ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 136/KH-UBND
|
Cần Thơ, ngày
24 tháng 9 năm 2018
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 61/2018/NĐ-CP NGÀY 23 THÁNG 4 NĂM
2018 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG TRONG GIẢI
QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Thực hiện Quyết định số 985/QĐ-TTg ngày 08 tháng
8 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính, Ủy ban nhân dân thành
phố ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Bảo đảm thực hiện theo nhiệm vụ được phân
công tại Quyết định số 985/QĐ-TTg ngày 08 tháng 8 năm 2018 của Thủ tướng Chính
phủ ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm
2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải
quyết thủ tục hành chính;
b) Tổ chức thực hiện hiệu quả Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính (sau đây viết tắt là Nghị
định số 61/2018/NĐ-CP) đến toàn thể cán bộ, công chức, viên chức và người dân
trên địa bàn thành phố;
c) Kết quả triển khai Kế hoạch này làm cơ sở để
đánh giá kết quả thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP.
2. Yêu cầu
a) Bảo đảm triển khai thực hiện đầy đủ, kịp thời,
đồng bộ, hiệu quả và thống nhất;
b) Xác định cụ thể nội dung công việc, thời hạn
hoàn thành, sản phẩm dự kiến hoàn thành và trách nhiệm của các cơ quan liên
quan trong việc tổ chức thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP;
c) Phối hợp chặt chẽ giữa các sở, ban ngành, Ủy
ban nhân dân quận, huyện, xã, phường, thị trấn kịp thời tháo gỡ khó khăn vướng
mắc phát sinh.
II. NỘI DUNG
Nhiệm vụ cụ thể theo phụ lục đính kèm Kế hoạch
này.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố
a) Giúp Ủy ban nhân dân thành phố theo dõi, kiểm
tra và đôn đốc các cơ quan, đơn vị thực hiện đúng nội dung, tiến độ đối với các
nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này, kịp thời báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân
thành phố xử lý những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện nhiệm vụ;
b) Chủ trì, phối hợp Sở Nội vụ, cơ quan, đơn vị
có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố việc thành lập hoặc kiện toàn Bộ
phận Một cửa theo quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP đảm bảo phù hợp với
tình hình thực tế tại địa phương;
c) Định kỳ hàng quý tham mưu Ủy ban nhân dân
thành phố báo cáo tình hình thực hiện và kết quả triển khai Nghị định số
61/2018/NĐ-CP và Kế hoạch này, lồng ghép trong báo cáo về tình hình, kết quả thực
hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính về Văn phòng Chính phủ để tổng hợp,
báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
2. Sở Nội vụ
a) Chủ trì, phối hợp Sở Tài chính, Văn phòng Ủy
ban nhân dân thành phố hướng dẫn về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức,
viên chức làm việc tại Bộ phận Một cửa;
b) Chủ trì, phối hợp Văn phòng Ủy ban nhân dân
thành phố, Sở Thông tin và Truyền thông và các sở, ban ngành có liên quan hướng
dẫn lưu trữ hồ sơ, dữ liệu điện tử.
3. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Chủ trì, phối hợp Công an thành phố, Sở Kế hoạch
và Đầu tư, Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Ngân hàng nhà nước Việt Nam chi
nhánh Cần Thơ thực hiện việc kết nối Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông tin một
cửa điện tử cấp thành phố với cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, đăng ký kinh
doanh và cổng thanh toán tập trung quốc gia để hỗ trợ xác thực thông tin người
dân, doanh nghiệp và có thể thanh toán phí, lệ phí trực tuyến theo hướng dẫn của
Văn phòng Chính phủ;
b) Thực hiện các biện pháp giám sát, bảo đảm an
toàn thông tin cho Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp
thành phố theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông.
