Kế hoạch 173/KH-UBND thực hiện chuyển đổi số trường học trên địa bàn tỉnh Yên Bái năm 2022

Số hiệu 173/KH-UBND
Ngày ban hành 09/08/2022
Ngày có hiệu lực 09/08/2022
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Yên Bái
Người ký Trần Huy Tuấn
Lĩnh vực Công nghệ thông tin,Giáo dục

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 173/KH-UBND

Yên Bái, ngày 09 tháng 8 năm 2022

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHUYỂN ĐỔI SỐ TẠI TRƯỜNG HỌC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI NĂM 2022

Căn cứ Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 15/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021-2025, định hướng đến 2030; Quyết định số 131/QĐ-TTg ngày 25/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt đề án “Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong giáo dục và đào tạo giai đoạn 2022- 2025, định hướng đến năm 2030”;

Căn cứ Chương trình hành động số 15/CTr-UBND ngày 26/10/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về thực hiện Nghị quyết số 51-NQ/TU ngày 22/7/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khoá XIX về chuyển đổi số tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030; Quyết định số 565/QĐ-UBND ngày 08/4/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc ban hành Kế hoạch chuyển đổi số năm 2022 và kết quả triển khai thí điểm mô hình Chuyển đổi số trong trường học tại một số cơ sở giáo dục trên địa bàn thành phố Yên Bái.

Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện chuyển đổi số tại trường học trên địa bàn tỉnh năm 2022, cụ thể như sau:

I. QUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU

1. Quan điểm

- Chuyển đổi số để tạo sự đột phá, đổi mới trong công tác dạy và học, lấy học sinh làm trung tâm; lựa chọn các việc đơn giản, việc dễ để làm trước, làm ra kết quả ngay, tạo “hiệu ứng” lan tỏa chuyển đổi số đối với các trường học trên toàn tỉnh bảo đảm hiệu quả, bền vững và phù hợp với điều kiện, đặc điểm của từng địa phương, khu vực.

- Có sự thống nhất, đồng thuận của các bên tham gia và sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, đơn vị trong quá trình triển khai, thực hiện.

- Sử dụng các nền tảng, ứng dụng công nghệ số đồng bộ theo ngành dọc (Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Thông tin và Truyền thông) và các ứng dụng triển khai trong Dự án Đô thị thông minh của tỉnh; dữ liệu phải mở, liên thông và bảo đảm khả năng chia sẻ, mở rộng trên các nền tảng công nghệ số, các cơ sở dữ liệu và ứng dụng công nghệ số liên quan; các nền tảng sẵn có để đáp ứng yêu cầu thực tế, trên cơ sở đó tạo lập nhận thức, kỹ năng và thói quen chuyển đổi số trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo.

2. Mục tiêu

- Tạo sự chuyển biến mạnh mẽ về nhận thức, trách nhiệm về mục đích, tầm quan trọng của chuyển đổi số và kỹ năng ứng dụng công nghệ số đến đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh.

- Thiết lập cơ sở hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin hiện đại, đồng bộ đáp ứng yêu cầu của chuyển đổi số. Ứng dụng công nghệ số để thúc đẩy đổi mới sáng tạo trong dạy và học, nâng cao chất lượng và cơ hội tiếp cận giáo dục, hiệu quả quản lý giáo dục.

3. Chỉ tiêu chuyển đổi số

* Chuyển đổi số trong công tác dạy và học:

(1) Tổ chức xây dựng kho học liệu số (bài giảng elearning; ngân hàng đề..) và tổ chức cho 100% giáo viên, học sinh được khai thác, chia sẻ dữ liệu dùng chung gồm bài giảng điện tử, ngân hàng đề thi mẫu, phần mềm mô phỏng, thí nghiệm ảo, các học liệu điện tử khác hỗ trợ dạy và học.

(2) 100% học sinh được trang bị kiến thức và bảo vệ trên môi trường mạng.

* Chuyển đổi số trong công tác quản lý giáo dục:

(3) 100% học sinh có học bạ điện tử và sổ điểm điện tử.

(4) 100% lãnh đạo, giáo viên, nhân viên nhà trường sử dụng thành thạo các phần mềm quản lý lớp học, trường học và các phần mềm quản lý khác.

(5) 100% hồ sơ công việc được xử lý trên môi trường mạng, trừ văn bản mật.

(6) 100% cuộc họp thường kỳ và chuyên đề của tổ chức đảng trong nhà trường sử dụng nền tảng số “Sổ tay đảng viên điện tử” tỉnh Yên Bái.

(7) 100% cuộc họp giao ban chuyên môn không in tài liệu họp (trừ các tài liệu mật và các trường hợp phải in).

(8) Triển khai thanh toán học phí bằng phương thức thanh toán không dùng tiền mặt; đảm bảo tối thiểu 90% học sinh nộp học phí không dùng tiền mặt.

(9) 100% cán bộ quản lý được cấp và thực hiện ký số.

(10) 100% học sinh được điểm danh điện tử.

II. NỘI DUNG TRIỂN KHAI

1. Thời gian triển khai

[...]