Kế hoạch 163/KH-UBND năm 2018 về công tác Cải cách hành chính năm 2019 do thành phố Cần Thơ ban hành
Số hiệu | 163/KH-UBND |
Ngày ban hành | 28/12/2018 |
Ngày có hiệu lực | 28/12/2018 |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Cơ quan ban hành | Thành phố Cần Thơ |
Người ký | Võ Thành Thống |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 163/KH-UBND |
Cần Thơ, ngày 28 tháng 12 năm 2018 |
CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2019
Thực hiện Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04 tháng 02 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính (CCHC) nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 và Quyết định số 747/QĐ-UBND ngày 23 tháng 3 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Kế hoạch CCHC thành phố Cần Thơ giai đoạn 2016 - 2020, Ủy ban nhân dân (UBND) thành phố đề ra Kế hoạch công tác CCHC năm 2019, cụ thể như sau:
Phấn đấu đến cuối năm 2019, thành phố đạt các mục tiêu về CCHC, gồm:
1. Đẩy mạnh thực hiện cải cách thủ tục hành chính: 100% thủ tục hành chính (TTHC) được công bố, công khai đầy đủ kịp thời đúng quy định; 100% kiến nghị, phản ánh được xử lý đúng quy định; tối thiểu 30% cơ quan thực hiện TTHC được kiểm tra, giám sát.
2. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan quản lý hành chính nhà nước:
a) 100% cơ quan quản lý hành chính nhà nước sử dụng phần mềm quản lý văn bản và điều hành trong quản lý, gửi nhận văn bản liên thông;
b) 95% văn bản (không mật) trình UBND thành phố và trao đổi giữa các cơ quan nhà nước dưới dạng điện tử (bao gồm cả các văn bản trình song song cùng văn bản giấy);
c) Phấn đấu đạt 35% TTHC được triển khai trực tuyến mức độ 3 và 12 % TTHC được triển khai trực tuyến mức độ 4, trong đó ưu tiên triển khai theo Quyết định số 877/QĐ-TTg ngày 18 tháng 7 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Danh mục dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 để các Bộ, ngành, địa phương thực hiện trong năm 2018-2019;
d) 95% hồ sơ khai thuế của doanh nghiệp được nộp qua mạng; 90% số doanh nghiệp thực hiện nộp thuế qua mạng; 85% cơ quan, tổ chức thực hiện giao dịch điện tử trong việc thực hiện thủ tục tham gia Bảo hiểm xã hội; tỷ lệ cấp giấy chứng nhận đầu tư qua mạng đạt 7%.
3. Kiểm tra định kỳ, kiểm tra theo chuyên đề và kiểm tra đột xuất tối thiểu 60% sở, ban, ngành thành phố, 100% UBND cấp huyện, 40% UBND cấp xã; 100% sở, ban, ngành thành phố, UBND quận, huyện thực hiện tự kiểm tra công tác CCHC tại cơ quan, đơn vị mình và 100% số lượng đơn vị trực thuộc nhằm chấn chỉnh việc chấp hành kỷ luật, kỷ cương trong bộ máy hành chính nhà nước.
4. Đảm bảo 100% cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn thành phố duy trì, cải tiến hiệu quả hệ thống quản lý chất lượng (HTQLCL) theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008; 100% TTHC tại các cơ quan đều được áp dụng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 theo quy định tại Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05 tháng 3 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ.
5. Mức độ hài lòng của nhân dân và doanh nghiệp về TTHC đạt 90%; mức độ hài lòng của cá nhân đối với dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công cung cấp trên các lĩnh vực giáo dục, y tế đạt 80%.
