Kế hoạch 172/KH-UBND năm 2020 thực hiện Chương trình quốc gia về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2020-2030
Số hiệu | 172/KH-UBND |
Ngày ban hành | 01/10/2020 |
Ngày có hiệu lực | 01/10/2020 |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Ninh |
Người ký | Nguyễn Văn Thắng |
Lĩnh vực | Tài nguyên - Môi trường |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 172/KH-UBND |
Quảng Ninh, ngày 01 tháng 10 năm 2020 |
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ TÌNH HÌNH SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG TIẾT KIỆM VÀ HIỆU QUẢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
Giai đoạn 2016-2019, tốc độ tăng trưởng bình quân sử dụng năng lượng trên địa bàn tỉnh đạt 5,96%; đến năm 2019 tổng nhu cầu năng lượng trên địa bàn tỉnh đạt trên 5 triệu TOE (tấn dầu quy đổi); trong đó các phân ngành Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản tăng 32,43%; Công nghiệp, xây dựng tăng 5,75%; Thương mại, dịch vụ tăng 5,93%; Dân cư tăng 7,88%; Giao thông vận tải tăng 5,62% và các hoạt động khác tăng 10,63%.
Triển khai thực hiện kế hoạch sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả giai đoạn 2016-2020, thời gian qua các cấp, các ngành của tỉnh đã tích cực triển khai và đạt được những kết quả tích cực. Giai đoạn 2016-2019, toàn tỉnh đã tiết kiệm được 245.673.729kWh điện; tổn thất khai thác than giảm từ 6% xuống 4,5% đối với khai thác lộ thiên và từ 29% xuống 24% đối với khai thác than hầm lò; nhận thức của nhân dân trong sử dụng điện tiết kiệm được nâng lên; Tỉnh đã chỉ đạo triển khai hoàn thành việc lắp đặt hệ thống đèn chiếu sáng tiết kiệm điện và trung tâm điều khiển công suất tại thành phố Hạ Long và thành phố Uông Bí và phát huy hiệu quả đầu tư, nhiều mô hình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả được áp dụng trong cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm, xăng sinh học được ứng dụng rộng rãi trên địa bàn.
Bên cạnh những kết quả đạt được, việc triển khai sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả của tỉnh vẫn còn một số tồn tại, hạn chế, trong đó còn một số bộ phận, cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm chưa thực sự quan tâm đến tiết kiệm năng lượng; việc đầu tư thay thế dây chuyền thiết bị tiết kiệm năng lượng gặp nhiều khó khăn do chi phí đầu tư lớn, đội ngũ người quản lý năng lượng mặc dù được đào tạo tuy nhiên kết quả triển khai tại cơ sở chưa cao.
Theo dự báo, tổng tiêu thụ năng lượng toàn tỉnh đến năm 2025 dự kiến đạt khoảng 43,8 triệu TOE (trong đó: Năm 2020: 5,764 triệu TOE, Năm 2021: 6,282 Triệu TOE, Năm 2022: 6,877 triệu TOE, Năm 2023: 7,539 triệu TOE, Năm 2024: 8,275 triệu TOE, Năm 2025: 9,095 triệu TOE). Trong khi nguồn năng lượng hóa thạch ngày càng cạn kiệt, việc nhập khẩu năng lượng chỉ mang tính chất là giải pháp trước mắt, giải quyết tình huống, cần phải có định hướng và kế hoạch cụ thể trong thực hiện tiết kiệm năng lượng và sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
Thực hiện mục tiêu Nghị quyết số 55-NQ/TW ngày 11/02/2020 của Bộ Chính trị về định hướng chiến lược phát triển năng lượng quốc gia của Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045; Quyết đinh số 280/QĐ-TTg ngày 13/3/2019 của Thủ tướng Chính phủ phế duyệt chương trình quốc gia về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả giai đoạn 2019-2030; Xét đề nghị của Sở Công Thương tại văn bản số 3017/SCT-QLNL ngày 14/9/2020, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình quốc gia về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2020 - 2030 với các nội dung sau:
1. Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả số 50/2010/QH12 ngày 17/6/2010.
2. Nghị định số 21/2011/NĐ-CP ngày 29/03/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
3. Nghị quyết 55-NQ/TW ngày 11/02/2020 của Bộ Chính trị về định hướng chiến lược phát triển năng lượng quốc gia của Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045.
4. Quyết định số 280/QĐ-TTg ngày 13/3/2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia về Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả giai đoạn 2019 - 2030.
5. Chỉ thị số 30/CT-TTg ngày 27/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường kiểm soát dự án đầu tư xây dựng sử dụng nhiều năng lượng, tài nguyên, gây ô nhiễm môi trường.
6. Chỉ thị số 20/CT-TTg ngày 07/5/2020 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường tiết kiệm điện giai đoạn 2020-2025.
7. Văn bản số 5866/BCT-TKNL ngày 11/8/2020 của Bộ Công Thương về việc hướng dẫn lập kế hoạch sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả cho các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương giai đoạn 2020-2025.
1. Tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả Luật sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; Nghị định số 21/2011/NĐ-CP ngày 29/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh và Quyết định số 280/QĐ-TTg ngày 13/3/2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia về Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả giai đoạn 2019 - 2030.
2. Triển khai đồng bộ các nhiệm vụ, giải pháp, hoạt động của chương trình, tăng cường công tác quản lý nhà nước, hỗ trợ kỹ thuật, nghiên cứu khoa học công nghệ và phát triển sản phẩm, chuyển đổi thị trường, đào tạo và phát triển nguồn nhân lực, tranh thủ kinh nghiệm và sự hỗ trợ của cộng đồng quốc tế...Nhằm tạo chuyển biến đột phá trong sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh, nhất là các lĩnh vực: sản xuất công nghiệp; công trình xây dựng sử dụng nhiều năng lượng; các tòa nhà công, chiếu sáng công cộng; giao thông vận tải; nông nghiệp, thủy sản, trồng trọt, chăn nuôi; hoạt động dịch vụ, hộ gia đình; phổ biến phương tiện, thiết bị hiệu suất cao, tiết kiệm năng lượng.
3. Tạo nền tảng, hình thành thói quen trong sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả đối với mọi hoạt động của xã hội và là hoạt động thường xuyên đối với các cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm, các ngành kinh tế trọng điểm tiêu thụ nhiều năng lượng; giảm cường độ sử dụng năng lượng trong các ngành nghề, lĩnh vực kinh tế góp phần đảm bảo an ninh năng lượng, bảo vệ môi trường, hướng tới mục tiêu tăng trưởng xanh và phát triển bền vững.
4. Tăng cường các hoạt động kiểm soát, quản lý các dự án đầu tư sử dụng năng lượng, tài nguyên gây ô nhiễm môi trường.
1. Giai đoạn đến năm 2025
- Đạt mức tiết kiệm tối thiểu 6,7% tổng tiêu thụ năng lượng toàn tỉnh giai đoạn từ 2020 đến năm 2025 theo dự báo, trong đó phân bổ tiết kiệm tối thiểu cho các ngành như sau: (1) Giao thông vận tải tiết kiệm tối thiểu 5,4% tổng tiêu thụ năng lượng toàn ngành; (2) Nông nghiệp, Lâm nghiệp, Thủy sản tiết kiệm tối thiểu 6,3% tổng tiêu thụ năng lượng toàn ngành; (3) Dịch vụ công cộng tiết kiệm tối thiểu 10,9% tổng tiêu thụ năng lượng toàn ngành; (4) Dân dụng sinh hoạt tiết kiệm tối thiểu 4,8% tổng tiêu thụ năng lượng toàn ngành; (5) Thương mại dịch vụ tiết kiệm tối thiểu 4,9% tổng tiêu thụ năng lượng toàn ngành; (6) Công nghiệp tiết kiệm tối thiểu 8,2% tổng tiêu thụ năng lượng toàn ngành.
