ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 16/KH-UBND
|
Tuyên Quang,
ngày 15 tháng 02 năm 2019
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 139/NQ-CP NGÀY 09/11/2018
CỦA CHÍNH PHỦ BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CẮT GIẢM CHI PHÍ CHO DOANH NGHIỆP
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
Thực hiện Nghị quyết số 139/NQ-CP ngày 09/11/2018
của Chính phủ ban hành Chương trình hành động cắt giảm chi phí cho doanh nghiệp;
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện với các nội dung
như sau:
I. MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU
1. Mục đích
- Quán triệt và thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả
Nghị quyết số 139/NQ-CP ngày 09/11/2018 của Chính phủ; xác định rõ nhiệm vụ và
trách nhiệm của các Sở, ban, ngành, địa phương, đơn vị trong tổ chức triển khai
thực hiện việc cắt giảm chi phí cho doanh nghiệp.
- Triển khai thực hiện Kế hoạch
nhằm cải thiện môi trường đầu tư và kinh doanh, giảm chi phí tuân thủ luật pháp
cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh; nâng cao hiệu quả, chất lượng của hệ thống
thể chế, pháp luật kinh doanh, đạo đức công vụ của đội ngũ cán bộ, công chức,
viên chức trong các cơ quan nhà nước.
- Tạo sự đồng thuận, nhất trí
cao trong nhận thức và hành động của các cấp, ngành, địa phương, đơn vị và nhân
dân trên địa bàn tỉnh về cắt giảm chi phí cho doanh nghiệp.
2. Yêu cầu
Quán triệt sâu sắc, đầy đủ nội dung của Nghị quyết số 139/NQ-CP ngày 09/11/2018 của Chính phủ tới các cấp,
các ngành, cộng đồng doanh nghiệp và nhân dân. Cụ thể hóa các nhiệm vụ,
giải pháp; phân công trách nhiệm cụ thể, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của
các cấp, ngành, đơn vị gắn với kiểm tra, đánh giá theo định kỳ việc triển khai
thực hiện.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Cắt giảm triệt để các chi phí bất
hợp lý trong tuân thủ quy định pháp luật về kinh doanh, đẩy lùi và ngăn chặn
các hành vi làm phát sinh chi phí không chính thức cho doanh nghiệp; tạo một
môi trường kinh doanh chi phí thấp, ổn định; khuyến khích đầu tư, gia nhập
thị trường và cạnh tranh.
2. Mục tiêu cụ thể
- Cắt giảm, đơn giản hóa các điều
kiện kinh doanh không cần thiết, kiểm soát chặt chẽ việc ban hành các quy định
có liên quan đến điều kiện đầu tư, kinh doanh tại địa phương; hạn chế tối đa việc
ban hành mới các điều kiện kinh doanh bất hợp lý, không cần thiết.
- Đến năm 2020, 100% các hoạt động
liên quan đến công tác thanh tra, kiểm tra và kết quả xử lý (trừ những văn bản
mang bí mật nhà nước) đều được công khai trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh
và Trang thông tin điện tử của các cơ quan, đơn vị.
III. PHÂN
CÔNG NHIỆM VỤ
Các cơ quan, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện,
thành phố, đơn vị theo chức năng, thẩm quyền phối hợp chặt chẽ triển khai đồng
bộ, kịp thời các giải pháp, chính sách, cơ chế nhằm thực hiện có hiệu quả các
nhiệm vụ, giải pháp đề ra trong Kế
hoạch.
Nhiệm vụ của các Sở, ban,
ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, đơn vị được phân công chi tiết tại phụ
lục kèm theo.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân
huyện, thành phố, các cơ quan, đơn vị:
- Căn cứ Kế hoạch
này của Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng Kế hoạch cụ thể của địa phương, đơn vị;
xác định rõ mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp thực hiện, thời gian hoàn thành; cụ
thể hoá thành nhiệm vụ trong kế hoạch công tác hàng năm, phân công tổ chức, cá
nhân chịu trách nhiệm thực hiện từng nhiệm vụ cụ thể đảm bảo hiệu quả; báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp) trước
ngày 28 tháng 02 năm 2019.
