã; Kế hoạch triển khai mô hình trạm y tế
theo nguyên lý y học gia đình; Kế hoạch khám, quản lý sức khỏe cho người dân
thành phố Hà Nội giai đoạn 2021-2025 6
- Tham mưu xây dựng và triển khai
thực hiện Đề án tổng thể ứng dụng CNTT trong ngành y tế; các hoạt động của trạm
y tế xã; quản lý, theo dõi sức khỏe người dân tích hợp dữ liệu tham gia,
thanh toán BHYT với BHXH và mã số định danh công dân
|
Giáo dục tiểu học công lập
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
39
|
35
|
32
|
27
|
25
|
- Rà soát, xây dựng mạng lưới giáo
dục phổ thông, giáo dục dạy nghề; xây dựng phát triển mô
hình trường đào tạo liên cấp...7
- Tham mưu xây dựng và triển khai
thực hiện Đề án Quy hoạch mạng lưới trường học thành phố Hà Nội giai đoạn
2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045; Đề án nâng cao chất lượng giáo dục phổ
thông giai đoạn 2021-2025.8
|
Cơ sở hạ tầng căn bản
|
Điện sinh hoạt
|
Sở Công Thương
|
31
|
28
|
25
|
22
|
20
|
- Triển khai thực hiện Kế hoạch số
222/KH-UBND ngày 18/11/2020 của UBND Thành phố về phát triển điện lực thành
phố Hà Nội giai đoạn 2021-2025.
- Triển khai thực hiện Kế hoạch số 225/KH-UBND
ngày 18/11/2020 của UBND Thành phố về phát triển năng lượng tái tạo giai đoạn
2021 - 2025.
|
Giao thông nội đô
|
Sở Giao thông vận tải
|
49
|
45
|
40
|
35
|
30
|
- Tham mưu rà soát điều chỉnh Quy
hoạch giao thông vận tải Thủ đô Hà Nội năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050; Xây dựng
và triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu nhằm giảm thiểu ùn tắc và đảm bảo
an toàn giao thông trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2021 - 2025.9
|
Thu gom rác thải
|
Sở Xây dựng
|
13
|
12
|
11
|
10
|
10
|
- Tham mưu điều chỉnh cục bộ Quy hoạch
xử lý chất thải rắn Thủ đô đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050; Trồng mới
500.000 cây xanh đô thị.10
|
Nước sinh hoạt
|
16
|
15
|
14
|
13
|
10
|
- Tham mưu điều chỉnh Quy hoạch cấp
nước Thủ đô Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050.11
- Tham mưu xây dựng và triển khai
thực hiện Kế hoạch cung cấp nước sạch cho người dân Thành phố hàng năm.
|
An ninh, trật tự khu dân cư
|
Công an TP
|
19
|
17
|
15
|
12
|
10
|
- Chủ trì tham mưu triển khai
Chương trình số 09-CTr/TU của Thành ủy Hà Nội về “Tăng
cường tiềm lực quốc phòng, an ninh, giữ vững ổn định an ninh chính trị, trật
tự an toàn xã hội trên địa bàn Thành phố giai đoạn 2021-2025”.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
liên quan xây dựng, củng cố Phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc.
- Tăng cường công tác quản lý nhà
nước về an ninh trật tự trên địa bàn; tăng cường công tác tuần tra ban đêm, tập
trung những địa bàn thường xuyên xảy ra các vụ trộm cắp, móc túi, cướp giật,
các tụ điểm đối tượng hình sự thường tụ tập hoạt động.
|
7
|
Quản trị môi trường
|
Nghiêm túc trong bảo vệ môi trường
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
49
|
45
|
40
|
35
|
30
|
- Tham mưu xây dựng và triển khai
thực hiện Đề án tăng cường quản lý, kiểm tra, giám sát, ngăn ngừa ô nhiễm môi
trường ở các làng nghề, các khu, cụm công nghiệp12
- Tham mưu xây dựng và triển khai
thực hiện Đề án thu gom, xử lý chất thải nguy hại Thành phố Hà Nội đến năm
2025, định hướng 2030; Đề án phân loại rác thải tại nguồn trên địa bàn Thành
phố13
- Tham mưu rà soát điều chỉnh các
khu xử lý chất thải tập trung theo quy hoạch xử lý chất thải rắn Thủ đô đến
năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 theo Quyết định số 609/QĐ-TTg ngày 25/4/2014
của Thủ tướng Chính phủ14
|
Chất lượng không khí
|
59
|
55
|
50
|
45
|
40
|
Tham mưu xây dựng và triển khai thực
hiện Đề án nâng cao hiệu quả quản lý, giám sát chất lượng không khí, kiểm soát
phóng xạ trên địa bàn Thành phố15
|
Chất lượng nguồn nước
|
51
|
48
|
43
|
40
|
35
|
Tham mưu xác định, khoanh vùng,
công bố vùng bảo vệ an toàn, an ninh nguồn nước thành phố Hà Nội; Tham mưu
xây dựng và triển khai thực hiện Đề án bảo vệ môi trường lưu vực sông Nhuệ -
sông Đáy giai đoạn 2021 - 2025; Đề án bảo vệ môi trường lưu vực sông Cầu Bây
- Bắc Hưng Hải giai đoạn 2021-202516
|
8
|
Quản trị điện tử
|
Sử dụng cổng giao
tiếp điện tử của chính quyền địa phương
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
37
|
33
|
29
|
25
|
20
|
Kết nối đầy đủ thông tin trên Hệ thống
dịch vụ công Quốc gia và hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Thành phố
|
Tiếp cận và sử dụng Internet tại địa
phương
|
18
|
15
|
13
|
10
|
10
|
Xây dựng và triển khai Kế hoạch
Phát triển hạ tầng Bưu chính - Viễn Thông phục vụ Chương trình chuyển đổi số
TP Hà Nội đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
|
Phúc đáp của chính quyền qua cổng
TTĐT
|
|
20
|
18
|
15
|
12
|
10
|
- Đẩy mạnh tuyên truyền, hướng dẫn
người dân khai thác và thực hiện có hiệu quả DVC trực tuyến trên Hệ thống DVC
trực tuyến.