- Một số mục tiêu chính:
+ Đối với các ngành có mức tiêu thụ năng lượng lớn mức giảm bình quân cụ thể như sau: (i1) Rượu, bia và nước giải khát 8%; (i2) Cơ khí 9,1%; (i3) Dệt may 7,3%; (i4) Hóa chất 8,5%; (i5) Khai thác than 6,9%; (i6) Sản xuất nhựa 9,7%; (i7) Sản xuất vật liệu xây dựng (gạch-ngói) 7,2%; (i8) xi măng 11,4%. Đối với các ngành công nghiệp khác giảm 9%.
+ Đến năm 2025, hầu hết hệ thống chiếu sáng tại các thành phố, thị xã và trung tâm huyện được thay thế, lắp đặt, xây dựng mới bằng hệ thống chiếu sáng hiệu suất cao, tiết kiệm điện và công nghệ điều khiển hiện đại.
+ 100% doanh nghiệp vận tải trọng điểm có chương trình phổ biến kỹ năng điều khiển phương tiện hoặc giải pháp kỹ thuật trong khai thác, sử dụng phương tiện giao thông cơ giới theo hướng tiết kiệm năng lượng.
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 172/KH-UBND |
Quảng Ninh, ngày 01 tháng 10 năm 2020 |
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ TÌNH HÌNH SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG TIẾT KIỆM VÀ HIỆU QUẢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
Giai đoạn 2016-2019, tốc độ tăng trưởng bình quân sử dụng năng lượng trên địa bàn tỉnh đạt 5,96%; đến năm 2019 tổng nhu cầu năng lượng trên địa bàn tỉnh đạt trên 5 triệu TOE (tấn dầu quy đổi); trong đó các phân ngành Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản tăng 32,43%; Công nghiệp, xây dựng tăng 5,75%; Thương mại, dịch vụ tăng 5,93%; Dân cư tăng 7,88%; Giao thông vận tải tăng 5,62% và các hoạt động khác tăng 10,63%.
Triển khai thực hiện kế hoạch sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả giai đoạn 2016-2020, thời gian qua các cấp, các ngành của tỉnh đã tích cực triển khai và đạt được những kết quả tích cực. Giai đoạn 2016-2019, toàn tỉnh đã tiết kiệm được 245.673.729kWh điện; tổn thất khai thác than giảm từ 6% xuống 4,5% đối với khai thác lộ thiên và từ 29% xuống 24% đối với khai thác than hầm lò; nhận thức của nhân dân trong sử dụng điện tiết kiệm được nâng lên; Tỉnh đã chỉ đạo triển khai hoàn thành việc lắp đặt hệ thống đèn chiếu sáng tiết kiệm điện và trung tâm điều khiển công suất tại thành phố Hạ Long và thành phố Uông Bí và phát huy hiệu quả đầu tư, nhiều mô hình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả được áp dụng trong cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm, xăng sinh học được ứng dụng rộng rãi trên địa bàn.
Bên cạnh những kết quả đạt được, việc triển khai sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả của tỉnh vẫn còn một số tồn tại, hạn chế, trong đó còn một số bộ phận, cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm chưa thực sự quan tâm đến tiết kiệm năng lượng; việc đầu tư thay thế dây chuyền thiết bị tiết kiệm năng lượng gặp nhiều khó khăn do chi phí đầu tư lớn, đội ngũ người quản lý năng lượng mặc dù được đào tạo tuy nhiên kết quả triển khai tại cơ sở chưa cao.
Theo dự báo, tổng tiêu thụ năng lượng toàn tỉnh đến năm 2025 dự kiến đạt khoảng 43,8 triệu TOE (trong đó: Năm 2020: 5,764 triệu TOE, Năm 2021: 6,282 Triệu TOE, Năm 2022: 6,877 triệu TOE, Năm 2023: 7,539 triệu TOE, Năm 2024: 8,275 triệu TOE, Năm 2025: 9,095 triệu TOE). Trong khi nguồn năng lượng hóa thạch ngày càng cạn kiệt, việc nhập khẩu năng lượng chỉ mang tính chất là giải pháp trước mắt, giải quyết tình huống, cần phải có định hướng và kế hoạch cụ thể trong thực hiện tiết kiệm năng lượng và sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
Thực hiện mục tiêu Nghị quyết số 55-NQ/TW ngày 11/02/2020 của Bộ Chính trị về định hướng chiến lược phát triển năng lượng quốc gia của Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045; Quyết đinh số 280/QĐ-TTg ngày 13/3/2019 của Thủ tướng Chính phủ phế duyệt chương trình quốc gia về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả giai đoạn 2019-2030; Xét đề nghị của Sở Công Thương tại văn bản số 3017/SCT-QLNL ngày 14/9/2020, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình quốc gia về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2020 - 2030 với các nội dung sau:
1. Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả số 50/2010/QH12 ngày 17/6/2010.
2. Nghị định số 21/2011/NĐ-CP ngày 29/03/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
3. Nghị quyết 55-NQ/TW ngày 11/02/2020 của Bộ Chính trị về định hướng chiến lược phát triển năng lượng quốc gia của Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045.
4. Quyết định số 280/QĐ-TTg ngày 13/3/2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia về Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả giai đoạn 2019 - 2030.
5. Chỉ thị số 30/CT-TTg ngày 27/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường kiểm soát dự án đầu tư xây dựng sử dụng nhiều năng lượng, tài nguyên, gây ô nhiễm môi trường.
6. Chỉ thị số 20/CT-TTg ngày 07/5/2020 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường tiết kiệm điện giai đoạn 2020-2025.
7. Văn bản số 5866/BCT-TKNL ngày 11/8/2020 của Bộ Công Thương về việc hướng dẫn lập kế hoạch sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả cho các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương giai đoạn 2020-2025.
1. Tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả Luật sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; Nghị định số 21/2011/NĐ-CP ngày 29/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh và Quyết định số 280/QĐ-TTg ngày 13/3/2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia về Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả giai đoạn 2019 - 2030.
2. Triển khai đồng bộ các nhiệm vụ, giải pháp, hoạt động của chương trình, tăng cường công tác quản lý nhà nước, hỗ trợ kỹ thuật, nghiên cứu khoa học công nghệ và phát triển sản phẩm, chuyển đổi thị trường, đào tạo và phát triển nguồn nhân lực, tranh thủ kinh nghiệm và sự hỗ trợ của cộng đồng quốc tế...Nhằm tạo chuyển biến đột phá trong sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh, nhất là các lĩnh vực: sản xuất công nghiệp; công trình xây dựng sử dụng nhiều năng lượng; các tòa nhà công, chiếu sáng công cộng; giao thông vận tải; nông nghiệp, thủy sản, trồng trọt, chăn nuôi; hoạt động dịch vụ, hộ gia đình; phổ biến phương tiện, thiết bị hiệu suất cao, tiết kiệm năng lượng.
3. Tạo nền tảng, hình thành thói quen trong sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả đối với mọi hoạt động của xã hội và là hoạt động thường xuyên đối với các cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm, các ngành kinh tế trọng điểm tiêu thụ nhiều năng lượng; giảm cường độ sử dụng năng lượng trong các ngành nghề, lĩnh vực kinh tế góp phần đảm bảo an ninh năng lượng, bảo vệ môi trường, hướng tới mục tiêu tăng trưởng xanh và phát triển bền vững.