- Tập trung chỉ đạo, tăng cường kiểm
tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch này; định kỳ hàng năm báo cáo kết
quả thực hiện các nội dung chỉ đạo tại Kế hoạch này gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư trước
ngày 25 tháng 11 để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên
quan theo dõi, đôn đốc, kiểm tra các ngành, đơn vị, địa phương việc triển khai
thực hiện Kế hoạch này; tổng hợp, báo
cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả thực hiện xây dựng Kế hoạch cụ thể của các địa
phương, đơn vị trước ngày 05 tháng 03 năm 2019.
Định kỳ hàng năm tổng hợp, báo cáo
tình hình thực hiện và kịp thời đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết những vấn
đề vướng mắc, phát sinh trong quá trình tổ chức thực hiện, báo cáo Ủy ban nhân
dân tỉnh trước ngày 05 tháng 12.
3. Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh,
Hội Doanh nhân trẻ tỉnh tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền, vận động
đoàn viên, hội viên cùng các tầng lớp nhân dân đoàn kết, đồng thuận thực hiện
và giám sát quá trình triển khai Kế hoạch này.
Trong quá trình tổ
chức thực hiện Kế hoạch này, nếu thấy
cần sửa đổi, bổ sung những nội dung cụ thể thuộc Kế hoạch, các sở, ban, ngành,
địa phương chủ động đề xuất, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư; (Báo cáo)
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành;
- UBND huyện, thành phố;
- Các tổ chức đại diện cho doanh nghiệp trong tỉnh;
- Chánh VP, Phó CVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT (VânTH).
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thế Giang
|
STT
|
Nội dung công việc
|
Cơ quan, đơn vị chủ trì
|
Cơ quan, đơn vị phối hợp
|
Thời gian thực hiện
|
I
|
Về chi phí tuân thủ pháp
luật
|
1
|
Chi phí tuân thủ pháp luật
về gia nhập thị trường
|
|
|
|
1.1
|
Thực hiện nhiệm vụ cắt giảm, đơn
giản hóa 50% điều kiện đầu tư kinh doanh theo Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày
01/01/2018 của Chính phủ, đảm bảo tuân thủ Luật Đầu tư năm 2014.
|
Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
|
Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
|
Từ năm 2019
|
1.2
|
Rà soát các văn bản quy phạm
pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành có liên quan đến
điều kiện kinh doanh; kịp thời phát hiện và kiến nghị xử lý những quy định về
điều kiện kinh doanh trái pháp luật, không phù hợp gây ảnh hưởng đến hoạt động
sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
|
Thường xuyên
|
1.3
|
Rà soát, sửa đổi các quy chuẩn,
tiêu chuẩn kỹ thuật trong các văn bản do địa phương ban hành theo hướng không
quy định các nội dung có tính chất điều kiện kinh doanh (ví dụ như điều kiện
nhân lực, điều kiện diện tích nhà xưởng...) trong quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ
thuật.
|
Các Sở, ban, ngành liên quan
|
Các Sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
|
Thường xuyên
|
1.4
|
Tiếp tục thực hiện các nhiệm
vụ nêu tại Chỉ thị số 20/CT-TTg ngày 13/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ về tăng
cường cải cách hoạt động kiểm tra chuyên ngành và cắt giảm, đơn giản hóa điều
kiện kinh doanh.
|
Các Sở, ban, ngành
|
Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
|
Thường xuyên
|
1.5
|
Tiếp tục cắt giảm, đơn giản
hóa các chế độ báo cáo theo yêu cầu tại Quyết định số 559/QĐ- TTg ngày
24/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Đề án đơn giản hóa chế độ báo
cáo trong hoạt động của các cơ quan hành chính Nhà nước” để cắt giảm chi phí
cho doanh nghiệp.
