ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 169/KH-UBND
|
Quảng
Ngãi, ngày 02 tháng 11 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
VỀ TIẾN ĐỘ GIẢI NGÂN NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ĐƯỢC GIAO THỰC HIỆN
CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA NĂM 2022
Thực hiện Nghị quyết số 130/NQ-CP
ngày 06/10/2022 của Chính phủ tại Hội nghị trực tuyến
Chính phủ với địa phương và Phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 9 năm 2022 và
Chỉ thị số 19/CT-TTg ngày 17/10/2022 của Thủ tướng Chính phủ về đẩy nhanh tiến
độ giải ngân vốn đầu tư công, thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia những
tháng còn lại năm 2022 và nâng cấp chất lượng xây dựng kế
hoạch đầu tư công năm 2023, theo đó phải hoàn thành giải ngân 100% kế hoạch vốn
được giao năm 2022, bảo đảm hiệu quả và đúng quy định của pháp luật.
Nhằm đẩy nhanh tiến độ thực hiện và
giải ngân nguồn vốn ngân sách nhà nước được giao thực hiện các Chương trình mục
tiêu quốc gia năm 2022 trên địa bàn tỉnh và xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch
và Đầu tư tại Công văn số 2213/SKHĐT-KTN ngày 26/10/2022 về việc lập Kế hoạch
giải ngân các dự án các dự án thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia năm
2022, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch về tiến độ giải ngân nguồn vốn ngân sách nhà
nước được giao thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2022, cụ thể
như sau:
I. MỤC TIÊU
Đẩy nhanh tiến độ giải ngân vốn đầu
tư thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia những tháng cuối năm 2022 nhằm
tập trung chỉ đạo và tổ chức thực hiện hoàn thành nhiệm vụ chính trị trọng tâm
của năm 2022; tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong giải ngân vốn đầu tư thực hiện
các Chương trình mục tiêu quốc gia đi đôi với bảo đảm chất lượng công trình và
hiệu quả sử dụng vốn đầu tư công; đề cao vai trò, trách
nhiệm người đứng đầu; quyết tâm phấn đấu hoàn thành mục tiêu đến ngày
31/12/2022 giải ngân 100% vốn đầu tư thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc
gia.
II. NỘI DUNG
Kế hoạch về tiến độ giải ngân chi tiết
theo từng tháng cuối năm 2022 của từng dự án, từng sở, ngành và địa phương được
giao kế hoạch vốn đầu tư công năm 2022 thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc
gia (chi tiết theo Phụ lục đính kèm), trong đó lưu ý:
- Hoàn thành mục tiêu giải ngân 100%
kế hoạch nguồn vốn ngân sách nhà nước được giao năm 2022; trong đó đến hết đến
ngày 31/12/2022 giải ngân đạt tối thiểu 95% kế hoạch được giao; đến hết thời
gian 31/01/2023 đạt 100% kế hoạch được giao.
- Dự án sử dụng nguồn vốn ngân sách
Trung ương được giao kế hoạch vốn thực hiện các Chương
trình mục tiêu quốc gia năm 2022 phải bám sát tiến độ giải ngân chung theo yêu
cầu của Chủ tịch UBND tỉnh tại Chỉ thị số 02/CT-UBND ngày 01/01/2022 về đẩy
nhanh tiến độ thực hiện và giải ngân kế hoạch nguồn vốn đầu tư công năm 2022, Kế
hoạch số 31/KH-UBND ngày 23/02/2022 về tiến độ giải ngân vốn đầu tư công năm
2022.
- Thủ trưởng các sở, ngành, địa
phương và chủ đầu tư được giao kế hoạch vốn chịu trách nhiệm cá nhân trước Chủ
tịch UBND tỉnh đối với các dự án chậm tiến độ triển khai thực hiện do không kịp
thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc. Khuyến khích các chủ đầu tư đôn đốc triển
khai thực hiện các dự án có khối lượng vượt kế hoạch vốn được giao năm 2022 sẽ
được xem xét ưu tiên bố trí điều chuyển nguồn vốn thừa từ các dự án chậm tiến độ
tương ứng với phần khối lượng thi công vượt kế hoạch.
- Các sở, ngành, địa phương, chủ đầu
tư được giao kế hoạch vốn không giải ngân hết kế hoạch nguồn vốn được giao năm
2022 không có lý do chính đáng, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị đó phải chịu trách nhiệm
cá nhân trước Chủ tịch UBND tỉnh.
III. MỘT SỐ YÊU CẦU NHIỆM VỤ, GIẢI
PHÁP THỰC HIỆN
Thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả các
nhiệm vụ đẩy nhanh giải ngân kế hoạch nguồn vốn ngân sách
nhà nước được giao thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2022 theo
chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ tại Nghị quyết số 130/NQ-CP ngày
06/10/2022, Chỉ thị số 19/CT-TTg ngày 17/10/2022 và các quy định của Chủ tịch
UBND tỉnh. Cụ thể:
1. Tập trung tháo gỡ khó khăn, vướng
mắc về thể chế, cơ chế, chính sách trên nguyên tắc cấp nào ban hành, cấp đó phải
tháo gỡ, trường hợp vượt quá thẩm quyền, đề xuất báo cáo UBND tỉnh để kiến nghị
các bộ, ngành Trung ương theo quy định.
2. Đề cao hơn nữa tinh thần trách nhiệm
người đứng đầu, tăng cường hiệu quả phối hợp giữa các sở, ngành, địa phương, cơ
quan, đơn vị.
3. Tăng cường thanh tra, kiểm tra,
giám sát của các cơ quan chuyên trách và nâng cao khả năng tham gia của cộng đồng
vào việc giám sát các dự án đầu tư thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia, bảo
đảm công khai, minh bạch; xử lý nghiêm các vi phạm, hành vi cản trở làm chậm tiến
độ thực hiện và giải ngân kế hoạch vốn.
4. Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành
chính, ứng dụng công nghệ thông tin trong xử lý thủ tục về
đầu tư công; tăng cường công tác hậu kiểm trong giải ngân vốn ngân sách nhà nước
được giao.
5. Nghiêm túc, khẩn trương thực hiện
và giải ngân kế hoạch vốn được giao theo tiến độ chi tiết, theo từng tháng của
từng dự án, từng đơn vị được giao kế hoạch vốn được ban hành kèm theo Kế hoạch
này; đến ngày 31/12/2022 hoàn thành 95% và chậm nhất đến ngày 31/01/2023 hoàn
thành 100% kế hoạch được giao. Riêng đối với các địa phương, đơn vị không có
cam kết theo yêu cầu, đến ngày 31/12/2022 phải hoàn thành 100% kế hoạch vốn được
giao năm 2022.