TT |
Hoạt động |
Sản phẩm |
Đơn vị chủ trì tham mưu |
Đơn vị phối hợp |
Thời gian hoàn thành |
a) |
Xây dựng và triển khai thực hiện Kế hoạch kiểm tra, rà soát xử lý và hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật năm 2019 |
Kế hoạch |
Sở Tư pháp |
Sở, ngành thành phố (TP), UBND quận, huyện |
Quý IV năm 2018 |
Báo cáo |
Quý IV năm 2019 |
||||
b) |
Thẩm định Nghị quyết của Hội đồng nhân dân (HĐND) thành phố và Quyết định của UBND thành phố theo quy định |
Báo cáo thẩm định, Tờ trình |
Sở Tư pháp |
Sở, ngành TP |
Trong năm 2019 |
c) |
Tổ chức tập huấn công tác soạn thảo, xây dựng văn bản quy phạm pháp luật tại các quận, huyện |
Kế hoạch |
UBND quận, huyện |
Sở Tư pháp |
Trong năm 2019 |
d) |
Cập nhật văn bản vào cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật |
Số hóa toàn bộ văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND thành phố trên cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật |
Sở Tư pháp |
Văn phòng HĐND TP, Văn phòng UBND TP, Sở Nội vụ (Chi cục Văn thư lưu trữ) |
Thường xuyên |
đ) |
Thực hiện có hiệu quả Chương trình hỗ trợ pháp lý liên ngành dành cho doanh nghiệp giai đoạn 2015 - 2020 trên địa bàn TP |
Báo cáo |
Sở Tư pháp |
Sở, ngành TP |
Quý IV năm 2019 |
e) |
Biên soạn phát hành tờ gấp tuyên truyền CCHC |
Tờ gấp tuyên truyền |
Sở Tư pháp |
Sở, ngành TP, UBND quận, huyện |
Trong năm 2019 |
a) |
Xây dựng và triển khai Kế hoạch Kiểm soát TTHC năm 2019 và Quyết định ban hành Kế hoạch rà soát năm 2019 |
- Kế hoạch - Quyết định ban hành Kế hoạch |
Văn phòng UBND TP |
Sở, ngành TP, UBND quận, huyện |
Tháng 12 năm 2018 |
Báo cáo kết quả thực hiện |
|
Quý IV năm 2019 |
|||
b) |
Ban hành Quyết định công bố TTHC thuộc phạm vi quản lý hoặc thẩm quyền giải quyết của UBND thành phố, cập nhật kịp thời, đầy đủ, chính xác trên Cơ sơ dữ liệu quốc gia (CSDLQG) về TTHC |
Quyết định công bố; kết quả cập nhật và CSDLQG |
Văn phòng UBND TP |
Sở, ngành TP, UBND quận, huyện |
Thường xuyên |
c) |
Công khai đầy đủ, kịp thời TTHC theo quy định tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của các cơ quan, đơn vị |
Số lượng TTHC được công khai |
Sở, ngành TP, UBND quận, huyện |
Văn phòng UBND TP |
Thường xuyên |
d) |
Tích hợp TTHC trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC lên Cổng Dịch vụ công trực tuyến thành phố Cần Thơ |
Số lượng TTHC được công khai |
Văn phòng UBND TP |
Sở, ngành TP, UBND quận, huyện |
Thường xuyên |
đ) |
Công khai, cập nhật TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết lên Cổng thông tin thành phần của sở, ngành, UBND quận, huyện. |
Số lượng TTHC được công khai |
Sở, ngành TP, UBND quận, huyện |
Văn phòng UBND TP |
Thường xuyên |
e) |
Rà soát, đưa các TTHC vào thực hiện tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công/Bộ phận Một cửa các cấp |
Các TTHC được niêm yết, công khai giải quyết tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công/ Bộ phận Một cửa các cấp |
Sở, ngành thành phố, UBND quận, huyện |
Văn phòng UBND TP, Trung tâm Phục vụ Hành chính công |
Trong năm 2019 |
g) |
Kiểm tra công tác kiểm soát TTHC |
Kế hoạch kiểm tra, Biên bản kiểm tra, Kết luận kiểm tra |
Văn phòng UBND TP |
Sở, ban, ngành TP, UBND các cấp |
Quý II - Quý IV năm 2019 |
h) |
Tiếp nhận các phản ánh, kiến nghị của tổ chức, người dân về quy định hành chính |
Văn bản chuyển xử lý, phản ánh kiến nghị |
Văn phòng UBND TP |
Sở, ngành TP, UBND các cấp liên quan |
Trong năm 2019 |
i) |
Xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính |
Văn bản thông báo kết quả xử lý phản ánh, kiến nghị |