|
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
|
Thường xuyên
|
1.6
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu theo
hướng liên thông giữa dữ liệu của cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan thuế, bảo
hiểm xã hội để chia sẻ dữ liệu, giúp doanh nghiệp thuận lợi trong việc kê khai
thuế, khai báo lao động và khai báo đối tượng người lao động tham gia bảo hiểm
xã hội.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Sở Lao động - Thương binh và xã hội,
Cục thuế tỉnh,
Bảo hiểm xã hội tỉnh
|
Theo văn bản chỉ đạo của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
1.7
|
Thực hiện tốt quy trình nghiệp
vụ về giao dịch điện tử của tất cả lĩnh vực thu, sổ thẻ, giải quyết và chi trả
các chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế; Phấn đấu đến
năm 2020 giảm số giờ thực hiện thủ tục hành chính về bảo hiểm xã hội cho
doanh nghiệp xuống còn 45 giờ/năm; đảm bảo mức độ hài lòng của người dân,
doanh nghiệp trong giải quyết thủ tục hành chính về bảo hiểm đạt trên 80%.
|
Bảo hiểm xã hội tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; Hiệp
hội doanh nghiệp tỉnh, Hội doanh nhân trẻ tỉnh
|
Năm
2018-2020
|
1.8
|
- Tăng cường theo dõi, hướng
dẫn các cơ quan, đơn vị thực hiện nghiêm quy trình xây dựng văn bản quy phạm
pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh theo đúng quy định của
Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
- Tiếp tục nâng cao chất lượng,
hiệu quả của công tác thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật, kịp thời
phát hiện và kiến nghị loại bỏ các quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh hoặc
các nội dung có tính chất như điều kiện đầu tư kinh doanh doanh theo đúng quy
định tại Khoản 3 Điều 7 Luật Đầu tư năm 2014.
- Tăng cường theo dõi thi
hành pháp luật về điều kiện đầu tư kinh doanh, kịp thời đề xuất, kiến nghị cơ
quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ các quy định về điều kiện
đầu tư kinh doanh không phù hợp, gây khó khăn cho doanh nghiệp.
|
Sở Tư pháp
|
Các Sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
|
Thường xuyên
|
1.9
|
Triển khai cơ sở dữ liệu quốc
gia về dân cư làm cơ sở, nền tảng quan trọng để đề xuất lộ trình đơn giản hóa
thủ tục hành chính, giảm giấy tờ công dân trong thực hiện thủ tục hành chính.
|
Công an tỉnh
|
Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
|
Thường xuyên
|
1.10
|
Thực hiện tốt công tác phản biện
chính sách, góp ý dự thảo các văn bản pháp luật, đặc biệt là các văn bản quy
định về điều kiện kinh doanh, thủ tục hành chính nhằm hạn chế tối đa việc ban
hành mới các điều kiện kinh doanh bất hợp lý, đơn giản hóa các điều kiện kinh
doanh, thủ tục hành chính không cần thiết, tạo mọi thuận lợi cho doanh nghiệp
phát triển sản xuất kinh doanh.
|
Các
sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
|
Các
sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; Hiệp
hội Doanh nghiệp tỉnh, Hội Doanh nhân trẻ tỉnh
|
Thường xuyên
|
1.11
|
Rà soát các thủ tục hành
chính, điều kiện kinh doanh để kiến nghị giảm chi phí tuân thủ cho doanh nghiệp.
|
Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh
|
Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; các tổ chức đại
diện cho doanh nghiệp
|
Thường xuyên
|
2
|
Về chi phí tuân thủ pháp
luật về xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh
|
|
|
|
2.1
|
Rà soát, kiến nghị sửa đổi, bổ
sung, cắt giảm các quy định không cần thiết về thủ tục lập quy hoạch, giấy phép
quy hoạch, thủ tục xin phép xây dựng các công trình phục vụ sản xuất, kinh
doanh.