6. Các cơ quan, đơn vị, địa phương được
giao kế hoạch vốn chịu trách nhiệm toàn diện trước UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh
về kết quả giải ngân vốn đầu tư được giao thực hiện các Chương trình mục tiêu
quốc gia năm 2022 của cơ quan, đơn vị, địa phương mình.
7. Thực hiện nghiêm các nhiệm vụ, giải
pháp tại Nghị quyết số 124/NQ-CP ngày 15/9/2022 của Chính phủ, Chỉ thị số
02/CT-UBND ngày 01/01/2022 và Kế hoạch số
31/KH-UBND ngày 23/02/2022 của UBND tỉnh, tập trung phấn đấu giải ngân hết số vốn
ngân sách nhà nước được giao năm 2022.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Các cơ quan, đơn vị, địa phương và
chủ đầu tư dự án sử dụng vốn thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia năm
2022 thực hiện nghiêm chế độ báo cáo nhanh tình hình thực hiện giải ngân kế hoạch
vốn tại các thời điểm (ngày 31/10, ngày 30/11, ngày 15/12 và ngày 31/12 của
năm 2022; ngày 10/01, ngày 20/01 và ngày 31/01 của năm 2023), tổng hợp báo
cáo UBND tỉnh (qua Sở Kế hoạch và Đầu tư); nêu rõ nguyên nhân, trách nhiệm, đề
xuất hướng xử lý, tháo gỡ vướng mắc trong việc giải ngân vốn
ngân sách nhà nước được giao đối với các dự án có tỷ lệ giải ngân thấp, không đạt kế hoạch và không hết kế hoạch vốn đã được bố trí (đồng
thời gửi file mềm về địa chỉ email: longsokehoach@gmail.com để kịp thời theo dõi và tổng hợp).
2. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ
trì, phối hợp với Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi và các cơ quan, đơn
vị liên quan theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch này, kịp thời
báo cáo UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo những vấn đề phát sinh trong quá trình tổ chức thực hiện theo thẩm quyền.
3. Yêu cầu Thủ trưởng các cơ quan,
đơn vị, địa phương, chủ đầu tư được giao kế hoạch vốn thực hiện các Chương
trình mục tiêu quốc gia năm 2022, tập trung đẩy nhanh tiến độ triển khai thực
hiện. Thủ trưởng cơ quan, đơn vị phải chịu hoàn toàn trách nhiệm trước UBND tỉnh,
Chủ tịch UBND tỉnh và cấp có thẩm quyền; đồng thời chịu trách nhiệm tự bố trí
kinh phí để thực hiện nhiệm vụ đã giao nếu kinh phí không
giải ngân hết, bị thu hồi./.
Nơi nhận:
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Đài PT&TH tỉnh, Báo Quảng Ngãi;
- VPUB: CVP, PCVP, KTTH, KTN, CBTH;
- Lưu: VT, KGVX VHTín550
|
CHỦ
TỊCH
Đặng Văn Minh
|
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC TIẾN ĐỘ CHI TIẾT CÁC DỰ ÁN ĐƯỢC
GIAO KẾ HOẠCH VỐN NĂM 2022 THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
(Kèm theo Kế hoạch số 169/KH-UBND
ngày 02/11/2022 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)
Đơn vị
tính: triệu đồng
TT
|
Đầu
mối giao kế hoạch/Tên dự án
|
Kế
hoạch vốn 2022
|
Cam
kết tiến độ giải ngân kế hoạch vốn được giao (%)
|
Ghi
chú
|
Tổng
số
|
Trong
đó:
|
Năm
2022
|
Năm
2023
|
Ngân
sách Trung ương
|
Ngân
sách tỉnh
|
Đến
ngày 31/10
|
Đến
ngày 30/11
|
Đến ngày 31/12
|
Đến
ngày 31/01
|
|
Tổng số
|
341.040,0
|
181.040,0
|
160.000,0
|
13%
|
50%
|
92%
|
100%
|
|
PL1
|
VỐN CTMTQ XD NTM
|
282.635,0
|
181.040,0
|
101.595,0
|
16%
|
51%
|
92%
|
100%
|
|
A
|
Các xã thuộc Chương trình
|
252.061,8
|
150.466,8
|
101.595,0
|
16%
|
52%
|
93%
|
100%
|
|
I
|
Bình Sơn
|
53.992,2
|
21.435,8
|
32.556,4
|
20%
|
50%
|
83%
|
100%
|
|
1
|
Xã Bình An
|
1.382,5
|
1.382,5
|
-
|
|
30%
|
70%
|
100%
|
|
2
|
Xã Bình Dương
|
6.460,8
|
460,8
|
6.000,0
|
|
30%
|
70%
|
100%
|
|
3
|
Xã Bình Trung
|
1.439,0
|
460,8
|
978,2
|
|
30%
|
70%
|
100%
|
|
4
|
Xã Bình Nguyên
|
1.439,0
|
460,8
|
978,2
|
|
30%
|
90%
|
100%
|
|
5
|