Sở, ngành TP, UBND các cấp liên quan |
Văn phòng UBND TP |
Trong năm 2019 |
k) |
Tổ chức thực hiện công tác truyền thông hỗ trợ công tác kiểm soát TTHC, cải cách TTHC |
Các sản phẩm truyền thông |
Sở Thông tin và Truyền thông, cơ quan truyền thông, báo đài, các đơn vị khác có liên quan |
Văn phòng UBND TP |
Trong năm 2019 |
l) |
Thực hiện tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích |
Báo cáo kết quả |
Sở, ngành TP, UBND quận, huyện |
Văn phòng UBND TP, Sở Thông tin và Truyền thông |
Thường xuyên |
m) |
Triển khai thực hiện Kế hoạch số 136/KH-UBND ngày 24 tháng 9 năm 2018 của UBND thành phố về thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC |
Báo cáo kết quả lồng ghép trong báo cáo công tác kiểm soát TTHC |
Văn phòng UBND TP |
Sở, ngành TP, UBND quận, huyện |
Hàng quý |
|
- Xây dựng quy trình nội bộ, quy trình điện tử trong giải quyết TTHC |
Dự thảo Quyết định |
Sở, ngành thành phố |
Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Thông tin và Truyền thông và Văn phòng UBND TP |
Quý I |
|
- Xây dựng mẫu phiếu đánh giá việc giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông |
Mẫu phiếu đánh giá |
Văn phòng UBND TP |
Sở, ngành TP |
Trong năm 2019 |
|
- Xây dựng bộ hồ sơ mẫu hoặc video mẫu hướng dẫn cá nhân, tổ chức thực hiện TTHC |
Bộ hồ sơ mẫu hoặc video mẫu |
Sở Tư pháp, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Văn phòng UBND TP |
Trong năm 2019 |
n) |
Triển khai Quy định về đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước |
Báo cáo kết quả |
Sở Nội vụ |
Sở, ngành TP, UBND các cấp |
Trong năm 2019 |
o) |
Xây dựng và triển khai Kế hoạch thực hiện Đề án “Đo lường sự hài lòng của người dân đối với dịch vụ giáo dục công” |
Kế hoạch về việc tổ chức điều tra sự hài lòng của người dân đối với dịch vụ giáo dục công trên địa bàn TPCT |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các Phòng Giáo dục và Đào tạo; các trường học được chọn khảo sát |
Quý II năm 2019 |
Báo cáo kết quả khảo sát |
Quý IV năm 2019 |
||||
a) |
Tiếp tục triển khai, quán triệt và thực hiện có hiệu quả việc sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả theo Nghị quyết số 18-NQ/TW, Nghị quyết số 19-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương (khóa XII), Kế hoạch số 07- KH/TW của Bộ Chính trị và Chương trình số 27-CTr/TU, Chương trình số 28-CTr/TU của Thành ủy Cần Thơ |
Báo cáo kết quả thực hiện |
Sở Nội vụ |
Sở, ngành TP, UBND quận, huyện |
Trong năm 2019 |
b) |
Chỉ đạo các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện có hiệu quả 02 Đề án sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy cơ quan hành chính; Đề án tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập giai đoạn đến năm 2020 |
Báo cáo kết quả thực hiện |
Sở Nội vụ |
Sở, ngành TP, UBND quận, huyện |
Trong năm 2019 |
c) |
Thực hiện sắp xếp các cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố và UBND quận, huyện sau khi có Nghị định thay thế Nghị định số 24/2014/NĐ-CP và Nghị định số 37/2014/NĐ-CP, trình Ban Thường vụ Thành ủy xem xét, có ý kiến trước khi tham mưu UBND phố trình HĐND thành phố thông qua |
Báo cáo kết quả thực hiện |
Sở Nội vụ |
Sở, ngành TP, UBND quận, huyện |
Trong năm 2019 |
d) |
Thực hiện nghiêm Kết luận số 17-KL/TW ngày 11 tháng 9 năm 2017 của Ban Chấp hành Trung ương kết luận của Bộ Chính trị về tình hình thực hiện biên chế, tinh giản biên chế của các tổ chức trong hệ thống chính trị năm 2015 - 2016; mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp giai đoạn 2017 - 2021 |
Báo cáo kết quả thực hiện |
Sở Nội vụ |
Sở, ngành TP, UBND quận, huyện |