4. Tăng cường các hoạt động kiểm soát, quản lý các dự án đầu tư sử dụng năng lượng, tài nguyên gây ô nhiễm môi trường.
1. Giai đoạn đến năm 2025
- Đạt mức tiết kiệm tối thiểu 6,7% tổng tiêu thụ năng lượng toàn tỉnh giai đoạn từ 2020 đến năm 2025 theo dự báo, trong đó phân bổ tiết kiệm tối thiểu cho các ngành như sau: (1) Giao thông vận tải tiết kiệm tối thiểu 5,4% tổng tiêu thụ năng lượng toàn ngành; (2) Nông nghiệp, Lâm nghiệp, Thủy sản tiết kiệm tối thiểu 6,3% tổng tiêu thụ năng lượng toàn ngành; (3) Dịch vụ công cộng tiết kiệm tối thiểu 10,9% tổng tiêu thụ năng lượng toàn ngành; (4) Dân dụng sinh hoạt tiết kiệm tối thiểu 4,8% tổng tiêu thụ năng lượng toàn ngành; (5) Thương mại dịch vụ tiết kiệm tối thiểu 4,9% tổng tiêu thụ năng lượng toàn ngành; (6) Công nghiệp tiết kiệm tối thiểu 8,2% tổng tiêu thụ năng lượng toàn ngành.
- Một số mục tiêu chính:
+ Đối với các ngành có mức tiêu thụ năng lượng lớn mức giảm bình quân cụ thể như sau: (i1) Rượu, bia và nước giải khát 8%; (i2) Cơ khí 9,1%; (i3) Dệt may 7,3%; (i4) Hóa chất 8,5%; (i5) Khai thác than 6,9%; (i6) Sản xuất nhựa 9,7%; (i7) Sản xuất vật liệu xây dựng (gạch-ngói) 7,2%; (i8) xi măng 11,4%. Đối với các ngành công nghiệp khác giảm 9%.
+ Đến năm 2025, hầu hết hệ thống chiếu sáng tại các thành phố, thị xã và trung tâm huyện được thay thế, lắp đặt, xây dựng mới bằng hệ thống chiếu sáng hiệu suất cao, tiết kiệm điện và công nghệ điều khiển hiện đại.
+ 100% doanh nghiệp vận tải trọng điểm có chương trình phổ biến kỹ năng điều khiển phương tiện hoặc giải pháp kỹ thuật trong khai thác, sử dụng phương tiện giao thông cơ giới theo hướng tiết kiệm năng lượng.
+ Đạt 70% khu công nghiệp và 50% cụm công nghiệp trên địa bàn được tiếp cận, áp dụng các giải pháp sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
+ 100% cơ sở tiêu thụ năng lượng trọng điểm áp dụng hệ thống quản lý năng lượng theo quy định.
+ Đảm bảo việc tuân thủ và thực hiện các yêu cầu của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các công trình xây dựng sử dụng năng lượng hiệu quả đối với các công trình xây dựng.
+ 100% trường học có hoạt động tuyên truyền, giảng dạy về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
+ Xây dựng thí điểm khung định mức tiêu hao năng lượng đối với các phương tiện xe buýt trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
+ Xây dựng và tổ chức triển khai chương trình trao giấy chứng nhận cơ sở sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh.
+ 100% các cơ sở sản xuất kinh doanh có hoạt động, tuyên truyền vận động người lao động thực hiện sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
+ 100% hộ dân cư được tuyên truyền, phổ biến nâng cao nhận thức về sử dụng phương tiện công cộng, nhằm tiết kiệm chi phí năng lượng.
2. Giai đoạn đến năm 2030
- Đạt mức tiết kiệm tối thiểu 9,7% tổng tiêu thụ năng lượng toàn tỉnh giai đoạn từ 2020 đến năm 2030 theo dự báo, trong đó phân bổ tiết kiệm tối thiểu cho các ngành như sau: (1) Giao thông vận tải tiết kiệm 7,4% tổng tiêu thụ năng lượng toàn ngành; (2) Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản tiết kiệm 8% tổng tiêu thụ năng lượng toàn ngành; (3) Dịch vụ công cộng tiết kiệm 21,7% tổng tiêu thụ năng lượng toàn ngành; (4) Dân dụng sinh hoạt tiết kiệm 6,7% tổng tiêu thụ năng lượng toàn ngành; (5) Thương mại dịch vụ tiết kiệm 6,8% tổng tiêu thụ năng lượng toàn ngành; (6) Công nghiệp tiết kiệm 11,3% tổng tiêu thụ năng lượng toàn ngành.
- Một số mục tiêu chính:
+ Đối với các ngành có mức tiêu thụ năng lượng lớn mức giảm bình quân như sau: (i1) công nghiệp rượu, bia và nước giải khát 13,5%; (i2) cơ khí 14,4%; (i3) công nghiệp dệt may 11,7%; (i4) hóa chất 13,7%; (i5) khai thác than 10,2%; (i6) công nghiệp nhựa 16,8%; (i7) sản xuất vật liệu xây dựng (gạch-ngói) 11,7%; (i8) xi măng 19,1%. Các ngành công nghiệp khác 15,5%.
+ 90% khu công nghiệp và 70% cụm công nghiệp được tiếp cận, áp dụng các giải pháp sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả và 100% doanh nghiệp trọng điểm triển khai áp dụng mô hình quản lý năng lượng.
V. NỘI DUNG, NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP
1. Rà soát, xây dựng và hoàn thiện cơ chế, chính sách về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
- Triển khai, hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật liên quan đến hoạt động sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; Thực hiện hiệu quả các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp của Chương trình quốc gia về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả giai đoạn 2019-2030 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định 280/QĐ-TTg ngày 13/3/2019.
- Xây dựng hệ thống quản lý, ban hành các quy định, hướng dẫn sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả theo thẩm quyền; các chính sách, chương trình hỗ trợ kỹ thuật, tài chính trong đó tập trung hỗ trợ vào các ngành công nghiệp- xây dựng, giao thông vận tải.
- Xây dựng thí điểm khung định mức tiêu hao năng lượng đối với các phương tiện xe buýt trên địa bàn tỉnh.
- Xây dựng hệ thống mẫu biểu cập nhật cơ sở dữ liệu về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh.
- Triển khai giải pháp tiết kiệm năng lượng tại các ngành sản xuất công nghiệp, đặc biệt là ngành công nghiệp trọng điểm như: Hóa chất, nhựa, xi măng, dệt may, sản xuất đồ uống, khai thác than, linh kiện điện tử,....
- Thực hiện các nhóm giải pháp hỗ trợ để giúp cho các doanh nghiệp, hộ tiêu dùng và các cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm giảm mức tiêu hao năng lượng, kích thích sử dụng các sản phẩm tiết kiệm năng lượng.
- Hỗ trợ chuyển đổi, thay thế các trang thiết bị lạc hậu, tiêu tốn năng lượng bằng các thiết bị tiết kiệm năng lượng và các giải pháp tiết kiệm năng lượng giúp doanh nghiệp đạt được định mức tiêu hao năng lượng.
- Thực hiện các giải pháp tiết kiệm năng lượng, chuyển đổi thiết bị sử dụng năng lượng hiệu suất cao, áp dụng mô hình sử dụng năng lượng tái tạo trong các hộ gia đình.