Xã Bình Trị
|
6.460,8
|
460,8
|
6.000,0
|
|
30%
|
70%
|
100%
|
|
6
|
Xã Bình Minh
|
460,8
|
460,8
|
-
|
5%
|
75%
|
100%
|
100%
|
|
7
|
Xã Bình Long
|
460,8
|
460,8
|
-
|
0%
|
30%
|
90%
|
100%
|
|
8
|
Xã Bình Mỹ
|
460,8
|
460,8
|
-
|
0%
|
30%
|
70%
|
100%
|
|
9
|
Xã Bình Phước
|
460,8
|
460,8
|
-
|
0%
|
30%
|
70%
|
100%
|
|
10
|
Xã Bình Hiệp
|
460,8
|
460,8
|
-
|
0%
|
30%
|
70%
|
100%
|
|
11
|
Xã Bình Khương
|
460,8
|
460,8
|
-
|
0%
|
30%
|
100%
|
100%
|
|
12
|
Xã Bình Thạnh
|
460,8
|
460,8
|
-
|
0%
|
30%
|
75%
|
100%
|
|
13
|
Xã Bình Hòa
|
460,8
|
460,8
|
-
|
0%
|
30%
|
70%
|
100%
|
|
14
|
Xã Bình Thanh
|
460,8
|
460,8
|
-
|
0%
|
30%
|
70%
|
100%
|
|
15
|
Xã Bình Chương
|
460,8
|
460,8
|
-
|
0%
|
30%
|
70%
|
100%
|
|
16
|
Xã Bình Tân Phú
|
460,8
|
460,8
|
-
|
0%
|
30%
|
70%
|
100%
|
|
17
|
Xã Bình Đông
|
460,8
|
460,8
|
-
|
0%
|
30%
|
70%
|
100%
|
|
18
|
Xã Bình Hải
|
5.450,0
|
-
|
5.450,0
|
51%
|
85%
|
100%
|
100%
|
|
19
|
Xã Bình Chánh
|
5.443,0
|
-
|
5.443,0
|
42%
|
92%
|
100%
|
100%
|
|
20
|
Xã Bình Châu
|
12.680,1
|
12.680,1
|
-
|
0%
|
30%
|
74%
|
100%
|
|
21
|
Xã Bình Thuận
|
7.707,0
|
-
|
7.707,0
|
73%
|
82%
|
100%
|
100%
|
|
II
|
Sơn Tịnh
|
19.025,5
|
5.069,1
|
13.956,4
|
28%
|
52%
|
73%
|
100%
|
|
22
|
Xã Tịnh Giang
|
6.455,5
|
460,8
|
5.994,7
|
10%
|
40%
|
60%
|
100%
|
|
23
|
Xã Tịnh Minh
|
1.444,4
|
460,8
|
983,6
|
75%
|
80%
|
100%
|
100%
|
|
24
|
Xã Tịnh Bắc
|
6.455,5
|
460,8
|
5.994,7
|
10%
|
40%
|
60%
|
100%
|
|
25
|
Xã Tịnh Sơn
|
1.444,4
|
460,8
|
983,6
|
73%
|
80%
|
100%
|
100%
|
|
26
|
Xã Tịnh Trà
|
460,8
|
460,8
|
-
|
40%
|
60%
|
100%
|
100%
|
|
27
|
Xã Tịnh Hà
|
460,8
|
460,8
|
-
|
50%
|
70%
|
100%
|
100%
|
|
28
|
Xã Tịnh Đông
|
460,8
|
460,8
|
-
|
82%
|
85%
|
100%
|
100%
|
|
29
|
Xã Tịnh Phong
|
460,8
|
460,8
|
-
|
70%
|
80%
|
100%
|
100%
|
|
30
|
Xã Tịnh Thọ
|
460,8
|
460,8
|
-
|
83%
|
85%
|
100%
|
100%
|
|
31
|
Xã Tịnh Hiệp
|
460,8
|
460,8
|
-
|
75%
|
80%
|
100%
|
100%
|
|
32
|
Xã Tịnh Bình
|
460,8
|
460,8
|
-
|
31%
|
80%
|
100%
|
100%
|
|
III
|
TP Quảng Ngãi
|
20.408,0
|
6.451,6
|
13.956,4
|
0%
|
50%
|
100%
|
100%
|
|
33
|
Xã Tịnh Châu
|
6.455,5
|
460,8
|
5.994,7
|
|
50%
|
100%
|
100%
|
|
34
|
Xã Tịnh Khê
|
1.444,4
|
460,8
|
983,6
|
|
50%
|
100%
|
100%
|
|
35
|
Xã Tịnh Long
|
460,8
|
460,8
|
-
|
|
50%
|
100%
|
100%
|
|
36
|
Xã Tịnh Ấn Tây
|
1.444,4
|
460,8
|
983,6
|
|
50%
|
100%
|
100%
|
|
37
|
Xã Tịnh An
|
460,8
|
460,8
|
-
|
|
50%
|
100%
|
100%
|
|
38
|
Xã Nghĩa Phú
|
460,8
|
460,8
|
-
|
|
50%
|
100%
|
100%
|
|
39
|
Xã Nghĩa An
|
460,8
|
460,8
|
-
|
|
50%
|
100%
|
100%
|
|
40
|
Xã Tịnh Kỳ
|
6.455,5
|
460,8
|
5.994,7
|
|
50%
|
100%
|
100%
|
|
41
|
Xã Nghĩa Hà
|
460,8
|
460,8
|
-
|
|
50%
|
100%
|
100%
|
|
42
|
Xã Tịnh Hòa
|
460,8
|
460,8
|
-
|
|
50%
|
100%
|
100%
|
|
43
|
Xã Tịnh Ấn Đông
|
460,8
|
460,8
|
-
|
|
50%
|
100%
|
100%
|
|
44
|
Xã Nghĩa Dũng
|
460,8
|
460,8
|
-
|
|
50%
|
100%
|
100%
|
|
45
|
Xã Nghĩa Dõng
|
460,8
|
460,8
|
-
|
|
50%
|
100%
|
100%
|
|
46
|
Xã Tịnh Thiện
|
460,8
|
460,8
|
-
|
|
50%
|
100%
|
100%
|
|
IV
|
Tư Nghĩa
|
7.486,3
|
5.529,9
|
1.956,4
|
|
30%
|
100%
|
100%
|
|
47
|
Xã Nghĩa Lâm
|
1.439,0
|
460,8
|
978,2
|
|
30%
|
100%
|
100%
|
|
48
|
Xã Nghĩa Hòa
|
460,8
|
460,8
|
-
|
|
30%
|
100%
|
100%
|
|
49
|
Xã Nghĩa Sơn
|
460,8
|
460,8
|
-
|
|
30%
|
100%
|
100%
|
|
50
|
Xã Nghĩa Thương
|
460,8
|
460,8
|
-
|
|
30%
|
100%
|
100%
|
|
51
|
Xã Nghĩa Phương
|
460,8
|
460,8
|
-
|
|
30%
|
100%
|
100%
|
|
52
|
Xã Nghĩa Thuận
|
460,8
|
460,8
|
-
|
|
30%
|
100%
|
100%
|
|
53
|
Xã Nghĩa Kỳ
|
460,8
|
460,8
|
-
|
|
30%
|
100%