Trong năm 2019 |
đ) |
Nghiên cứu mô hình đánh giá tổ chức |
Báo cáo kết quả thực hiện |
Sở Nội vụ |
|
Trong năm 2019 |
e) |
Tổ chức kiểm tra, giám sát đối với hoạt động của 20% đơn vị sự nghiệp công lập |
Báo cáo kết quả thực hiện |
Sở, ngành TP; UBND các cấp |
Sở Nội vụ |
Trong năm 2019 |
g) |
Nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ y tế |
Báo cáo kết quả |
Sở Y tế |
Đơn vị trực thuộc |
Trong năm 2019 |
h) |
Khảo sát sự hài lòng đối với các dịch vụ y tế |
Báo cáo kết quả |
Sở Y tế |
Bệnh viện đa khoa TP, quận, huyện; các bệnh viện chuyên khoa |
Quý IV năm 2019 |
Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức (CBCCVC) |
|||||
a) |
Rà soát cơ cấu ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp để tham mưu kế hoạch sắp xếp, bố trí biên chế và phân công nhiệm vụ theo Đề án vị trí việc làm được phê duyệt |
Báo cáo kết quả thực hiện |
Sở Nội vụ |
Sở, ngành TP, UBND quận, huyện |
Trong năm 2019 |
b) |
Triển khai thực hiện thi tuyển chức danh lãnh đạo các cấp theo kế hoạch của Thành ủy, UBND TP |
Báo cáo kết quả thực hiện |
Sở Nội vụ |
Sở, ngành TP, UBND quận, huyện |
Trong năm 2019, theo chỉ đạo của Thành ủy |
c) |
Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Nghị định số 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế và Nghị định số 113/2018/NĐ- CP về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2014/NĐ-CP |
Báo cáo kết quả thực hiện |
Sở Nội vụ |
Sở, ngành TP, UBND quận, huyện |
Trong năm 2019 |
d) |
Tổ chức thi nâng ngạch công chức, thi thăng hạng viên chức |
Báo cáo kết quả thực hiện |
Sở Nội vụ |
Sở, ngành TP, UBND quận, huyện |
Trong năm 2019 |
đ) |
Tổ chức thực hiện Kế hoạch số 02/KH-UBND ngày 08 tháng 01 năm 2018 về việc triển khai thực hiện Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày 27 tháng 12 năm 2016 của Thành ủy Cần Thơ; triển khai thực hiện Đề án bồi dưỡng CBCCVC của TPCT tại Trường Đại học California, Riverside, Hoa Kỳ, giai đoạn 2018 - 2020 |
Báo cáo kết quả thực hiện |
Sở Nội vụ |
Sở, ngành TP, UBND quận, huyện |
Trong năm 2019 |
e) |
Tiếp tục cập nhật và hoàn thiện Phần mềm quản lý CBCCVC |
Báo cáo kết quả thực hiện |
Sở, ngành TP, UBND quận, huyện |
Sở, ngành TP, UBND quận, huyện |
Trong năm 2019 |
a) |
Tiếp tục thực hiện Nghị định số 130/2005/NĐ-CP1, Nghị định số 16/2015/NĐ-CP2 và Nghị định số 141/2016/NĐ-CP3 của Chính phủ |
Báo cáo kết quả thực hiện |
Sở Tài chính |
Sở, ngành TP; UBND các cấp |
Trong năm 2019 |
b) |
Kiểm tra việc thực hiện các quy định về quản lý tài sản công |
Báo cáo kết quả thực hiện |
Sở Tài chính |
Sở, ban, ngành TP, UBND quận, huyện |
Trong năm 2019 |
c) |
Đảm bảo việc thực hiện chi cho công tác CCHC kịp thời, đúng quy định |
Báo cáo kết quả thực hiện |
Sở Tài chính |
Sở, ngành TP; UBND các cấp |
Trong năm 2019 |
d) |
Tăng cường các biện pháp khuyến khích đầu tư công theo hình thức công - tư (PPP) đối với việc cung cấp dịch vụ công trong y tế, giáo dục - đào tạo, văn hóa, thể thao, các công trình dự án cơ sở hạ tầng |
Báo cáo kết quả thực hiện |
Sở Y tế, Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
Trong năm 2019 |
e) |
Chuẩn hóa chất lượng dịch vụ giáo dục, đào tạo, y tế; nâng cao chất lượng các cơ sở giáo dục, đào tạo, khám chữa bệnh. Rà soát, tham mưu cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới các tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng, cơ chế giám sát, kiểm định chất lượng dịch vụ sự nghiệp công; hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công |
Báo cáo kết quả thực hiện |
Sở Y tế, Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