- Triển khai thay thế, lắp đặt hệ thống đèn chiếu sáng hiệu suất cao và công nghệ điều khiển hệ thống chiếu sáng công cộng hiện đại, tiết kiệm điện tại các thành phố, thị xã và trung tâm các huyện.
- Triển khai ứng dụng năng lượng tái tạo, năng lượng thay thế nhiên liệu truyền thống theo lộ trình của Chính phủ (CNG, LPG, LNG, nhiên liệu sinh học, năng lượng điện, năng lượng có tiềm năng khác,...) đối với phương tiện, thiết bị giao thông vận tải.
- Xây dựng mô hình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả và ứng dụng các mô hình điện mặt trời áp mái, các thiết bị, công nghệ và giải pháp sử dụng năng lượng thông minh tại các trụ sở cơ quan, tòa nhà văn phòng, trường học.
3. Tăng cường năng lực về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
- Đào tạo, tăng cường năng lực cho cán bộ, các cơ quan quản lý, các khu công nghiệp, cơ quan địa phương...về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả tại địa phương trong việc tổ chức quản lý thực hiện các quy định của Nhà nước về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
- Đẩy mạnh hoạt động và nâng cao năng lực của Trung tâm Xúc tiến & Phát triển công thương Quảng Ninh - Sở Công Thương Quảng Ninh.
- Tổ chức tập huấn nâng cao năng lực cho các đơn vị tư vấn trong lĩnh vực đầu tư xây dựng công trình; đào tạo người quản lý năng lượng cho các cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm.
4. Kiểm tra, giám sát và đánh giá kết quả thực hiện sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
- Tổ chức điều tra, thu thập số liệu, thống kê tình hình sử dụng năng lượng theo các lĩnh vực trên địa bàn tỉnh.
- Tăng cường kiểm tra việc thực hiện báo cáo kiểm toán năng lượng và áp dụng mô hình quản lý năng lượng của các cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm; các quy định về định mức tiêu hao năng lượng trong các ngành công nghiệp.
- Kiểm tra việc thực hiện chương trình phổ biến kỹ năng điều khiển phương tiện/giải pháp kỹ thuật trong khai thác, sử dụng phương tiện giao thông cơ giới theo hướng tiết kiệm năng lượng của các doanh nghiệp vận tải.
5. Truyền thông nâng cao nhận thức cộng đồng.
- Xây dựng Chương trình/Đề án truyền thông phổ biến các thông tin về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả giai đoạn 2020 - 2030; Triển lãm giới thiệu công nghệ, sản phẩm tiết kiệm năng lượng và bảo vệ môi trường.
- Thực hiện tuyên truyền trên phương tiện thông tin báo đài, truyền hình về tiết kiệm năng lượng trong sản xuất, kinh doanh, đời sống xã hội nhằm nâng cao nhận thức, trách nhiệm về tiết kiệm năng lượng của cộng đồng, doanh nghiệp và xã hội; tổ chức triển khai Chương trình trao giấy chứng nhận cơ sở sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
- Hình thành thói quen sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả thông qua các hoạt động tuyên truyền, vận động tuyên truyền, vận động về sử dụng điện tiết kiệm và hiệu quả, các sản phẩm và công nghệ tiết kiệm năng lượng.
- Lồng ghép những kiến thức về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong xây dựng chương trình đào tạo và tuyên truyền, giảng dạy về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả tại các trường học, cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
6. Tăng cường quan hệ, hợp tác quốc tế sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
- Tăng cường hợp tác quốc tế đối với các đơn vị, tổ chức hoạt động trong lĩnh vực tiết kiệm năng lượng để nâng cao năng lực, ứng dụng các phương tiện, thiết bị tiết kiệm năng lượng trong sản xuất, kinh doanh, vận tải...
- Hỗ trợ các doanh nghiệp trong hợp tác quốc tế thực hiện chuyển giao công nghệ, phát triển nguồn nhân lực về tiết kiệm năng lượng.
7. Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
- Lồng ghép lĩnh vực sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả vào các chương trình nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
- Triển khai các hoạt động nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ về tiết kiệm năng lượng, năng lượng mới.
- Kiểm soát công nghệ, hướng dẫn và hỗ trợ doanh nghiệp thực hiện đổi mới công nghệ nhằm loại bỏ dần các công nghệ, thiết bị không hiệu quả về năng lượng.
1. Giai đoạn 2020-2025: Tổng kinh phí dự kiến là 543.662 triệu đồng, trong đó:
(Đơn vị: Triệu đồng)
TT |
Nguồn kinh phí |
Năm |
Tổng cộng |
|||||
2020 |
2021 |
2022 |
2023 |
2024 |
2025 |
|||
1 |
Ngân sách Nhà nước |
5.583 |
9.047 |
10.916 |
9.559 |
10.072 |
12.185 |
57.362 |
2 |
Nguồn khác (xã hội hóa của các cơ quan, tổ chức và doanh nghiệp ...) |
80.850 |
80.950 |
81.450 |
80.850 |
80.850 |
81.350 |
486.300 |
Tổng giá trị |
86.433 |
89.997 |
92.366 |
90.409 |
90.922 |
93.535 |
543.662 |
2. Giai đoạn 2026-2030:
Kinh phí thực hiện Chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2026-2030 sẽ được căn cứ vào kết quả thực hiện của giai đoạn 2020-2025 và tình hình thực tế để xây dựng.
- Là cơ quan đầu mối chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả của tỉnh; có trách nhiệm tham mưu UBND tỉnh tổ chức thực hiện Chương trình; xây dựng kế hoạch triển khai theo các nội dung của Chương trình; tổng hợp các báo cáo định kỳ theo yêu cầu với Bộ Công Thương và UBND tỉnh; tổng hợp các vướng mắc báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết.
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, các đơn vị, tổ chức liên quan xây dựng kế hoạch thực hiện sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả hàng năm và giai đoạn; tổ chức hội nghị, hội thảo; kiểm tra, thanh tra việc thực hiện sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
- Thực hiện kiểm tra giám sát các cơ sở sử dụng năng lượng lượng điểm theo Luật sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, Nghị định 21/2011/NĐ-CP ngày 29/3/2011 của Chính phủ.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan trong việc thực hiện huy động các nguồn vốn từ các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài tham gia Chương trình theo quy định.
Chịu trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức triển khai kế hoạch thực hiện chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Sở Xây dựng, cụ thể:
- Phối hợp với các sở, ngành liên quan nghiên cứu đề xuất xây dựng Quy định về yêu cầu báo cáo sử dụng năng lượng hàng năm đối với các sở, ngành, huyện, thị xã, thành phố, các đơn vị hành chính công.
- Phối hợp với các sở, ngành liên quan rà soát, bổ sung và hoàn thiện các quy định sử dụng điện tiết kiệm và hiệu quả trong các công trình dịch vụ công: văn phòng cơ quan, bệnh viện, trường học, chiếu sáng công cộng.
- Phối hợp với các sở, ngành liên quan từng bước xây dựng hệ thống quản lý, ban hành các quy định, hướng dẫn sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh đối với các nội dung thuộc thẩm quyền của Tỉnh.
- Nghiên cứu, đề xuất các giải pháp tiết kiệm năng lượng trong các cơ sở dịch vụ công: sử dụng thiết bị tiết kiệm năng lượng, cải tạo, tối ưu hệ thống làm mát, thiết bị gia nhiệt.