|
100%
|
|
54
|
Xã Nghĩa Điền
|
460,8
|
460,8
|
-
|
|
30%
|
100%
|
100%
|
|
55
|
Xã Nghĩa Trung
|
460,8
|
460,8
|
-
|
|
30%
|
100%
|
100%
|
|
56
|
Xã Nghĩa Hiệp
|
1.439,0
|
460,8
|
978,2
|
|
30%
|
100%
|
100%
|
|
57
|
Xã Nghĩa Thắng
|
460,8
|
460,8
|
-
|
|
30%
|
100%
|
100%
|
|
58
|
Xã Nghĩa Mỹ
|
460,8
|
460,8
|
-
|
|
30%
|
100%
|
100%
|
|
V
|
Nghĩa Hành
|
8.003,7
|
5.069,1
|
2.934,6
|
0%
|
43%
|
100%
|
100%
|
|
59
|
Xã Hành Thuận
|
1.439,0
|
460,8
|
978,2
|
|
40%
|
100%
|
100%
|
|
60
|
Xã Hành Minh
|
460,8
|
460,8
|
-
|
|
20%
|
100%
|
100%
|
|
61
|
Xã Hành Thịnh
|
1.439,0
|
460,8
|
978,2
|
|
20%
|
100%
|
100%
|
|
62
|
Xã Hành Tín Đông
|
1.439,0
|
460,8
|
978,2
|
|
50%
|
100%
|
100%
|
|
63
|
Xã Hành Trung
|
460,8
|
460,8
|
-
|
|
100%
|
100%
|
100%
|
|
64
|
Xã Hành Nhân
|
460,8
|
460,8
|
-
|
|
88%
|
100%
|
100%
|
|
65
|
Xã Hành Đức
|
460,8
|
460,8
|
-
|
|
50%
|
100%
|
100%
|
|
66
|
Xã Hành Phước
|
460,8
|
460,8
|
-
|
|
50%
|
100%
|
100%
|
|
67
|
Xã Hành Thiện
|
460,8
|
460,8
|
-
|
|
|
100%
|
100%
|
|
68
|
Xã Hành Dũng
|
460,8
|
460,8
|
-
|
|
40%
|
100%
|
100%
|
|
69
|
Xã Hành Tín Tây
|
460,8
|
460,8
|
-
|
|
54%
|
100%
|
100%
|
|
VI
|
Mộ Đức
|
19.486,3
|
5.529,9
|
13.956,4
|
0%
|
42%
|
99%
|
100%
|
|
70
|
Xã Đức Tân
|
6.455,5
|
460,8
|
5.994,7
|
0%
|
40%
|
100%
|
100%
|
|
71
|
Xã Đức Nhuận
|
460,8
|
460,8
|
-
|
|
60%
|
100%
|
100%
|
|
72
|
Xã Đức Thạnh
|
1.444,4
|
460,8
|
983,6
|
0%
|
45%
|
80%
|
100%
|
|
73
|
Xã Đức Hòa
|
460,8
|
460,8
|
-
|
0%
|
60%
|
100%
|
100%
|
|
74
|
Xã Đức Phú
|
460,8
|
460,8
|
-
|
|
60%
|
100%
|
100%
|
|
75
|
Xã Đức Hiệp
|
460,8
|
460,8
|
-
|
|
60%
|
100%
|
100%
|
|
76
|
Xã Đức Minh
|
1.444,4
|
460,8
|
983,6
|
0%
|
40%
|
100%
|
100%
|
|
77
|
Xã Đức Lợi
|
6.455,5
|
460,8
|
5.994,7
|
0%
|
40%
|
100%
|
100%
|
|
78
|
Xã Đức Thắng
|
460,8
|
460,8
|
-
|
|
50%
|
100%
|
100%
|
|
79
|
Xã Đức Chánh
|
460,8
|
460,8
|
-
|
|
38%
|
100%
|
100%
|
|
80
|
Xã Đức Phong
|
460,8
|
460,8
|
-
|
|
40%
|
100%
|
100%
|
|
81
|
Xã Đức Lân
|
460,8
|
460,8
|
-
|
|
40%
|
100%
|
100%
|
|
VII
|
Đức Phổ
|
24.582,3
|
2.304,1
|
22.278,2
|
51%
|
80%
|
100%
|
100%
|
|
82
|
Xã Phổ An
|
6.455,5
|
460,8
|
5.994,7
|
|
45%
|
100%
|
100%
|
|
83
|
Xã Phổ Thuận
|
1.444,4
|
460,8
|
983,6
|
|
50%
|
100%
|
100%
|
|
84
|
Xã Phổ Cường
|
460,8
|
460,8
|
-
|
80%
|
100%
|
100%
|
100%
|
|
85
|
Xã Phổ Phong
|
460,8
|
460,8
|
-
|
|
6%
|
100%
|
100%
|
|
86
|
Xã Phổ Châu
|
460,8
|
460,8
|
-
|
|
50%
|
100%
|
100%
|
|
87
|
Xã Phổ Nhơn
|
7.650,0
|
-
|
7.650,0
|
99%
|
100%
|
100%
|
100%
|
|
88
|
Xã Phổ Khánh
|
7.650,0
|
-
|
7.650,0
|
60%
|
100%
|
100%
|
100%
|
|
VIII
|
Trà Bồng
|
24.884,6
|
24.884,6
|
-
|
0%
|
50%
|
100%
|
100%
|
|
89
|
Xã Trà Bình
|
460,8
|
460,8
|
-
|
|
50%
|
100%
|
100%
|
|
90
|
Xã Trà Phú
|
460,8
|
460,8
|
-
|
|
50%
|
100%
|
100%
|
|
91
|
Xã Trà Giang
|
1.843,3
|
1.843,3
|
-
|
|
50%
|
100%
|
100%
|
|
92
|
Xã Trà Thủy
|
1.843,3
|
1.843,3
|
-
|
|
50%
|
100%
|
100%
|
|
93
|
Xã Trà Hiệp
|
1.843,3
|
1.843,3
|
-
|
|
50%
|
100%
|
100%
|
|
94
|
Xã Trà Tân
|
1.843,3
|
1.843,3
|
-
|
|
50%
|
100%
|
100%
|
|
95
|
Xã Trà Lâm
|
1.843,3
|
1.843,3
|
-
|
|
50%
|
100%
|
100%
|
|
96
|
Xã Trà Sơn
|
1.843,3
|
1.843,3
|
-
|
|
50%
|
100%
|
100%
|
|
97
|
Xã Trà Bùi
|
1.843,3
|
1.843,3
|
-
|
|
50%
|
100%
|
100%
|
|
98
|
Xã Trà Thanh
|
1.843,3
|
1.843,3
|
-
|
|
50%
|
100%
|
100%
|
|
99
|
Xã Trà Phong
|
1.843,3
|
1.843,3
|
-
|
|
50%
|
100%
|
100%
|
|
100
|
Xã Hương Trà
|
1.843,3
|
1.843,3
|
-
|
|
50%
|
100%
|
100%
|
|
101
|
Xã Trà Tây
|
1.843,3
|
1.843,3
|
-
|
|
50%
|
100%
|
100%
|
|
102
|
Xã Trà Xinh