4. Sở Tài chính
a) Phối hợp Sở Nội vụ, Văn phòng Ủy ban nhân dân
thành phố hướng dẫn về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức
làm việc tại Bộ phận Một cửa;
b) Bố trí kinh phí bảo đảm việc nâng cấp phần mềm
một cửa điện tử thành phố hoặc triển khai xây dựng thông tin một cửa điện tử đảm
bảo theo tiêu chí, quy định thống nhất về chức năng, tính năng kỹ thuật, yêu cầu
kết nối theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông;
c) Căn cứ vào tính chất công việc và tình hình
thực tế tại cơ quan, đơn vị và tiêu chuẩn, định mức về máy móc, thiết bị trang
bị cho cơ quan nhà nước, tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố quyết định
về trang thiết bị, phương tiện làm việc của Bộ phận Một cửa, đáp ứng nhu cầu
làm việc và ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước.
5. Sở, ban ngành
a) Chủ động tham mưu các nội dung công việc được
giao tại Kế hoạch này, phối hợp cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức thực hiện
nghiêm túc, hiệu quả, đúng tiến độ thời gian đối với các nhiệm vụ được giao;
b) Bố trí công chức, viên chức đủ tiêu chuẩn
theo quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP đến làm việc tại Bộ phận Một cửa;
c) Thực hiện việc chi trả tiền hỗ trợ cán bộ,
công chức làm việc tại Bộ phận Một cửa theo quy định;
d) Định kỳ hàng quý báo cáo tình hình và kết quả
triển khai thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP và Kế hoạch này, lồng ghép
trong báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành
chính về Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố để tổng hợp.
6. Ủy ban nhân dân quận, huyện, Ủy ban nhân
dân xã, phường, thị trấn
a) Chủ động tham mưu các nội dung công việc được
giao tại Kế hoạch này, phối hợp các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức thực hiện
nghiêm túc, hiệu quả, đúng tiến độ thời gian đối với các nhiệm vụ được giao;
b) Bố trí công chức, viên chức đủ tiêu chuẩn
theo quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP đến làm việc tại Bộ phận Một cửa;
c) Căn cứ vào tính chất công việc và tình hình
thực tế tại cơ quan, đơn vị và tiêu chuẩn, định mức về máy móc, thiết bị trang
bị cho cơ quan nhà nước, tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn quyết định theo thẩm quyền về trang thiết
bị, phương tiện làm việc của Bộ phận Một cửa, đáp ứng nhu cầu làm việc và ứng dụng
công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
d) Thực hiện việc chi trả tiền hỗ trợ cán bộ,
công chức làm việc tại Bộ phận Một cửa theo quy định;
đ) Định kỳ hàng quý báo cáo tình hình và kết quả
triển khai thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP và Kế hoạch này, lồng ghép
trong báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành
chính về Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố để tổng hợp;
e) Chịu trách nhiệm trước Hội đồng nhân dân cùng
cấp và cơ quan hành chính nhà nước cấp trên về kết quả, tiến độ giải quyết thủ
tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông thuộc thẩm quyền của địa
phương.
IV. KINH
PHÍ THỰC HIỆN
Kinh phí thực hiện Kế hoạch này được
dự toán trong tổng kinh phí chi thường xuyên và đầu tư phát triển cho hoạt
động quản lý nhà nước của cơ quan, đơn vị, địa phương hàng năm theo quy định của
pháp luật về ngân sách nhà nước. Các nội dung cụ thể về kinh phí thực hiện được
quy định tại Điều 38 Nghị định số 61/2018/NĐ-CP.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về việc thực
hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
trên địa bàn thành phố, trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc,
các sở, ban, ngành và địa phương phản ánh về Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố
để tổng hợp, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố
chỉ đạo kịp thời./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Võ Thành Thống
|
PHỤ LỤC
CÁC NHIỆM VỤ CỤ THỂ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ
61/2018/NĐ-CP
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 136/KH-UBND ngày 24 tháng 9 năm 2018 của Ủy
ban nhân dân thành phố)
STT
|
Nội dung thực
hiện
|
Cơ quan chủ
trì
|
Cơ quan phối
hợp
|
Thời gian
hoàn thành
|
Sản phẩm dự
kiến hoàn thành
|
1
|
Ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị định số
61/2018/NĐ-CP tại cơ quan
|
Sở, ban ngành, Ủy
ban nhân dân quận, huyện, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn
|
Văn phòng Ủy
ban nhân dân thành phố
|
Quý IV/2018
|
Kế hoạch của Giám đốc sở, Thủ trưởng cơ quan,
đơn vị, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã,
phường, thị trấn
|
2
|
Thành lập hoặc kiện toàn tổ chức Bộ phận Một cửa
và ban hành quy chế về tổ chức và hoạt động của Bộ phận Một cửa
|
Sở, ban ngành, Ủy
ban nhân dân quận, huyện, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn
|
Văn phòng Ủy
ban nhân dân thành phố
|
Quý IV/2018
|
Bộ phận Một cửa tại sở, ban ngành, Ủy ban nhân
dân quận, huyện, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn
|
3
|
Hoàn thành việc bố trí trụ sở (ưu tiên chuyển
đổi công năng hoặc nâng cấp, cải tạo trụ sở), bố trí trang thiết bị tại Bộ phận
Một cửa:
|
|
|
|
|
a
|
Cấp thành phố
|
Văn phòng Ủy
ban nhân dân thành phố, Sở Nội vụ
|
Sở, ban ngành
|
Quý IV/2018
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc Bộ phận
Một cửa tại sở, ban ngành
|
b
|
Cấp huyện
|
Ủy ban nhân dân
quận, huyện
|
Văn phòng Ủy
ban nhân dân thành phố, Sở Nội vụ
|
Quý I/2019
|
Bộ phận Một cửa Ủy ban nhân dân quận, huyện
|
c
|
Cấp xã
|
Ủy ban nhân dân
xã, phường, thị trấn
|
Văn phòng Ủy ban
nhân dân thành phố, Sở Nội vụ
|
Quý II/2019
|
Bộ phận Một cửa Ủy ban nhân dân xã, phường, thị
trấn
|
4
|
Tham mưu công bố danh mục thủ tục hành chính
tiếp nhận tại Bộ phận Một cửa; danh mục thủ tục hành chính tiếp nhận trực tuyến
trên Cổng dịch vụ công cấp thành phố
|
Sở, ban ngành
|
Văn phòng Ủy
ban nhân dân thành phố
|
Quý IV/2018 và
hàng năm
|
Quyết định công bố danh mục
|
5
|
Ban hành quy trình nội bộ, quy trình điện tử đối
với việc giải quyết từng thủ tục hành chính
|
Sở, ban ngành
|
Văn phòng Ủy
ban nhân dân thành phố
|
Quý I/2019 và
hàng năm
|
Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành
phố ban hành quy trình thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của cấp thành phố,
cấp huyện và cấp xã
|
6
|
Tổ chức thực hiện toàn bộ quy trình tiếp nhận,
giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết (tiếp nhận, thẩm định,
phê duyệt và trả kết quả) tại Bộ phận Một cửa
|
Sở, ban ngành, Ủy
ban nhân dân quận, huyện, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn
|
Văn phòng Ủy
ban nhân dân thành phố
|
Quý II/2019
|
Tối thiểu 10% số thủ tục hành chính thường
xuyên phát sinh hồ sơ được thực hiện toàn bộ quy trình tại Bộ phận Một cửa sở,
ban ngành; 20% số thủ tục hành chính thường xuyên phát sinh hồ sơ được thực
hiện toàn bộ quy trình tại Trung tâm Phục vụ hành chính công; 50% số thủ tục
hành chính thường xuyên phát sinh hồ sơ được thực hiện toàn bộ quy trình tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện
|
7
|
Tổ chức đánh giá việc giải quyết thủ tục hành
chính của sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện, Ủy ban nhân dân xã, phường,
thị trấn
|
Sở, ban ngành, Ủy
ban nhân dân quận, huyện, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn
|
Văn phòng Ủy
ban nhân dân thành phố
|
Hàng năm
|
Kết quả đánh giá được công khai
|
8
|
Xây dựng hoặc nâng cấp Cổng dịch vụ công, Hệ
thống thông tin một cửa điện tử cấp thành phố theo tiêu chí, quy định thống
nhất về chức năng, tính năng kỹ thuật, yêu cầu kết nối theo hướng dẫn của Bộ
Thông tin và Truyền thông và Văn phòng Chính phủ