- Tổ chức Hội nghị hướng dẫn Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các công trình xây dựng sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
- Chủ trì cùng các Sở, ngành, đơn vị liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo, quản lý đầu tư phát triển vật liệu xây dựng trên địa bàn; rà soát Quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng trên địa bàn phù hợp Quy hoạch tổng thể phát triển vật liệu xây dựng Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 quy định tại Quyết định số 1469/QĐ-TTg ngày 22/8/2014 của Thủ tướng Chính phủ.
- Thực hiện các hoạt động hỗ trợ kỹ thuật, thúc đẩy các dự án đầu tư xây dựng mới, các dự án cải tạo, lắp đặt, thay thế trang thiết bị trong các công trình xây dựng, hệ thống chiếu sáng công cộng; dự án đầu tư, cải tạo, đổi mới dây chuyền thiết bị, công nghệ trong các cơ sở sản xuất ngành Xây dựng nhằm sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
- Lập báo cáo tổng kết hàng năm về việc triển khai thực hiện các nội dung chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả thuộc lĩnh vực được giao gửi Sở Công Thương tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
Chịu trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức triển khai kế hoạch thực hiện chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Sở Khoa học và Công nghệ, cụ thể:
- Chủ trì và phối hợp với các sở, ngành liên quan thực hiện lồng ghép lĩnh vực sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả vào các chương trình nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
- Phối hợp với Sở Công Thương xây dựng và triển khai các hoạt động nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ về tiết kiệm năng lượng, năng lượng mới.
- Phối hợp với Sở chuyên ngành xây dựng và triển khai mô hình ứng dụng điện mặt trời áp mái và ứng dụng các thiết bị, công nghệ và giải pháp sử dụng năng lượng thông minh tại các trụ sở cơ quan, các tòa nhà văn phòng.
- Phối hợp với Sở Giáo dục và đào tạo xây dựng mô hình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong trường học.
- Phối hợp cùng các đơn vị có liên quan trong việc thực hiện và ứng dụng kết quả các nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh.
- Lập báo cáo tổng kết hàng năm về việc triển khai thực hiện các nội dung chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả thuộc lĩnh vực được giao gửi Sở Công Thương tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
4. Sở Tài nguyên và Môi trường
Chủ trì, phối hợp các Sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố tổng hợp thông tin về nỗ lực giảm nhẹ phát thải khí nhà kính thông qua sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
Chịu trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức triển khai kế hoạch thực hiện chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Sở Giao thông vận tải, cụ thể:
- Phối hợp với các Sở, ngành liên quan xây dựng hệ thống quản lý và ban hành các quy định, hướng dẫn sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả thuộc lĩnh vực quản lý của ngành.
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan xây dựng và vận động các doanh nghiệp vận tải lập và thực hiện chương trình phổ biến kỹ năng điều khiển phương tiện/giải pháp kỹ thuật trong khai thác, sử dụng phương tiện giao thông cơ giới theo hướng tiết kiệm năng lượng.
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan tham mưu ban hành chính sách, chương trình hỗ trợ chuyển đổi sử dụng năng lượng sạch, tiết kiệm năng lượng trong các phương tiện giao thông công cộng trên địa bàn tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan xây dựng khung định mức tiêu hao năng lượng đối với phương tiện xe buýt trên địa bàn tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan tổ chức các hội nghị tập huấn nâng cao vấn đề sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong lĩnh vực giao thông vận tải.
- Lập báo cáo tổng kết hàng năm về việc triển khai thực hiện các nội dung chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả thuộc lĩnh vực được giao và gửi Sở Công Thương tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp cùng các Sở, ngành, đơn vị liên quan thẩm định, tham mưu cho UBND tỉnh xác định dự án thuộc kế hoạch đầu tư công trung hạn hàng năm để bố trí nguồn đầu tư phát triển (nếu có) triển khai thực hiện Chương trình quốc gia về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh đến năm 2030.
- Chủ trì, phối hợp các Sở: Công Thương, Khoa học và Công nghệ, Tài nguyên và Môi trường và các cơ quan liên quan giám sát, kiểm tra việc tuân thủ thực hiện tiêu chí về quy mô công suất, tiêu hao năng lượng, công nghệ và thiết bị sản xuất công nghiệp của các doanh nghiệp, nhà đầu tư theo Chỉ thị 30/CT-TTg ngày 27/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường kiểm soát dự án đầu tư sử dụng nhiều năng lượng, tài nguyên, gây ô nhiễm môi trường.
Căn cứ nội dung kế hoạch được duyệt, kết quả rà soát, tổng hợp của Sở Công Thương và trên cơ sở đề nghị của các cơ quan, đơn vị, Sở Tài chính thẩm định và trình UBND tỉnh phân bổ kinh phí thực hiện Kế hoạch theo quy định; Kiểm tra, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện Kế hoạch theo đúng quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành.
8. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Chịu trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức triển khai kế hoạch thực hiện chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, cụ thể:
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan tổ chức chương trình hỗ trợ thực hiện các giải pháp tiết kiệm năng lượng cho ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, hải sản.
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan thực hiện nhân rộng triển khai mô hình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, hải sản.
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan, UBND huyện, thị xã, thành phố tổ chức hội nghị tập huấn tuyên truyền, phổ biến các giải pháp tiết kiệm năng lượng trong ngành nông, lâm, thủy sản.
- Lập báo cáo tổng kết hàng năm về việc triển khai thực hiện các nội dung chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả thuộc lĩnh vực được giao và gửi Sở Công Thương tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
Chịu trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức triển khai kế hoạch thực hiện chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Sở Du lịch, cụ thể:
- Phối hợp với các sở, ngành liên quan xây dựng và thực hiện tuyên truyền trên phương tiện thông tin báo đài, truyền hình về tiết kiệm năng lượng trong sản xuất kinh doanh và đời sống xã hội nhằm nâng cao nhận thức và trách nhiệm về tiết kiệm năng lượng của cộng đồng, doanh nghiệp và xã hội.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Công Thương hướng dẫn các cơ sở lưu trú du lịch và các đối tượng quản lý nhà nước về du lịch sử dụng năng lượng tái tạo, thân thiện môi trường, tiết kiệm và hiệu quả.
- Lập báo cáo tổng kết hàng năm về việc triển khai thực hiện các nội dung chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả thuộc lĩnh vực được giao và gửi Sở Công Thương tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
10. Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan truyền thông
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan xây dựng Chương trình/Đề án truyền thông tiết kiệm năng lượng tỉnh Quảng Ninh.
- Chủ động phối hợp Sở Công Thương, các đơn vị, tổ chức liên quan thực hiện thông tin, tuyên truyền về tiết kiệm năng lượng. Hướng dẫn các cơ quan báo chí tại địa phương, hệ thống thông tin cơ sở đẩy mạnh tuyên truyền đến từng cơ sở sản xuất, hộ gia đình và người dân sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
- Các cơ quan báo chí truyền thông chủ động phối hợp với Sở Công Thương tăng cường tuyên truyền việc triển khai các dự án đầu tư sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh, kịp thời giới thiệu các mô hình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên tất cả các hạ tầng phát thanh, truyền hình, báo in, báo điện tử.
- Lập báo cáo tổng kết hàng năm về việc triển khai thực hiện các nội dung chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả thuộc lĩnh vực được giao và gửi Sở Công Thương tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
- Chủ trì thực hiện các dự án hỗ trợ kỹ thuật xây dựng chương trình đào tạo tích hợp, triển khai hoạt động tuyên truyền, tổ chức đào tạo kiến thức về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong hệ thống giáo dục tại tỉnh.