|
1.843,3
|
1.843,3
|
-
|
|
50%
|
100%
|
100%
|
|
103
|
Xã Sơn Trà
|
1.843,3
|
1.843,3
|
-
|
|
50%
|
100%
|
100%
|
|
IX
|
Sơn
Hà
|
21.198,0
|
21.198,0
|
-
|
41%
|
66%
|
91%
|
100%
|
|
104
|
Xã Sơn Thành
|
460,8
|
460,8
|
-
|
36%
|
80%
|
93%
|
100%
|
|
105
|
Xã Sơn Hạ
|
460,8
|
460,8
|
-
|
90%
|
90%
|
100%
|
100%
|
|
106
|
Xã Sơn Linh
|
1.843,3
|
1.843,3
|
-
|
15%
|
65%
|
100%
|
100%
|
|
107
|
Xã Sơn Giang
|
1.843,3
|
1.843,3
|
-
|
31%
|
80%
|
90%
|
100%
|
|
108
|
Xã Sơn Trung
|
1.843,3
|
1.843,3
|
-
|
32%
|
50%
|
90%
|
100%
|
|
109
|
Xã Sơn Thủy
|
1.843,3
|
1.843,3
|
-
|
50%
|
70%
|
89%
|
100%
|
|
110
|
Xã Sơn Kỳ
|
1.843,3
|
1.843,3
|
-
|
83%
|
85%
|
93%
|
100%
|
|
111
|
Xã Sơn Bao
|
1.843,3
|
1.843,3
|
-
|
46%
|
68%
|
91%
|
100%
|
|
112
|
Xã Sơn Thượng
|
1.843,3
|
1.843,3
|
-
|
33%
|
35%
|
93%
|
100%
|
|
113
|
Xã Sơn Hải
|
1.843,3
|
1.843,3
|
-
|
70%
|
80%
|
85%
|
100%
|
|
114
|
Xã Sơn Cao
|
1.843,3
|
1.843,3
|
-
|
25%
|
50%
|
90%
|
100%
|
|
115
|
Xã Sơn Ba
|
1.843,3
|
1.843,3
|
-
|
50%
|
60%
|
85%
|
100%
|
|
116
|
Xã Sơn Nham
|
1.843,3
|
1.843,3
|
-
|
5%
|
70%
|
90%
|
100%
|
|
X
|
Sơn
Tây
|
16.589,7
|
16.589,7
|
-
|
0%
|
39%
|
100%
|
100%
|
|
117
|
Xã Sơn Mùa
|
1.843,3
|
1.843,3
|
-
|
|
50%
|
100%
|
100%
|
|
118
|
Xã Sơn Dung
|
1.843,3
|
1.843,3
|
-
|
|
30%
|
100%
|
100%
|
|
119
|
Xã Sơn Tinh
|
1.843,3
|
1.843,3
|
-
|
|
30%
|
100%
|
100%
|
|
120
|
Xã Sơn Lập
|
1.843,3
|
1.843,3
|
-
|
|
30%
|
100%
|
100%
|
|
121
|
Xã Sơn Long
|
1.843,3
|
1.843,3
|
-
|
|
30%
|
100%
|
100%
|
|
122
|
Xã Sơn Tân
|
1.843,3
|
1.843,3
|
-
|
|
30%
|
100%
|
100%
|
|
123
|
Xã Sơn Màu
|
1.843,3
|
1.843,3
|
-
|
|
50%
|
100%
|
100%
|
|
124
|
Xã Sơn Bua
|
1.843,3
|
1.843,3
|
-
|
|
50%
|
100%
|
100%
|
|
125
|
Xã Sơn Liên
|
1.843,3
|
1.843,3
|
-
|
|
50%
|
100%
|
100%
|
|
XI
|
Ba Tơ
|
29.953,6
|
29.953,6
|
-
|
12%
|
56%
|
100%
|
100%
|
|
126
|
Xã Ba Vì
|
1.382,5
|
1.382,5
|
-
|
0%
|
60%
|
100%
|
100%
|
|
127
|
Xã Ba Động
|
460,8
|
460,8
|
-
|
0%
|
60%
|
100%
|
100%
|
|
128
|
Xã Ba Cung
|
460,8
|
460,8
|
-
|
0%
|
50%
|
100%
|
100%
|
|
129
|
Xã Ba Liên
|
1.843,3
|
1.843,3
|
-
|
0%
|
50%
|
100%
|
100%
|
|
130
|
Xã Ba Điền
|
1.843,3
|
1.843,3
|
-
|
0%
|
40%
|
100%
|
100%
|
|
131
|
Xã Ba Dinh
|
1.843,3
|
1.843,3
|
-
|
0%
|
60%
|
100%
|
100%
|
|
132
|
Xã Ba Ngạc
|
1.843,3
|
1.843,3
|
-
|
6%
|
54%
|
100%
|
100%
|
|
133
|
Xã Ba Vinh
|
1.843,3
|
1.843,3
|
-
|
35%
|
80%
|
100%
|
100%
|
|
134
|
Xã Ba Lế
|
1.843,3
|
1.843,3
|
-
|
0%
|
40%
|
100%
|
100%
|
|
135
|
Xã Ba Nam
|
1.843,3
|
1.843,3
|
-
|
0%
|
50%
|
100%
|
100%
|
|
136
|
Xã Ba Xa
|
1.843,3
|
1.843,3
|
-
|
50%
|
70%
|
100%
|
100%
|
|
137
|
Xã Ba Giang
|
1.843,3
|
1.843,3
|
-
|
40%
|
60%
|
100%
|
100%
|
|
138
|
Xã Ba Khâm
|
1.843,3
|
1.843,3
|
-
|
0%
|
50%
|
100%
|
100%
|
|
139
|
Xã Ba Trang
|
1.843,3
|
1.843,3
|
-
|
0%
|
50%
|
100%
|
100%
|
|
140
|
Xã Ba Tô
|
1.843,3
|
1.843,3
|
-
|
50%
|
70%
|
100%
|
100%
|
|
141
|
Xã Ba Bích
|
1.843,3
|
1.843,3
|
-
|
5%
|
53%
|
100%
|
100%
|
|
142
|
Xã Ba Thành
|
1.843,3
|
1.843,3
|
-
|
4%
|
57%
|
100%
|
100%
|
|
143
|
Xã Ba Tiêu
|
1.843,3
|
1.843,3
|
-
|
5%
|
51%
|
100%
|
100%
|
|
XII
|
Minh Long
|
6.451,6
|
6.451,6
|
-
|
1%
|
29%
|
100%
|
100%
|
|
144
|
Xã Long Sơn
|
460,8
|
460,8
|
-
|
0%
|
50%
|
100%
|
100%
|
|
145
|
Xã Thanh An
|
460,8
|
460,8
|
-
|
0%
|
50%
|
100%
|
100%
|
|
146
|
Xã Long Hiệp
|
1.843,3
|
1.843,3
|
-
|
|
7%
|
100%
|
100%
|
|
147
|
Xã Long Mai
|
1.843,3
|
1.843,3
|
-
|
5%
|
35%
|
100%
|
100%
|
|
148
|
Xã Long Môn
|
1.843,3
|
1.843,3
|
-
|
|
33%
|
100%
|
100%
|
|
B
|
Đối với các huyện