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Văn phòng Ủy
ban nhân dân thành phố, sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện, Ủy ban nhân
dân xã, phường, thị trấn
|
Quý II/2019
|
Các hệ thống được vận hành, sử dụng hoặc hoàn
thiện
|
9
|
Ban hành quy chế hoạt động của Cổng dịch vụ
công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử thành phố
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Văn phòng Ủy ban
nhân dân thành phố, sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện, Ủy ban nhân
dân xã, phường, thị trấn
|
Quý II/2019
|
Quy chế hoạt động của Ủy ban nhân dân thành phố
|
10
|
Triển khai nhân rộng phần mềm một cửa điện tử
thống nhất theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông và Văn phòng Chính
phủ và ban hành quy chế hoạt động
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Văn phòng Ủy
ban nhân dân thành phố, sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện, Ủy ban
nhân dân xã, phường, thị trấn
|
Quý III/2020
|
Phần mềm một cửa điện tử thống nhất được triển
khai và quy chế hoạt động được ban hành
|
11
|
Tổ chức chuyển đổi hồ sơ, tài liệu giấy liên
quan đến hoạt động giải quyết thủ tục hành chính của tổ chức, cá nhân thành hồ
sơ điện tử
|
Sở, ban ngành, Ủy
ban nhân dân quận, huyện, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn
|
Văn phòng Ủy
ban nhân dân thành phố, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Nội vụ
|
Thường xuyên
|
Các hồ sơ, tài liệu giấy liên quan đến thủ tục
hành chính được chuyển đổi thành hồ sơ điện tử ngay khi tiếp nhận, giải quyết
|
12
|
Kết nối Cổng Dịch vụ công quốc gia và Cổng dịch
vụ công, Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp thành phố với cơ sở dữ liệu
quốc gia về dân cư, đăng ký kinh doanh và cổng thanh toán tập trung quốc gia
để hỗ trợ xác thực thông tin người dân, doanh nghiệp và có thể thanh toán
phí, lệ phí trực tuyến
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Văn phòng Ủy
ban nhân dân thành phố, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Công an thành phố, Ngân hành
nhà nước Việt Nam chi nhánh Cần Thơ
|
Theo hướng dẫn
của Văn phòng Chính phủ
|
Các hệ thống được kết nối
|
13
|
Tham dự hội nghị quán triệt Nghị định số
61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính
|
Văn phòng Ủy
ban nhân dân thành phố
|
Sở, ban ngành, Ủy
ban nhân dân quận, huyện, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn
|
Theo Kế hoạch của
Văn phòng Chính phủ
|
Tham dự hội nghị
|
14
|
Tổ chức tập huấn nghiệp vụ, sử dụng hệ thống
thông tin một cửa điện tử cho cán bộ, công chức, viên chức thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông
|
Văn phòng Ủy
ban nhân dân thành phố, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Nội vụ
|
Sở, ban ngành, Ủy
ban nhân dân quận, huyện, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn
|
Sau khi tham dự
tập huấn do Văn phòng Chính phủ tổ chức
|
Các lớp tập huấn được tổ chức theo kế hoạch
|
15
|
Tuyên truyền, phổ biến triển khai thực hiện
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
|
Sở, ban ngành, Ủy
ban nhân dân quận, huyện, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn
|
Báo Cần Thơ,
Đài phát thanh truyền hình thành phố Cần Thơ, Cổng thông tin điện tử thành phố
Cần Thơ, Đài truyền thanh quận, huyện…
|
Thường xuyên
|
Văn bản, trang tin…
|
16
|
Kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Nghị định số
61/2018/NĐ-CP, Kế hoạch này và việc triển khai thành lập, hoạt động của Bộ phận
Một cửa của sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện, xã, phường, thị trấn
|
Văn phòng Ủy
ban nhân dân thành phố
|
Sở, ban ngành, Ủy
ban nhân dân quận, huyện, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn
|
Hàng năm
|
Báo cáo của Ủy ban nhân dân thành phố
|