- Lập báo cáo tổng kết hàng năm về việc triển khai thực hiện các nội dung chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả thuộc lĩnh vực được giao và gửi Sở Công Thương để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
12. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
- Chủ trì hướng dẫn các cơ sở Giáo dục nghề nghiệp lồng ghép các kiến thức về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong xây dựng chương trình đào tạo.
- Lập báo cáo tổng kết hàng năm về việc triển khai thực hiện các nội dung chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả thuộc lĩnh vực được giao và gửi Sở Công Thương để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
13. Ban quản lý Khu kinh tế Quảng Ninh
- Chủ trì, phối hợp với Sở Công Thương, Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị có liên quan tuyên truyền thực hiện sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả đến các doanh nghiệp quản lý, vận hành, kinh doanh điện năng; các doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh trong các khu công nghiệp, khu kinh tế.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Công Thương trong công tác tuyên truyền, hỗ trợ kỹ thuật, nâng cao chỉ số hiệu quả năng lượng tại các cơ sở sản xuất trong các khu công nghiệp, khu kinh tế.
- Lập báo cáo tổng kết hàng năm về việc triển khai thực hiện các nội dung chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả thuộc lĩnh vực được giao và gửi Sở Công Thương tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
14. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
Chịu trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức triển khai kế hoạch thực hiện chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, cụ thể:
- Triển khai thay thế, lắp đặt hệ thống chiếu sáng hiệu suất cao và công nghệ điều khiển hệ thống chiếu sáng công cộng hiện đại, tiết kiệm năng lượng trên địa bàn tỉnh.
- Tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ tiết kiệm năng lượng trong hộ gia đình; trụ sở làm việc của các cơ quan trên địa bàn.
- Tổ chức tuyên truyền các chủ trương, chính sách của nhà nước về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên các phương tiện thông tin đại chúng, nhằm hình thành thói quen sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
- Rà soát, khuyến khích, đôn đốc các cá nhân, hộ gia đình, cơ quan thực hiện các giải pháp tiết kiệm năng lượng.
- Lập báo cáo tổng kết hằng năm về việc triển khai thực hiện các nội dung chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả thuộc lĩnh vực được giao và gửi Sở Công Thương tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
15. Công ty Điện lực Quảng Ninh
- Phối hợp các Sở, ngành, tổ chức liên quan thực hiện phân phối, bán lẻ và sử dụng điện tiết kiệm và hiệu quả. Thực hiện đầu tư xây dựng cải tạo, nâng cấp hệ thống lưới điện, có kế hoạch thực hiện ngầm hóa lưới điện theo quy hoạch phát triển điện lực tỉnh được phê duyệt nhằm giảm tổn thất điện năng, nâng cao độ tin cậy cung cấp điện.
- Xây dựng kế hoạch chi tiết, giải pháp thực hiện quản lý nhu cầu điện năng phù hợp với các khả năng cung cấp (giờ cao điểm, trung bình, thấp điểm); đáp ứng đầy đủ điện năng cho sản xuất, kinh doanh, sinh hoạt.
- Tổ chức thực hiện các biện pháp (quản lý, kiểm tra, nghiên cứu ứng dụng giải pháp...) nhằm giảm tổn thất điện trong khâu phân phối và kinh doanh điện.
- Tuyên truyền các giải pháp sử dụng điện tiết kiệm và hiệu quả, hướng dẫn khách hàng sử dụng điện theo biểu đồ phụ tải để tối ưu hệ thống điện vận hành đạt hiệu quả.
- Phối hợp UBND các huyện, thị xã, thành phố tuyên truyền, vận động hộ gia đình thực hiện các giải pháp tiết kiệm điện trong sinh hoạt.
16. Hội liên hiệp phụ nữ tỉnh, Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh
Phối hợp các Sở, ngành liên quan chỉ đạo các đơn vị trực thuộc tổ chức tốt công tác tuyên truyền, phổ biến nâng cao nhận thức của cộng đồng về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn.
17. Cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm
- Lập và triển khai kế hoạch thực hiện chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả tại đơn vị theo lộ trình được phê duyệt; tổ chức giám sát, đánh giá kết quả triển khai thực hiện sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; cập nhật, bổ sung kế hoạch giai đoạn tiếp theo.
- Phối hợp với các cơ quan liên quan kiểm tra, rà soát, đánh giá các tác động ảnh hưởng đến việc sử dụng năng lượng; nghiên cứu, đề xuất biện pháp quản lý các yếu tố gây thất thoát, lãng phí năng lượng.
- Đầu tư, cải tạo phương tiện, thiết bị, công trình sử dụng năng lượng; nghiên cứu, ứng dụng công nghệ sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, giám sát sử dụng năng lượng tại cơ sở tiêu thụ năng lượng.
- Xây dựng quy trình quản lý, ứng phó, khắc phục rủi ro; bố trí nguồn nhân lực, trang thiết bị kịp thời trong trường hợp xảy ra sự cố trong việc sử dụng năng lượng tại đơn vị.
- Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực cho cán bộ, người lao động trong cơ sở tiêu thụ năng lượng về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
- Hợp tác chia sẻ kinh nghiệm về lập kế hoạch và thực hiện sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả giữa các cơ sở tiêu thụ năng lượng.
- Tổ chức các hội thảo, hội nghị hướng dẫn, trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm, tuyên truyền việc thực hiện sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong đơn vị.
- Báo cáo định kỳ tình hình triển khai thực hiện chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả với Sở Công Thương theo quy định.