|
30.573,2
|
30.573,2
|
-
|
13%
|
41%
|
78%
|
100%
|
|
I
|
Huyện Nông thôn mới
|
30.573,2
|
30.573,2
|
-
|
13%
|
41%
|
78%
|
100%
|
|
1
|
Mộ Đức
|
17.320,0
|
17.320,0
|
-
|
0%
|
34%
|
84%
|
100%
|
|
2
|
Bình Sơn
|
13.253,2
|
13.253,2
|
-
|
30%
|
50%
|
70%
|
100%
|
|
PL2
|
ĐỀ ÁN
HỖ TRỢ XI MĂNG
|
26.975
|
|
26.975
|
|
50%
|
100%
|
100%
|
|
|
Sở Giao thông vận tải
|
26.975,0
|
|
26.975,0
|
|
50%
|
100%
|
100%
|
|
PL3
|
CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ PT KINH TẾ TẬP THỂ, HỢP TÁC XÃ
|
9.500
|
|
9.500
|
|
30%
|
70%
|
100%
|
|
|
HTX Kinh doanh và Dịch vụ nông nghiệp
Tịnh Khê
|
2.700,0
|
|
2.700,0
|
|
30%
|
70%
|
100%
|
|
|
HTX Nông nghiệp Hành Nhân
|
2.000,0
|
|
2.000,0
|
|
30%
|
70%
|
100%
|
|
|
HTX Dịch vụ Nông nghiệp Tịnh Thọ
|
3.000,0
|
|
3.000,0
|
|
30%
|
70%
|
100%
|
|
|
HTX Nông nghiệp Nghĩa Lâm
|
1.000,0
|
|
1.000,0
|
|
30%
|
70%
|
100%
|
|
|
HTX Nông nghiệp Bình Dương
|
800,0
|
|
800,0
|
|
30%
|
70%
|
100%
|
|
PL4
|
CÁC CÔNG TRÌNH CẤP NƯỚC SẠCH
NÔNG THÔN
|
15.300
|
|
15.300
|
2%
|
34%
|
100%
|
100%
|
|
I
|
Hỗ trợ có mục tiêu cho các huyện, Thị xã
|
15.000
|
|
15.000
|
2%
|
35%
|
100%
|
100%
|
|
1
|
HTCNSH xã Phổ Cường-Phổ Khánh, Thị
xã Đức Phổ
|
8.000,0
|
|
8.000,0
|
|
19%
|
100%
|
100%
|
|
2
|
HTCNSH Nước Gầm, thôn Tây, xã Trà
Bùi, huyện Trà Bồng
|
2.000,0
|
|
2.000,0
|
|
50%
|
100%
|
100%
|
|
3
|
HTCNSH thôn Làng Lành, xã Sơn Hải
|
1.500,0
|
|
1.500,0
|
|
50%
|
100%
|
100%
|
|
4
|
Nâng cấp, sửa chữa HTCNSH Nước Con
Lan, tổ 1, thôn Trà Cưa, xã Trà Hiệp, huyện Trà Bồng
|
1.000,0
|
|
1.000,0
|
|
50%
|
100%
|
100%
|
|
5
|
Nâng cấp, sửa chữa HTCNSH thôn Mang
Đen, xã Ba Vì, huyện Ba Tơ
|
2.500,0
|
|
2.500,0
|
12%
|
62%
|
100%
|
100%
|
|
6
|
HTCNSH Trung tâm cụm xã Sơn Linh,
huyện Sơn Hà
|
-
|
|
-
|
|
50%
|
100%
|
100%
|
|
7
|
Sửa chữa, nâng cấp HTCNSH xã Tịnh Trà, huyện Sơn Tịnh
|
-
|
|
-
|
|
50%
|
100%
|
100%
|
|
II
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn (*)
|
300,0
|
|
300,0
|
|
|
100%
|
100%
|
|
1
|
HTCNSH liên xã Tịnh Bắc - Tịnh Đông, huyện Sơn Tịnh
|
100,0
|
|
100,0
|
|
|
100%
|
100%
|
|
2
|
Nâng cấp, mở rộng
HTCNSH xã Đức Thắng, huyện Mộ Đức
|
100,0
|
|
100,0
|
|
|
100%
|
100%
|
|
3
|
HTCNSH thôn Trì Bình, xã Bình
Nguyên, huyện Bình Sơn
|
100,0
|
|
100,0
|
|
|
100%
|
100%
|
|
PL5
|
CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN LÂM NGHIỆP
BỀN VỮNG
|
6.630
|
|
6.630
|
0%
|
45%
|
100%
|
100%
|
|
I
|
Dự án chuyển tiếp
|
6.030,0
|
|
6.030,0
|
|
50%
|
100%
|
100%
|
|
1
|
Mô hình trồng
rừng phòng hộ và Mô hình trồng đai
cây xanh phân định ranh giới giữa các loại rừng
|
780,0
|
|
780,0
|
|
50%
|
100%
|
100%
|
|
2
|
Kế hoạch trồng cây phân tán của
Đoàn TNCS Hồ Chí Minh tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2018-2020
|
250,0
|
|
250,0
|
|
50%
|
100%
|
100%
|
|
3
|
Dự án Bảo vệ và Phát triển rừng
phòng hộ tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2011-2020
|
5.000,0
|
|
5.000,0
|
|
50%
|
100%
|
100%
|
|
II
|
Dự án khởi công mới
|
600,0
|
|
600,0
|
|
|
100%
|
100%
|
|
1
|
Hiện đại hóa, nâng cao năng lực
giám sát diễn biến tài nguyên rừng và đất quy hoạch lâm nghiệp tỉnh Quảng Ngãi
|
300,0
|
|
300,0
|
|
|
100%
|
100%
|
|
2
|
Bảo vệ và phát triển rừng phòng hộ trên lâm phần Ban quản lý rừng phòng hộ tỉnh Quảng Ngãi quản lý, giai đoạn 2021-2025
|
300,0
|
|
300,0
|
|
|
100%
|
100%
|
|
Ghi chú:
- Trong quá trình triển khai kế hoạch
đầu tư công, trường hợp dự án được cấp có thẩm quyền
điều chỉnh kế hoạch vốn thì sẽ rà soát, đánh giá tiến độ thực hiện theo kế hoạch
vốn sau khi điều chỉnh.