|
Sở Xây dựng
|
Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
|
Theo văn bản chỉ đạo của Bộ Xây dựng
|
2.2
|
Ban hành hướng dẫn các cơ quan
quản lý nhà nước ở địa phương thực hiện liên thông thủ tục đầu tư, xây dựng,
đất đai và môi trường.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
|
Theo văn bản chỉ đạo của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
2.3
|
Tham gia rà soát các quy định
về phòng cháy, chữa cháy theo hướng làm rõ các quy định, giảm thiểu các yêu cầu
không cần thiết đối với các công trình có thể dùng chung trang thiết bị phòng
cháy, chữa cháy; đơn giản hóa các thủ tục hành chính trong lĩnh vực phòng
cháy, chữa cháy cho doanh nghiệp.
|
Công an tỉnh
|
Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
|
Thường xuyên
|
II
|
Về chi phí đầu vào sản xuất,
kinh doanh
|
|
|
|
1
|
Tổ chức triển khai:
- Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ
và vừa; Nghị định số 39/2018/NĐ-CP ngày 11/3/2018 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa;
- Nghị định số 38/2018/NĐ-CP
ngày 11/3/2018 quy định chi tiết về đầu tư cho doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi
nghiệp sáng tạo
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ngành có liên quan
|
Từ năm 2018 và các năm tiếp theo
|
2
|
Hoàn thiện dự thảo Đề án Phát
triển, hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020, định hướng
đến năm 2030 trình Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; Hiệp hội
Doanh nghiệp tỉnh
|
Quý II/2019
|
3
|
Chấp hành nghiêm túc các quy định
của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về lãi suất, nâng cao hiệu quả kinh
doanh để có điều kiện tiết giảm hợp lý lãi suất cho vay nhằm chia sẻ khó
khăn, hỗ trợ doanh nghiệp, đồng thời đảm bảo an toàn tài chính trong hoạt động
ngân hàng.
Tiếp tục thực hiện giải pháp
mở rộng tín dụng phù hợp, có hiệu quả, tập trung nguồn vốn đầu tư các lĩnh vực
sản xuất, lĩnh vực ưu tiên theo chỉ đạo của Chính phủ, các lĩnh vực đột phá,
các Đề án trọng điểm của tỉnh. Chủ động nghiên cứu, xây dựng các chương trình
cho vay với lãi suất hợp lý và đa dạng hóa các sản phẩm tín dụng phù hợp với
các đối tượng doanh nghiệp.
|
Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh Tuyên Quang
|
Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
|
Thường xuyên
|
4
|
Phát triển, sắp xếp hợp lý, nâng
cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của mạng lưới chi nhánh, phòng giao dịch.
Rà soát, xem xét, chấp thuận cho các loại hình Ngân hàng mới hoạt động trên địa
bàn tỉnh, đa dạng hóa các loại hình Ngân hàng nhằm tăng nguồn lực đầu tư cho
doanh nghiệp phát triển sản xuất, kinh doanh.
|
Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh Tuyên Quang
|
Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
|
Thường xuyên
|
5
|
Trên cơ sở chủ động cân đối giữa
nguồn vốn và sử dụng vốn để đảm bảo thanh khoản, các Ngân hàng sử dụng các biện
pháp linh hoạt nhằm huy động tối đa nguồn vốn từ các tổ chức, cá nhân và nguồn
vốn hỗ trợ của ngân hàng cấp trên nhằm đáp ứng nhu cầu vay vốn của các thành
phần kinh tế, trong đó ưu tiên nguồn vốn cho vay phát triển doanh nghiệp trên
địa bàn tỉnh.
|
Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh Tuyên Quang
|
Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
|
Thường xuyên
|
6
|
Tiếp tục thực hiện hiệu quả
chương trình kết nối Ngân hàng - Doanh nghiệp; thường xuyên tổ chức các hình
thức kết nối, đối thoại, làm việc trực tiếp phù hợp với từng doanh nghiệp nhằm
tháo gỡ khó khăn, tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp tiếp cận nguồn vốn
tín dụng ngân hàng theo đúng quy định của pháp luật, không để doanh nghiệp có
phương án sản xuất kinh doanh hiệu quả, khả thi thiếu vốn phục vụ sản xuất,
kinh doanh vì không tiếp cận được nguồn vốn tín dụng ngân hàng.