Cộng đồng dân cư, hộ gia đình, các tổ chức, cá nhân có trách nhiệm thực hiện các giải pháp sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; giám sát, kiểm tra, phát hiện và thông báo, kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý các vi phạm quy định của pháp luật về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu: Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức liên quan căn cứ vào Kế hoạch này xây dựng dự toán kinh phí và tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được giao theo quy định. Định kỳ trước ngày 15/12 hằng năm gửi báo cáo kết quả thực hiện về Sở Công Thương để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị liên quan kịp thời phản ánh gửi về Sở Công Thương tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh, Bộ Công Thương xem xét, giải quyết theo đúng thẩm quyền./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC ĐỀ XUẤT KINH PHÍ NHIỆM VỤ THUỘC KẾ
HOẠCH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH QUỐC GIA VỀ SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG TIẾT KIỆM VÀ HIỆU
QUẢ GIAI ĐOẠN 2020 - 2025
(Kèm theo Kế hoạch số 172/KH-UBND ngày
02 tháng 10 năm 2020 của UBND tỉnh Quảng Ninh)
(Đơn vị: Triệu đồng)
Mã số |
Chương trình hành động |
Chủ trì |
2020 |
2021 |
2022 |
2023 |
2024 |
2025 |
||||||
Ngân sách |
Nguồn khác |
Ngân sách |
Nguồn khác |
Ngân sách |
Nguồn khác |
Ngân sách |
Nguồn khác |
Ngân sách |
Nguồn khác |
Ngân sách |
Nguồn khác |
|||
Rà soát, xây dựng và hoàn thiện cơ chế, chính sách về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả |
||||||||||||||
I.1 |
Triển khai, hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật liên quan đến hoạt động sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả. |
Sở chuyên ngành |
Ngân sách hoạt động thường niên |
|||||||||||
I.2 |
Xây dựng hệ thống quản lý, ban hành các quy định, hướng dẫn Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả phù hợp với thẩm quyền |
Sở chuyên ngành |
Ngân sách hoạt động thường niên |
|||||||||||
I.3 |
Ban hành các chính sách, chương trình hỗ trợ kỹ thuật, tài chính phù hợp với thẩm quyền của tỉnh, trong đó tập trung vào các ngành công nghiệp - xây dựng, giao thông vận tải. |
Sở Công Thương |
Ngân sách hoạt động thường niên |
|||||||||||
I.4 |
Xây dựng thí điểm khung định mức tiêu hao năng lượng đối với phương tiện xe buýt trên địa bàn tỉnh. |
Sở Giao thông vận tải |
|
|
150 |
100 |
100 |
100 |
|
|
|
|
|
|
I.5 |
Xây dựng hệ thống mẫu biểu cập nhật cơ sở dữ liệu về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh. |
Sở Công Thương |
|
|
200 |
|
200 |
|
|
|
|
|
|
|
II.1 |
Triển khai các giải pháp tiết kiệm năng lượng cho ngành Bia. |
Sở Công Thương |
|
71 |
|
71 |
|
71 |
|
71 |
|
71 |
|
71 |
II.2 |
Triển khai các giải pháp tiết kiệm năng lượng cho ngành Cơ khí. |
Sở Công Thương |
|
12.402 |
|
12.402 |
|
12.402 |
|
12.402 |
|
12.402 |
|
12.402 |
II.3 |
Triển khai các giải pháp tiết kiệm năng lượng cho ngành dệt may. |
Sở Công Thương |
|
524 |
|
524 |
|
524 |
|
524 |
|
524 |
|
524 |
II.4 |
Triển khai các giải pháp tiết kiệm năng lượng cho ngành Hóa chất. |
Sở Công Thương |
|
93 |
|
93 |
|
93 |
|
93 |
|
93 |
|
93 |
II.5 |
Triển khai các giải pháp tiết kiệm năng lượng cho ngành khai khoáng. |
Sở Công Thương |
|
24.362 |
|
24.362 |
|
24.362 |
|
24.362 |
|
24.362 |
|
24.362 |
II.6 |
Triển khai các giải pháp tiết kiệm năng lượng cho ngành nhựa. |
Sở Công Thương |
|
45 |
|
45 |
|
45 |
|
45 |
|
45 |
|
45 |
II.7 |
Triển khai các giải pháp tiết kiệm năng lượng cho ngành vật liệu xây dựng. |
Sở Công Thương |
|
2.678 |
|
2.678 |
|
2.678 |
|
2.678 |
|
2.678 |
|
2.678 |
II.8 |
Triển khai các giải pháp tiết kiệm năng lượng cho ngành xi măng. |
Sở Công Thương |
|
29.669 |
|
29.669 |
|
29.669 |
|
29.669 |
|
29.669 |
|
29.669 |
II.9 |
Triển khai các giải pháp tiết kiệm năng lượng cho các ngành công nghiệp khác. |
Sở Công Thương |
|
8.956 |
|
8.956 |
|
8.956 |
|
8.956 |
|
8.956 |
|
8.956 |
II.10 |
Hỗ trợ thực hiện các giải pháp tiết kiệm năng lượng cho ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, hải sản. |
Sở Nông nghiệp & Phát triển nông thôn |
200 |
|
250 |
|
250 |
|
300 |
|
300 |
|
350 |
|
II.11 |
Hỗ trợ cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm triển khai áp dụng mô hình quản lý năng lượng theo tiêu chuẩn ISO 50001 |
Sở Công Thương |
|
|
1679 |
|
1679 |
|
1679 |
|
1679 |
|
1679 |
|
II.12 |
Hỗ trợ doanh nghiệp triển khai các giải pháp tiết kiệm năng lượng giúp đạt được định mức tiêu hao năng lượng. |
Sở Công Thương |
200 |
|
200 |
|
250 |
|
250 |
|
250 |
|
250 |
|
II.13 |
Hỗ trợ công tác kiểm toán năng lượng đối với cơ sở sử dụng năng lượng có mức tiêu thụ năng lượng dưới 1.000 TOE thuộc ngành công nghiệp. |
Sở Công Thương |
|
|
965 |
|
965 |
|
965 |
|
965 |
|
965 |
|
II.14 |
Hỗ trợ các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp thực hiện chuyển đổi, thay thế các trang thiết bị lạc hậu, tiêu tốn năng lượng bằng các thiết bị tiết kiệm năng lượng và xây dựng mô hình về tiết kiệm năng lượng cho một số ngành công nghiệp. |
Sở Công Thương |
300 |
|
350 |
|
400 |
|
400 |
|
450 |
|
500 |
|
II.15 |
Thực hiện các giải pháp tiết kiệm năng lượng, chuyển đổi thiết bị sử dụng năng lượng hiệu suất cao, giải pháp áp dụng năng lượng tái tạo trong các hộ gia đinh. |
Sở Công Thương |
100 |
|
100 |
|
100 |
|
100 |
|
100 |
|
100 |
|
II.16 |
Triển khai thay thế, lắp đặt hệ thống đèn chiếu sáng hiệu suất cao và công nghệ điều khiển hệ thống chiếu sáng công cộng hiện đại, tiết kiệm điện tại khu vực thành phố, thi xã và trung tâm huyện. |
UBND huyện, thị xã, thành phố |
1.000 |
1.000 |
1.200 |
1.000 |
1.300 |
1.000 |
1.500 |
1.000 |
1.700 |
1.000 |
2.000 |
1.000 |
II.17 |
Triển khai đầu tư triển khai các giải pháp TKNL trong các cơ sở dịch vụ công: sử dụng thiết bị TKNL, cải tạo, tối ưu hệ thống. |
Sở chuyên ngành |
Ngân sách hoạt động thường niên |
|||||||||||
II.18 |
Nhân rộng việc đầu tư thay thế công nghệ đèn LED trong khai thác hải sản xa bờ. |
Sở Nông nghiệp & Phát triển nông thôn |
|
500 |
|
500 |
|
500 |
|
500 |
|
500 |
|
500 |
II.19 |
Triển khai đầu tư mô hình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, hải sản. |
Sở Nông nghiệp & Phát triển nông thôn |
500 |
|
500 |
|
500 |
|
500 |
|
500 |
|
500 |
|
II.20 |
Triển khai ứng dụng năng lượng tái tạo, năng lượng thay thế nhiên liệu truyền thống theo lộ trình của Chính phủ (CNG, LPG, LNG, nhiên liệu sinh học, năng lượng điện, năng lượng có tiềm năng khác) đối với phương tiện, thiết bị giao thông vận tải. |
Sở Giao thông vận tải |
200 |
50 |
220 |
50 |
250 |
50 |
270 |
50 |
300 |
50 |
350 |
50 |
II.21 |
Xây dựng mô hình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong trường học. |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