Trong năm 2019 |
|
|
|
|
||
a) |
Xây dựng và triển khai thực hiện Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin năm 2019 |
Kế hoạch |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở, ngành TP; UBND các cấp |
Tháng 12 năm 2018 |
Báo cáo |
Tháng 12 năm 2019 |
||||
b) |
Chỉ đạo theo dõi, kiểm tra, đôn đốc các đơn vị, địa phương trên địa bàn thành phố sử dụng và thực hiện kết nối liên thông gửi, nhận văn bản điện tử giữa các cơ quan nhà nước trên hệ thống quản lý văn bản và điều hành |
Báo cáo định kỳ 06 tháng về tình hình sử dụng tại các cơ quan, đơn vị |
Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng UBND TP |
Sở, ngành TP; UBND các cấp |
Trong năm 2019 |
c) |
Tiếp tục thực hiện Kế hoạch số 70/KH-UBND ngày 08 tháng 6 năm 2015 của UBND TP về lộ trình cung cấp dịch vụ công trực tuyến 2016 - 2020 trong đó ưu tiên triển khai theo Quyết định số 877/QĐ-TTg ngày 18 tháng 7 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ |
35% TTHC được triển khai mức độ 3 và 12% TTHC đạt mức độ 4 |
Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng UBND TP; Sở Nội vụ |
Sở, ngành TP; UBND quận, huyện, xã phường, thị trấn |
Trong năm 2019 |
d) |
Đẩy mạnh tuyên truyền, thúc đẩy người dân, doanh nghiệp sử dụng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 |
- Tỷ lệ hồ sơ TTHC được xử lý trực tuyến mức độ 3 và mức độ 4 đạt 20%; - 95% hồ sơ khai thuế của doanh nghiệp được nộp qua mạng; 90% số doanh nghiệp thực hiện nộp thuế qua mạng; 85% cơ quan, tổ chức thực hiện giao dịch điện tử trong việc thực hiện thủ tục tham gia Bảo hiểm xã hội; tỷ lệ cấp giấy chứng nhận đầu tư qua mạng đạt 7% |
Sở Nội vụ, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục Thuế TP; Bảo hiểm xã hội TP |
Sở, ngành TP; UBND các cấp |
Trong năm 2019 |
đ) |
Ban hành Quy chế, quy trình tiếp nhận, xử lý, phát hành và quản lý văn bản điện tử trên địa bàn TP phù hợp với Quyết định số 28/2018/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ |
Quyết định |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở, ngành TP; UBND các cấp |
Quý I năm 2019 |
e) |
Ban hành Quy chế quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số trong các cơ quan nhà nước (thay thế Quy chế tại Quyết định số 955/QĐ-UBND ngày 02 tháng 4 năm 2014 của UBND TP) |
Quyết định |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở, ngành TP; UBND các cấp |
Quý II năm 2019 |
g) |
Ban hành Quy chế hoạt động của Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử TP |
Quyết định |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở, ngành TP; UBND các cấp |
Quý II năm 2019 |
h) |
Xây dựng hệ thống tổng hợp, thu thập trực tuyến ý kiến đánh giá của công dân, tổ chức và doanh nghiệp trong việc thực hiện các TTHC tại các cơ quan hành chính nhà nước TP |
100% sở, ban, ngành có giải quyết TTHC, UBND quận, huyện, UBND xã, phường, thị trấn được trang bị hệ thống |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở, ngành TP; UBND các cấp |
Quý III năm 2019 |
i) |
Nâng cấp Cổng thông tin điện tử TP sở, ban, ngành, UBND quận, huyện; nghiên cứu xây dựng Cổng thông tin điện tử xã, thị trấn |
Báo cáo kết quả thực hiện |
Văn phòng UBND TP |
Sở, ngành TP, UBND các cấp |
Quý IV năm 2019 |
k) |
Đánh giá nội bộ việc thực hiện ISO không quá 12 tháng/ lần |
Biên bản đánh giá nội bộ, Xem xét của lãnh đạo |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Sở, ngành TP, UBND các cấp |
Trong năm 2019 |
l) |
Rà soát, cải tiến HTQLCL theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 |
Quyết định công bố HTQLCL |