PHỤ LỤC 2
DANH MỤC TIẾN ĐỘ CHI TIẾT CÁC DỰ ÁN ĐƯỢC
GIAO KẾ HOẠCH VỐN NĂM 2022 THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MTQG GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG
(Kèm theo Kế hoạch số 169/KH-UBND
ngày 02/11/2022 của
UBND tỉnh Quảng Ngãi)
Đơn vị
tính: triệu đồng
TT
|
Đầu
mối giao kế hoạch/Tên dự án
|
Kế
hoạch vốn 2022
|
Cam
kết tiến độ giải ngân kế hoạch vốn được giao (%)
|
Ghi
chú
|
Tổng
số
|
Trong
đó:
|
Năm
2022
|
Năm 2023
|
Ngân
sách Trung ương
|
Ngân
sách tỉnh
|
Ngân
sách huyện, xã
|
Đến ngày 31/10
|
Đến
ngày 30/11
|
Đến
ngày 31/12
|
Đến
ngày 31/01
|
|
Tổng
số
|
159.599
|
145.090
|
14.509
|
|
0%
|
26%
|
96%
|
100%
|
|
1
|
Dự án 1: Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội các huyện nghèo, các xã
đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo
|
159.599
|
145.090
|
14.509
|
|
0%
|
26%
|
96%
|
100%
|
|
1.1
|
Tiểu dự án 1: Hỗ trợ đầu tư
phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội các huyện nghèo, các xã đặc biệt khó khăn
vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo
|
159.599
|
145.090
|
14.509
|
|
0%
|
26%
|
96%
|
100%
|
|
1.1.1
|
Hoạt động 1: Hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng tại các huyện nghèo
|
139.799
|
127.090
|
12.709
|
|
0%
|
23%
|
95%
|
100%
|
|
1.1.1.1
|
Huyện Sơn Tây
|
66.087
|
60.079
|
6.008
|
|
0%
|
15%
|
90%
|
100%
|
|
1.1.1.2
|
Huyện Trà Bồng
|
73.712
|
67.011
|
6.701
|
|
0%
|
30%
|
100%
|
100%
|
|
1.1.2
|
Hoạt động 2: Hỗ trợ đầu tư cơ
sở hạ tầng tại các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo
|
19.800
|
18.000
|
1.800
|
|
0%
|
50%
|
100%
|
100%
|
|
1.1.2.1
|
Huyện Lý Sơn
|
19.800
|
18.000
|
1.800
|
|
0%
|
50%
|
100%
|
100%
|
|
2
|
Dự án 4: Phát triển giáo dục nghề
nghiệp, việc làm và nhà ở
|
0
|
0
|
0
|
|
|
|
|
|
Phân
khai sau vì chờ phê duyệt dự án
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Trong quá trình triển khai kế
hoạch đầu tư công, trường hợp dự án được cấp có thẩm quyền
điều chỉnh kế hoạch vốn thì sẽ rà soát, đánh giá tiến độ thực hiện theo kế hoạch
vốn sau khi điều chỉnh.
PHỤ LỤC 3
DANH MỤC TIẾN ĐỘ CHI TIẾT CÁC DỰ ÁN ĐƯỢC
GIAO KẾ HOẠCH VỐN NĂM 2022 THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MTQG PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI
VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
(Kèm theo Kế hoạch số 169/KH-UBND
ngày 02/11/2022 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)
Đơn vị
tính: triệu đồng
TT
|
Đầu
mối giao kế hoạch/Tên dự án
|
Kế
hoạch vốn 2022
|
Cam
kết tiến độ giải ngân kế hoạch vốn được giao (%)
|
Ghi
chú
|
Tổng
số
|
Trong
đó:
|
Năm
2022
|
Năm
2023
|
Ngân
sách Trung ương
|
Ngân
sách tỉnh
|
Đến
ngày 31/10
|
Đến
ngày 30/11
|
Đến
ngày 31/12
|
Đến ngày 31/01
|
|
TỔNG CỘNG
|
241.924
|
218.108
|
23.816
|
|
|
|
|
|
I
|
Dự án 1: Giải quyết tình trạng
thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt
|
59.765
|
54.332
|
5.433
|
|
|
|
|
|
1
|
Huyện Sơn Hà
|
14.744
|
13.404
|
1.340
|
25%
|
50%
|
90%
|
100%
|
|
2
|
Huyện Sơn Tây
|
12.702
|
11.547
|
1.155
|
|
40%
|
100%
|
100%
|
|
3
|
Huyện Trà Bồng
|
15.173
|
13.794
|
1.379
|
|
30%
|
100%
|
100%
|
|
4
|
Huyện Ba Tơ
|
11.458
|
10.416
|
1.042
|
10%
|
65%
|
100%
|
100%
|
|
5
|
Huyện Minh Long
|
4.312
|
3.920
|
392
|
8%
|
50%
|
100%
|
100%
|
|
6
|
Huyện Tư Nghĩa
|
1.164
|
1.058
|
106
|
|
30%
|
70%
|
100%
|
|
7
|
Huyện Nghĩa Hành
|
212
|
193
|
19
|
|
50%
|
100%
|
100%
|
|
II
|
Dự án 2: Quy hoạch, sắp xếp, bố
trí, ổn định dân cư ở những nơi cần thiết
|
25.639
|
23.308
|
2.331
|
|
|
|
|
|
1
|
Huyện Sơn Hà
|
5.476
|
4.978
|
498
|
|
20%
|
100%
|
100%
|
|
2
|
Huyện Sơn Tây
|
7.008
|
6.371
|
637
|
|
14%
|
95%
|
100%
|
|
3
|
Huyện Trà Bồng
|
5.872
|
5.338
|
534
|
|
30%
|
100%
|
100%
|
|
4
|
Huyện Ba Tơ
|
5.229
|
4.754
|
475
|
10%
|
65%
|
100%
|
100%
|
|
5
|
Huyện Minh Long
|
2.054
|
1.867
|
187
|
8%
|
50%
|
100%
|
100%
|
|
III
|
Dự án 3: Phát triển sản xuất
nông, lâm nghiệp bền vững, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để
sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị
|
7.108
|
6.181