- Nâng cấp phần mềm, phát triển
thêm nhiều tiện ích, tạo thuận lợi cho người dân tra cứu,
khai thác, sử dụng thông tin.
- Đăng tải đầy đủ dự thảo chính
sách, pháp luật của để công khai, lấy ý kiến người dân trên Cổng Giao tiếp điện
tử Hà Nội.
|
[1] Thuộc Chương trình số 05-Ctr/TU của Thành ủy
về Đẩy mạnh công tác quy hoạch, quản lý quy hoạch; nâng cao hiệu lực, hiệu quả
quản lý, sử dụng tài nguyên, bảo vệ môi trường; chủ động phòng, chống thiên tai, cứu hộ, cứu nạn, ứng phó biến đổi khí hậu trên địa bàn Thành phố Hà Nội, giai đoạn 2021-2025
4 Thuộc Chương trình số 01-CTr/TU của Thành ủy về Tăng cường công tác xây
dựng, chỉnh đốn Đảng, xây dựng Đảng bộ và hệ thống chính
trị Thành phố trong sạch, vững mạnh; đẩy mạnh cải cách hành chính giai đoạn
2021-2025
5 Thuộc Chương trình số 05-CTr/TU của Thành ủy về Đẩy mạnh công tác quy
hoạch, quản lý quy hoạch; nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý, sử dụng tài
nguyên, bảo vệ môi trường; chủ động phòng, chống thiên tai, cứu hộ, cứu nạn, ứng
phó biến đổi khí hậu trên địa bàn Thành phố Hà Nội, giai đoạn 2021-2025
6 Thuộc Chương trình số 08-CTr/TU của Thành ủy về phát triển hệ thống an
sinh xã hội, nâng cao phúc lợi xã hội, chất lượng cuộc sống của Nhân dân Thủ đô
giai đoạn 2021-2025
7 Thuộc Chương trình số 05-CTr/TU của Thành ủy về Đẩy
mạnh công tác quy hoạch, quản lý quy hoạch; nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý, sử dụng tài nguyên, bảo vệ môi trường; chủ động
phòng, chống thiên tai, cứu hộ, cứu nạn, ứng phó biến đổi khí hậu trên địa bàn
Thành phố Hà Nội, giai đoạn 2021-2025
8 Thuộc Chương trình số 08-CTr/TU của Thành ủy về
phát triển hệ thống an sinh xã hội, nâng cao phúc lợi xã hội,
chất lượng cuộc sống của Nhân dân Thủ đô giai đoạn
2021-2025
9 Thuộc Chương trình số 03-CTr/TU của Thành ủy về Chỉnh trang đô thị, phát triển đô thị và kinh tế đô thị thành phố Hà Nội
giai đoạn 2021 - 2025
10 Thuộc Chương trình số 03-CTr/TU của Thành ủy về Chỉnh
trang đô thị, phát triển đô thị và kinh tế đô thị thành phố Hà Nội giai đoạn
2021 - 2025
11 Thuộc Chương trình số 03-CTr/TU của Thành ủy về Chỉnh
trang đô thị, phát triển đô thị và kinh tế đô thị thành phố Hà Nội giai đoạn
2021 - 2025
12 Thuộc Chương trình số 02-CTr/TU của Thành ủy về Đẩy mạnh đổi mới mô
hình tăng trưởng, cơ cấu lại nền kinh tế và hội nhập quốc tế, nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả, sức cạnh
tranh, phát triển kinh tế Thủ đô nhanh và bền vững giai đoạn 2021-2025
13 Thuộc Chương trình số 05-CTr/TU của thành ủy về Đẩy
mạnh công tác quy hoạch, quản lý quy hoạch; nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản
lý, sử dụng tài nguyên, bảo vệ môi trường; chủ động phòng, chống thiên tai, cứu
hộ, cứu nạn, ứng phó biến đổi khí hậu trên địa bàn Thành phố Hà Nội, giai đoạn
2021-2025.
14 Thuộc Chương trình số 05-CTr/TU của Thành ủy về Đẩy mạnh công tác quy
hoạch, quản lý quy hoạch; nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý, sử dụng tài
nguyên, bảo vệ môi trường; chủ động phòng, chống thiên tai, cứu hộ, cứu nạn, ứng
phó biến đổi khí hậu trên địa bàn Thành phố Hà Nội, giai đoạn 2021-2025.
15 Thuộc Chương trình số 05-CTr/TU của Thành ủy về Đẩy mạnh công tác quy
hoạch, quản lý quy hoạch; nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý, sử dụng tài
nguyên, bảo vệ môi trường; chủ động phòng, chống thiên tai, cứu hộ, cứu nạn, ứng
phó biến đổi khí hậu trên địa bàn Thành phố Hà Nội, giai đoạn 2021-2025.
16 Thuộc Chương trình số 05-CTr/TU của Thành ủy về Đẩy mạnh công tác quy
hoạch, quản lý quy hoạch; nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý, sử dụng tài
nguyên, bảo vệ môi trường; chủ động phòng, chống thiên tai, cứu hộ, cứu nạn, ứng
phó biến đổi khí hậu trên địa bàn Thành phố Hà Nội, giai
đoạn 2021-2025.