|
Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh Tuyên Quang
|
Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; Hiệp hội
Doanh nghiệp tỉnh
|
Thường xuyên
|
7
|
Tiếp tục đẩy mạnh việc thanh
toán không dùng tiền mặt, chú trọng phát triển các dịch vụ ngân hàng mới, hiện
đại trên nền tảng công nghệ tiên tiến nhằm phục vụ tốt nhu cầu thanh toán và
giảm chi phí phát sinh trong hoạt động thanh toán của các doanh nghiệp trên địa
bàn tỉnh.
|
Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh Tuyên Quang
|
Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
|
Thường xuyên
|
8
|
Tăng cường công tác tuyên truyền,
thực hiện tốt công tác niêm yết công khai, minh bạch đầy đủ các quy định có
liên quan đến quyền lợi, nghĩa vụ của khách hàng; trình tự, thời gian giải
quyết các nghiệp vụ cụ thể tại các điểm giao dịch, trụ sở làm việc để các tổ
chức, cá nhân tiếp cận, lựa chọn dịch vụ, chi phí phù hợp và có cơ sở giám
sát chất lượng dịch vụ của ngân hàng.
|
Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh Tuyên Quang
|
Các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; Hiệp hội
Doanh nghiệp tỉnh
|
Thường xuyên
|
9
|
Đẩy mạnh các hoạt động hỗ trợ
doanh nghiệp áp dụng các hệ thống quản lý, công cụ cải tiến năng suất chất lượng
tiên tiến theo nội dung được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt (Chương trình quốc
gia về nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm của doanh nghiệp Việt Nam đến
năm 2020).
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; Hiệp hội
Doanh nghiệp tỉnh
|
Thường xuyên
|
10
|
Nghiên cứu, đề xuất giải pháp
thúc đẩy phát triển thị trường dịch vụ khoa học công nghệ, bao gồm dịch vụ
nghiên cứu - phát triển, dịch vụ đánh giá sự phù hợp của sản phẩm; tham mưu
cơ chế, chính sách khuyến khích khu vực tư nhân tham gia cung cấp các dịch vụ
còn ít nhà cung cấp, đảm bảo thị trường có cạnh tranh để giảm chi phí cho
doanh nghiệp sản xuất.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; Hiệp hội
Doanh nghiệp tỉnh
|
Thường xuyên
|
11
|
Tiếp tục tham mưu triển khai
thực hiện có hiệu quả Nghị quyết số 31/2013/NQ-HĐND ngày 12/12/2013 của Hội đồng
nhân dân tỉnh về cơ chế, chính sách hỗ trợ, khuyến khích doanh nghiệp, doanh
nhân đầu tư nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, đổi mới công nghệ,
xác lập quyền sở hữu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; Hiệp hội
Doanh nghiệp tỉnh
|
Thường xuyên
|
III
|
Về phí, lệ phí, tiền thuê
đất và tiền khai thác tài nguyên
|
|
|
|
1
|
Rà soát, đánh giá toàn bộ các
quy định về phí, lệ phí thuộc thẩm quyền Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành để
báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ
sung, thay thế, bãi bỏ các quy định có nội dung không còn phù hợp; xây dựng
phương án giảm phí, lệ phí phù hợp với quy định của pháp luật; đảm bảo các loại
phí tuân thủ đúng nguyên tắc “cơ bản bù đắp chi phí” được quy định trong Luật
Phí và lệ phí năm 2015.
|
Sở Tài chính
|
Các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
|
Thường xuyên
|
2
|
Tham gia ý kiến, đề xuất Bộ
Tài nguyên và Môi trường phương thức, mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng
sản theo hướng giảm bớt gánh nặng tài chính cho doanh nghiệp.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Sở Tài chính
|
Thường xuyên
|
IV
|
Về chi phí không chính thức
|
|
|
|
1
|
Tăng cường kiểm tra, thanh
tra công vụ, kịp thời chấn chỉnh và xử lý nghiêm những đơn vị, cá nhân có
hành vi nhũng nhiễu, phiền hà, tạo gánh nặng cho doanh nghiệp.