|
927
|
|
|
|
|
|
|
Tiểu dự án 2: Hỗ trợ phát triển sản
xuất theo chuỗi giá trị, vùng trồng dược liệu quý, thúc
đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư
|
7.108
|
6.181
|
927
|
|
|
|
|
|
1
|
UBND huyện Trà Bồng
|
7.108
|
6.181
|
927
|
|
30%
|
100%
|
100%
|
|
IV
|
Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào
dân tộc thiểu số và miền núi và các đơn vị sự
nghiệp công của lĩnh vực dân tộc
|
113.056
|
102.778
|
10.278
|
|
|
|
|
|
I
|
Tiểu Dự án 1: Đầu tư cơ sở hạ tầng
thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng
bào DTTS và MN
|
113.056
|
102.778
|
10.278
|
|
|
|
|
|
1
|
Huyện Sơn Hà
|
22.564
|
20.513
|
2.051
|
30%
|
60%
|
90%
|
100%
|
|
2
|
Huyện Sơn Tây
|
21.914
|
19.921
|
1.993
|
|
30%
|
90%
|
100%
|
|
3
|
Huyện Trà Bồng
|
29.616
|
26.924
|
2.692
|
|
30%
|
100%
|
100%
|
|
4
|
Huyện Ba Tơ
|
31.773
|
28.885
|
2.888
|
10%
|
65%
|
100%
|
100%
|
|
5
|
Huyện Minh Long
|
6.657
|
6.051
|
606
|
8%
|
50%
|
100%
|
100%
|
|
6
|
Huyện Nghĩa Hành
|
532
|
484
|
48
|
|
60%
|
100%
|
100%
|
|
V
|
Dự án 5: Phát triển giáo dục đào
tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
|
27.348
|
23.443
|
3.905
|
|
|
|
|
|
|
Tiểu Dự án 1: Đổi mới hoạt động, củng
cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường
phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông có học sinh ở bán trú và xóa mù
chữ
|
27.348
|
23.443
|
3.905
|
|
|
|
|
|
I
|
Phân bổ cho các sở, ban ngành hội đoàn
thể (theo tỷ lệ %)
|
2.813
|
2.344
|
469
|
|
|
|
|
|
1
|
Sở Giáo dục và Đào tạo (10% tổng vốn
đầu tư NSTW của Tiểu dự án 1)
|
2.813
|
2.344
|
469
|
39%
|
60%
|
100%
|
100%
|
|
II
|
Phân bổ cho các huyện (theo tiêu
chí)
|
24.535
|
21.099
|
3.436
|
|
|
|
|
|
1
|
Huyện Sơn Hà
|
2.472
|
2.066
|
406
|
20%
|
50%
|
100%
|
100%
|
|
2
|
Huyện Sơn Tây
|
7.535
|
6.577
|
958
|
|
20%
|
100%
|
100%
|
|
3
|
Huyện Trà Bồng
|
7.359
|
6.417
|
942
|
|
30%
|
100%
|
100%
|
|
4
|
Huyện Ba Tơ
|
3.919
|
3.266
|
653
|
10%
|
65%
|
100%
|
100%
|
|
5
|
Huyện Minh Long
|
3.250
|
2.773
|
477
|
8%
|
50%
|
100%
|
100%
|
|
VI
|
Dự án 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với
phát triển du lịch
|
4.140
|
3.700
|
440
|
|
|
|
|
|
I
|
Phân bổ cho các sở, ban ngành hội
đoàn thể (theo tỷ lệ %)
|
1.617
|
1.406
|
211
|
|
|
|
|
|
1
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (38%
tổng vốn đầu tư NSTW của Dự án)
|
1.617
|
1.406
|
211
|
11%
|
22%
|
100%
|
100%
|
|
II
|
Phân bổ cho các huyện (theo tiêu
chí)
|
2.523
|
2.294
|
229
|
|
|
|
|
|
1
|
Huyện Sơn Hà
|
532
|
484
|
48
|
30%
|
50%
|
96%
|
100%
|
|
2
|
Huyện Sơn Tây
|
414
|
376
|
38
|
|
30%
|
100%
|
100%
|
|
3
|
Huyện Trà Bồng
|
612
|
556
|
56
|
|
30%
|
100%
|
100%
|
|
4
|
Huyện Ba Tơ
|
650
|
591
|
59
|
10%
|
65%
|
100%
|
100%
|
|
5
|
Huyện Minh Long
|
177
|
161
|
16
|
8%
|
50%
|
100%
|
100%
|
|
8
|
Huyện Nghĩa Hành
|
138
|
126
|
12
|
|
|
|
100%
|
|
VII
|
Dự án 10: Truyền thông, tuyên
truyền, vận động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình
|
4.868
|
4.366
|
502
|
|
|
|
|
chưa
có hướng dẫn của Trung ương
|
|
Tiểu dự án 2: Ứng dụng công nghệ
thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi
|
4.868
|
4.366
|
502
|
|
|
|
|
|
I
|
Phân bổ cho các sở, ban ngành hội
đoàn thể (theo tỷ lệ %) (*)
|
1.506
|
1.310
|
196
|
|
|
|
|
|
1
|
Ban Dân tộc tỉnh (20% tổng vốn đầu tư NSTW của dự án 2)
|
1.004
|
873
|
131
|
|
50%
|
100%
|
100%
|
|
2
|
Liên minh HTX tỉnh (10% tổng vốn đầu tư NSTW của dự án 2)
|
502
|
437
|
65
|
|
50%
|
100%
|
100%
|
|
II
|
Phân bổ cho các huyện (theo tiêu
chí)
|
3.362
|
3.056
|
306
|
|
|
|
|
|
1
|
Huyện Sơn Hà
|
725
|
659
|
66
|
|
|
100%
|
100%
|
|
2
|
Huyện Sơn Tây
|
592
|
538
|
54
|
|
|
100%
|
100%
|
|
3
|
Huyện Trà Bồng
|
857
|
779
|
78
|
|
30%
|
100%
|
100%
|
|
4
|
Huyện Ba Tơ
|
990
|
900
|
90
|
|
|
100%
|
100%
|
|
5
|
Huyện Minh Long
|
198
|
180
|
18
|
|
|
100%
|
100%
|
|
Ghi chú:
- Trong quá trình triển khai kế hoạch đầu tư công, trường hợp dự án được cấp có thẩm
quyền điều chỉnh kế hoạch vốn thì sẽ rà soát, đánh giá tiến độ thực hiện theo kế hoạch vốn sau
khi điều chỉnh.