200 |
|
200 |
|
200 |
|
200 |
|
200 |
|
200 |
|
II.22 |
Xây dựng và triển khai mô hình ứng dụng diện mặt trời áp mái và ứng dụng các thiết bị, công nghệ và giải pháp sử dụng năng lượng thông minh tại các trụ sở cơ quan, các tòa nhà văn phòng. |
Sở chuyên ngành |
500 |
500 |
500 |
500 |
500 |
500 |
500 |
500 |
500 |
500 |
500 |
500 |
II.23 |
Hỗ trợ áp dụng thí điểm phần mềm quản lý năng lượng cho một cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm. |
Sở Công Thương |
503 |
|
503 |
|
506 |
|
531 |
|
558 |
|
586 |
|
Tăng cường năng lực về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả |
||||||||||||||
III.1 |
Đào tạo, tăng cường năng lực cho cán bộ, các cơ quan quản lý, các khu công nghiệp, cơ quan địa phương.... về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả tại địa phương trong việc tổ chức quản lý thực hiện các quy định của Nhà nước về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả. |
Sở chuyên ngành |
Ngân sách thường niên |
|||||||||||
III.2 |
Đẩy mạnh hoạt động và nâng cao năng lực của Trung tâm Xúc tiến và Phát triển công thương - Sở Công Thương Quảng Ninh. |
Sở Công Thương |
Ngân sách thường niên |
|||||||||||
III.3 |
Tổ chức tập huấn, đào tạo người quản lý năng lượng cho các cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm. |
Sở Công Thương |
193 |
|
193 |
|
193 |
|
193 |
|
193 |
|
193 |
|
III.4 |
Tổ chức tập huấn nâng cao năng lực cho các đơn vị tư vấn trong lĩnh vực đầu tư xây dựng công trình. |
Sở Xây dựng |
64 |
|
64 |
|
73 |
|
84 |
|
97 |
|
112 |
|
Kiểm tra, giám sát và đánh giá kết quả thực hiện sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả |
||||||||||||||
IV.1 |
Tổ chức điều tra, thu thập số liệu, thống kê về tình hình sử dụng năng lượng theo các lĩnh vực trên địa bàn tỉnh. |
Sở Công Thương |
100 |
|
100 |
|
100 |
|
100 |
|
100 |
|
100 |
|
IV.2 |
Tăng cường kiểm tra việc thực hiện báo cáo kiểm toán năng lượng và áp dụng mô hình quản lý năng lượng của các cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm. |
Sở Công Thương |
Ngân sách hoạt động thường niên |
|||||||||||
IV.3 |
Tăng cường kiểm tra việc thực hiện các quy định trong thông tư về định mức tiêu hao năng lượng trong các ngành công nghiệp. |
Sở Công Thương |
Ngân sách hoạt động thường niên |
|||||||||||
IV.4 |
Kiểm tra việc thực hiện chương trình phổ biến kỹ năng điều khiển phương tiện/giải pháp kỹ thuật trong khai thác, sử dụng phương tiện giao thông cơ giới theo hướng tiết kiệm năng lượng của các doanh nghiệp vận tải. |
Sở Giao thông vận tải |
Ngân sách hoạt động thường niên |
|||||||||||
V.1 |
Xây dựng Chương trình/Đề án truyền thông phổ biến các thông tin về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả giai đoạn 2020 - 2030. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
200 |
|
200 |
|
250 |
|
300 |
|
350 |
|
400 |
|
V.2 |
Tổ chức giới thiệu công nghệ, sản phẩm tiết kiệm năng lượng và bảo vệ môi trường. |
Sở Công Thương |
|
|
|
|
1500 |
500 |
|
|
|
|
1500 |
500 |
V.3 |
Xây dựng và thực hiện tuyên truyền trên phương tiện thông tin báo dải, truyền hình về tiết kiệm năng lượng trong sản xuất kinh doanh và đời sống xã hội nhằm nâng cao nhận thức và trách nhiệm về tiết kiệm năng lượng của cộng đồng, doanh nghiệp và xã hội. |
Sở Du lịch |
50 |
|
100 |
|
100 |
|
100 |
|
100 |
|
100 |
|
Sở Thông tin và Truyền thông |
100 |
|
100 |
|
100 |
|
100 |
|
150 |
|
150 |
|
||
Ban quản lý các khu kinh tế |
100 |
|
100 |
|
100 |
|
100 |
|
150 |
|
150 |
|
||
Sở Công Thương |
150 |
|
150 |
|
150 |
|
150 |
|
150 |
|
150 |
|
||
V.4 |
Xây dựng cẩm nang tuyên truyền, pano, tờ rơi hướng dẫn tiết kiệm năng lượng chung cho toàn tỉnh. |
Sở Công Thương |
100 |
|
100 |
|
150 |
|
150 |
|
150 |
|
150 |
|
V.5 |
Hình thành thói quen sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả thông qua các hoại động tuyên truyền, vận động tuyên truyền, vận động về sử dụng điện tiết kiệm và hiệu quả, các sản phẩm và công nghệ tiết kiệm năng lượng. |
UBND huyện, thị xã, thành phố |
250 |
|
250 |
|
250 |
|
250 |
|
250 |
|
250 |
|
V.6 |
Lồng ghép những kiến thức về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong xây dựng chương trình đào tạo trong các cơ sở Giáo dục nghề nghiệp |
Sở Lao động- Thương binh và xã hội |
|
|
100 |
|
100 |
|
100 |
|
100 |
|
100 |
|
V.7 |
Tổ chức tuyên truyền nâng cao nhận thức tiết kiệm năng lượng trong lĩnh vực công nghiệp. |
Sở Công Thương |
98 |
|
98 |
|
98 |
|
115 |
|
130 |
|
150 |
|
V.8 |
Tổ chức tuyên truyền phổ biến các giải pháp tiết kiệm năng lượng trong ngành nông, lâm, thủy sản. |
Sở Nông nghiệp & Phát triển nông thôn |
78 |
|
78 |
|
90 |
|
110 |
|
125 |
|
150 |
|
V.9 |
Tổ chức tuyên truyền nâng cao nhận thức sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong lĩnh vực giao thông vận tải. |
Sở Giao thông vận tải |
97 |
|
97 |
|
112 |
|
112 |
|
125 |
|
150 |
|
V.10 |
Lồng ghép các hoạt động tuyên truyền, giảng dạy về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong các trường học. |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
200 |
|
200 |
|
200 |
|
250 |
|
250 |
|
250 |
|
V.11 |
Xây dựng và tổ chức triển khai Chương trình trao giấy chứng nhận cơ sở sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh |
Sở Công Thương |
100 |
|
100 |
|
150 |
|
150 |
|
150 |
|
150 |
|
Tăng cường quan hệ, hợp tác quốc tế sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả |
||||||||||||||
VI.1 |
Tăng cường hợp tác quốc tế đối với các đơn vị, tổ chức hoạt động trong lĩnh vực tiết kiệm năng lượng để nâng cao năng lực, ứng dụng các phương tiện, thiết bị tiết kiệm năng lượng trong sản xuất, kinh doanh, vận tải... |
Sở Công Thương |
Ngân sách thường niên |
|||||||||||
VI.2 |
Hỗ trợ các doanh nghiệp trong hợp tác quốc tế thực hiện chuyển giao công nghệ, phát triển nguồn nhân lực về tiết kiệm năng lượng. |
Sở Công Thương |
Ngân sách thường niên |
|||||||||||
Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả |
||||||||||||||
VII.1 |
Lồng ghép lĩnh vực sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả vào các chương trình nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa. |
Sở Khoa học & Công nghệ |
Ngân sách sự nghiệp khoa học và công nghệ |
|||||||||||
VII.2 |
Triển khai các hoạt động nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ về tiết kiệm năng lượng, năng lượng mới. |
Sở Khoa học & Công nghệ |
Ngân sách sự nghiệp khoa học và công nghệ |
|||||||||||
VII.3 |
Kiểm soát công nghệ, hướng dẫn và hỗ trợ doanh nghiệp thực hiện đổi mới công nghệ nhằm loại bỏ dần các công nghệ, thiết bị không hiệu quả về năng lượng. |
Sở Khoa học & Công nghệ |
Ngân sách sự nghiệp khoa học và công nghệ |