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ngành có liên quan
|
Thường xuyên
|
2
|
Xây dựng các tài liệu hướng dẫn
tuân thủ các quy định pháp luật về kinh doanh, hướng dẫn, giải thích các điểm
chưa rõ, khó hiểu trong quy định về thủ tục hành chính trong phạm vi trách
nhiệm, quyền hạn của mình; đảm bảo quy định pháp luật về kinh doanh dễ hiểu,
dễ tuân thủ, không hiểu theo nhiều nghĩa khác nhau.
|
Các sở, ngành có liên quan
|
Các sở, ngành có liên quan
|
Thường xuyên
|
3
|
Đẩy mạnh việc
thực hiện cải cách hành chính, đơn giản hóa thủ tục hành chính; tăng cường ứng
dụng công nghệ thông tin, công khai, minh bạch hoạt động quản lý nhà nước; tiếp
tục nhân rộng mô hình một cửa điện tử tại các cơ quan cấp tỉnh, cấp huyện,
khuyến khích tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính qua mạng điện tử, cung
cấp dịch vụ công trực tuyến.
|
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
|
Thường xuyên
|
4
|
Tiếp tục đẩy mạnh việc thực hiện đơn giản thủ tục và
rút ngắn thời gian đăng ký doanh nghiệp nhằm tạo điều kiện cho doanh nghiệp tiết
kiệm thời gian, chi phí; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin cho công tác
đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử; tiếp nhận hồ sơ đăng ký kinh doanh qua
mạng.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
|
Thường xuyên
|
5
|
Đẩy mạnh việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả qua dịch
vụ bưu chính công ích theo Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của
Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục
hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, ban, ngành, đơn vị liên quan;
Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
|
Thường xuyên
|
6
|
Hàng năm tổ chức tập huấn cho
cán bộ, công chức trực thuộc, tập trung vào các quy định pháp luật về phòng chống
tham nhũng, khiếu nại, tố cáo và chính sách, pháp luật của Nhà nước về thi
hành công vụ.
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
|
Hàng năm
|
7
|
Công khai quy tắc đạo đức công
vụ của cán bộ, công chức khi phục vụ công dân, doanh nghiệp tại Bộ phận Tiếp
nhận và trả kết quả; Công khai minh bạch, chống tham nhũng, đặc biệt là nạn
đưa hối lộ và nhận hối lộ ở mọi cán bộ công chức, ở mọi cấp chính quyền.
|
Các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
|
Các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
|
Thường xuyên
|
8
|
Tiếp
tục thực hiện có hiệu quả Chương trình hành động số 06/CT-UBND
ngày 28/6/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện Nghị quyết
số 35/NQ-CP ngày 16/5/2016 của Chính phủ về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp
đến năm 2020; Kế hoạch hành động số 18/KH-UBND ngày
28/02/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về thực hiện Nghị
quyết số 19-2017/NQ-CP ngày 06/02/2017 của Thủ tướng Chính phủ về tiếp tục thực
hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng
cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2017, định hướng năm 2020; Kế hoạch hành
động số 55/KH-UBND ngày 30/5/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện Nghị quyết
số 19-2018/NQ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện những nhiệm
vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh
tranh quốc gia năm 2018 và những năm tiếp theo.
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư
|
Các
Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh
|
Thường xuyên
|
9
|
Tiếp tục thực hiện nghiêm nhiệm
vụ gửi, nhận văn bản điện tử giữa các cơ quan trong hệ thống hành chính nhà
nước theo Quyết định số 28/2018/QĐ-TTg ngày 12/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ
về việc gửi, nhận văn bản điện tử giữa các cơ quan trong hệ thống hành chính
nhà nước.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
|
Thường xuyên
|
10
|
Thực hiện chỉ đạo giải quyết các
kiến nghị, phản ánh, khiếu mại, tố cáo của doanh nghiệp, của công dân kịp thời,
đúng quy định của pháp luật. Thực hiện đúng quy định về tiếp công dân, giải
quyết hiệu quả các vụ việc khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền.
|
Thanh
tra tỉnh
|
Các
Sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
|
Thường xuyên
|
11
|
Xây dựng cơ chế bảo vệ, hỗ trợ đặc
biệt đối với doanh nghiệp tố cáo hành vi nhũng nhiễu trong thời gian xử lý vụ
việc và 02 năm sau khi doanh nghiệp tố cáo để ngăn ngừa các hành vi trù dập
doanh nghiệp.
|
Thanh
tra tỉnh
|
Các
Sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
|
Thường xuyên
|
12
|
Tiếp tục thực hiện nghiêm Chỉ thị
số 20/CT-TTg ngày 17/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc chấn chỉnh hoạt động
thanh tra, kiểm tra đối với doanh nghiệp.
|
Thanh
tra tỉnh
|
Các
Sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
|
Thường xuyên
|
13
|
Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh tích
cực vận động doanh nghiệp thành viên phản ánh các hành vi nhũng nhiễu, tiêu cực
của cán bộ, công chức; Phổ biến cho doanh nghiệp về các hình thức khiếu nại,
tố cáo, kiến nghị, phản ánh hành vi nhũng nhiễu, tiêu cực của cán bộ, công chức
phù hợp với quy định của pháp luật. Tập hợp các kiến nghị, phản ánh của doanh
nghiệp gửi Thanh tra tỉnh. Phối hợp với cơ quan nhà nước có thẩm quyền để hỗ
trợ, bảo vệ doanh nghiệp hội viên sau khi họ tố cáo, khiếu nại, phản ánh, kiến
nghị về hành vi nhũng nhiễu của cán bộ, công chức.
|
Hiệp
hội Doanh nghiệp tỉnh
|
Thanh
tra tỉnh
|
Thường xuyên
|
14
|
- Tuyên truyền, giải thích cho
doanh nghiệp về quyền và nghĩa vụ của cơ quan nhà nước và của doanh nghiệp để
doanh nghiệp biết, tự bảo vệ mình trước các hành vi nhũng nhiễu. Phát động
trong các doanh nghiệp không đưa hối lộ cho mọi cán bộ, công chức.
- Rà soát, tập hợp các quy định
pháp luật không rõ ràng, khó tuân thủ, bất hợp lý; đề nghị các cơ quan nhà nước
có thẩm quyền giải thích, kiến nghị sửa đổi, bổ sung và công khai kết quả để
các doanh nghiệp biết.
|
Hiệp
hội Doanh nghiệp tỉnh
|
Các
Sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
|
Thường xuyên
|
15
|
Thực hiện Đề án xây dựng Bộ chỉ
số năng lực cạnh tranh và kế hoạch khảo sát đánh giá cảm nhận của doanh nghiệp
về môi trường đầu tư và kinh doanh của cấp huyện/thành phố và sở, ngành tỉnh
Tuyên Quang, trong đó chú trọng nội dung khảo sát về văn hóa giao tiếp ứng xử
của cán bộ, công chức, chất lượng giải quyết thủ tục hành chính và chi phí
không chính thức.
|
Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh
|
Các Sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
|
Thường xuyên
|
16
|
Định kỳ 6 tháng
một lần tổ chức đối thoại với các cấp chính quyền; rà soát, tổng hợp những khó
khăn, vướng mắc trong thực hiện các điều kiện kinh doanh, thủ tục hành chính
của doanh nghiệp, nhà đầu tư để phản ánh với cơ quan nhà nước có thẩm quyền
xem xét, tháo gỡ kịp thời cho doanh nghiệp, góp phần tạo điều kiện thuận lợi
cho hoạt động sản xuất kinh doanh, giảm chi phí cho doanh nghiệp.
|
Trung
tâm Xúc tiến Đầu tư; Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các
Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh
|
Thường xuyên
|