Trong năm 2019 |
||
m) |
Kiểm tra theo chế độ định kỳ việc áp dụng HTQLCL tại các cơ quan |
30% số cơ quan thuộc đối tượng bắt buộc áp dụng HTQLCL được kiểm tra |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Sở, ngành TP, UBND các cấp |
Trong năm 2019 |
a) |
Xây dựng, ban hành Kế hoạch CCHC năm 2020 |
Kế hoạch của UBND TP |
Sở Nội vụ |
Sở, ngành TP; UBND các cấp |
Tháng 12 năm 2019 |
b) |
Xây dựng, ban hành Kế hoạch kiểm tra CCHC năm 2020; tổ chức kiểm tra, thanh tra định kỳ, theo chuyên đề hoặc đột xuất việc thực hiện CCHC tại các cơ quan, đơn vị, địa phương |
Kế hoạch của UBND TP Tối thiểu 60% sở, ban, ngành, 100% UBND cấp huyện, 40% UBND xã |
Sở Nội vụ |
Sở, ngành TP; UBND các cấp |
Tháng 12 năm 2019 |
c) |
Xây dựng, ban hành Kế hoạch tuyên truyền CCHC năm 2020 |
Kế hoạch của UBND TP |
Sở Nội vụ |
Sở, ngành TP; UBND các cấp |
Tháng 12 năm 2019 |
d) |
Theo dõi Chỉ số CCHC cấp tỉnh 2019 |
Báo cáo chấm điểm Chỉ số CCHC cấp tỉnh năm 2019 |
Hội đồng thẩm định Chỉ số CCHC TP |
Sở, ngành TP; UBND các cấp |
Theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ |
đ) |
Xác định Chỉ số CCHC sở, ngành, UBND quận, huyện năm 2019 |
Báo cáo kết quả đánh giá |
Hội đồng thẩm định Chỉ số CCHC TP |
Sở, ngành TP; UBND cấp huyện |
Quý IV năm 2019 |
1. Sở, ban, ngành thành phố, UBND quận, huyện
a) Trên cơ sở Kế hoạch này, Giám đốc sở, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị, Chủ tịch UBND quận, huyện cụ thể hóa thành các nhiệm vụ trong kế hoạch CCHC để triển khai phù hợp với yêu cầu thực tế của cơ quan, đơn vị, địa phương, xây dựng kế hoạch gửi về Sở Nội vụ trước ngày 31 tháng 01 năm 2019 để tổng hợp báo cáo UBND thành phố;
b) Chủ động chỉ đạo, đôn đốc các cơ quan, đơn vị trực thuộc triển khai thực hiện Kế hoạch CCHC năm 2019 của UBND thành phố và Kế hoạch CCHC năm của cơ quan, đơn vị mình;
c) Tổng hợp, báo cáo định kỳ (quý I, 6 tháng, quý III và tổng kết năm) và các báo cáo đột xuất tình hình thực hiện Kế hoạch này theo chỉ đạo của UBND thành phố, Chủ tịch UBND thành phố và hướng dẫn của Sở Nội vụ;
d) Các sở, ban, ngành thành phố chủ trì nhiệm vụ CCHC được phân công trong Kế hoạch có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện đảm bảo chất lượng, hoàn thành nhiệm vụ đúng thời gian quy định, thường xuyên báo cáo tiến độ thực hiện nhiệm vụ về Sở Nội vụ tổng hợp để báo cáo UBND thành phố.
Là cơ quan thường trực tham mưu về công tác CCHC của UBND thành phố; thực hiện các dự án, đề án CCHC do Chính phủ, Bộ Nội vụ triển khai, có trách nhiệm:
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan hướng dẫn, đôn đốc, theo dõi, đánh giá, kiểm tra sở, ban, ngành thành phố, UBND các cấp triển khai thực hiện Kế hoạch này đảm bảo chất lượng, hiệu quả và đạt yêu cầu, tiến độ quy định;
b) Tổng hợp, báo cáo tình hình thực hiện Kế hoạch theo quy định. Nghiên cứu, đề xuất với UBND thành phố xử lý những khó khăn, vướng mắc của các cơ quan, đơn vị, địa phương trong quá trình thực hiện Kế hoạch;
c) Chủ trì triển khai các nội dung: cải cách tổ chức bộ máy hành chính, cải cách công chức, công vụ và cải cách chính sách tiền lương cho CBCCVC; quản lý phần mềm quản lý cơ sở dữ liệu theo dõi, đánh giá công tác CCHC của sở, ban, ngành thành phố, UBND các cấp; triển khai Đề án đo lường sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước;
d) Tham mưu UBND thành phố tự đánh giá, chấm điểm xác định Chỉ số CCHC hằng năm theo yêu cầu của Bộ Nội vụ; chủ trì triển khai xác định Chỉ số CCHC sở, ban, ngành thành phố, UBND quận, huyện; Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước;