ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LAI CHÂU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1543/KH-UBND
|
Lai Châu, ngày 27
tháng 4 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
HÀNH ĐỘNG NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG, HIỆU QUẢ CUNG CẤP DỊCH VỤ
CÔNG TRỰC TUYẾN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Nghị định số
42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ quy định việc cung cấp thông tin và
dịch vụ công trực tuyến của cơ quan Nhà nước trên môi trường mạng;
Căn cứ Quyết định số 942/QĐ-TTg
ngày 15/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ
điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030;
UBND tỉnh Lai Châu ban hành Kế
hoạch hành động nâng cao chất lượng, hiệu quả cung cấp dịch vụ công trực tuyến
trên địa bàn tỉnh Lai Châu với những nội dung như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
Triển khai đồng bộ các giải
pháp nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả cung cấp dịch vụ công trực tuyến của tỉnh.
Đẩy mạnh cung cấp dịch vụ công trực tuyến và tăng tỷ lệ hồ sơ trực tuyến. Qua
đó, thúc đẩy quá trình chuyển đổi số của tỉnh, xây dựng chính quyền số và xã hội
số.
100% thủ tục hành chính đủ điều
kiện theo quy định của pháp luật được cung cấp dưới hình thức dịch vụ công trực
tuyến toàn trình; 40% dịch vụ công trực tuyến toàn trình được tích hợp, cung cấp
trên Cổng Dịch vụ công quốc gia. 100% kết quả giải quyết thủ tục hành chính được
số hóa.
Triển khai chức năng kho dữ liệu
điện tử của tổ chức, cá nhân trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành
chính của tỉnh để người dân, doanh nghiệp chỉ phải cung cấp thông tin một lần
cho cơ quan nhà nước khi thực hiện dịch vụ công trực tuyến.
Giao nhiệm vụ, chỉ tiêu cụ thể
cho từng cơ quan, đơn vị và gắn trách nhiệm với người đứng đầu cơ quan, đơn vị
để đạt được mục tiêu 50% hồ sơ thủ tục hành chính được người dân, doanh nghiệp
thực hiện trực tuyến.
Việc triển khai các nhiệm vụ,
giải pháp cần đảm bảo nguyên tắc lấy người dân, doanh nghiệp làm trung tâm phục
vụ; tận dụng tối đa các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu của các Bộ, ngành
trung ương và của tỉnh phục vụ giải quyết thủ tục hành chính một cách hiệu quả,
góp phần hiện đại hóa và đơn giản hóa thủ tục hành chính.
Đảm bảo đồng bộ với việc triển
khai thực hiện Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực
điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm
2030 theo Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ; Đề
án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính theo Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng
Chính phủ.
II. NỘI
DUNG, NHIỆM VỤ
1. Giao chỉ tiêu về cung cấp, sử
dụng dịch vụ công trực tuyến năm 2023 (Chi tiết tại Phụ lục I).
2. Các nhiệm vụ cụ thể nhằm
nâng cao chất lượng, hiệu quả cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh
(Chi tiết tại Phụ lục II).
III. KINH
PHÍ THỰC HIỆN
Kinh phí thực hiện Kế hoạch được
bố trí từ ngân sách nhà nước trong dự toán chi thường xuyên hằng năm của các cơ
quan đơn vị theo phân cấp ngân sách và thực hiện lồng ghép từ các chương trình,
đề án liên quan theo quy định của pháp luật; huy động từ các nguồn vốn tài trợ,
viện trợ và các nguồn hợp pháp khác (nếu có).
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Thông tin và Truyền
thông
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan liên quan đôn đốc, kiểm tra, theo dõi việc thực hiện Kế hoạch này; tổng hợp,
thống kê số liệu phục vụ đánh giá mức độ thực hiện các chỉ tiêu vào báo cáo
đánh giá chỉ số chuyển đổi số hàng quý; phối hợp với Sở Nội vụ đánh giá, xếp hạng
kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính và chuyển đổi số của các sở,
ban, ngành; UBND các huyện, thành phố.
b) Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ
quan báo chí đẩy mạnh công tác truyền thông về ý nghĩa, tầm quan trọng, các quy
trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến; truyền thông các mô hình tốt, cách làm
hay, sáng tạo, hiệu quả trong triển khai thực hiện Kế hoạch.
c) Hướng dẫn các cơ quan triển
khai theo phạm vi thẩm quyền; kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc, tổng
hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết.
2. Công an tỉnh
Phối hợp chặt chẽ với Văn phòng
UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông để thực hiện đồng bộ, hiệu quả các nhiệm
vụ tại Kế hoạch; triển khai Đề án 06 với việc thúc đẩy hiệu quả sử dụng dịch vụ
công trực tuyến trên địa bàn tỉnh.
3. Sở Tài chính
Trên cơ sở đề nghị của các cơ
quan, đơn vị và khả năng cân đối ngân sách tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí
lồng ghép các nguồn kinh phí để triển khai thực hiện kế hoạch.
4. Các sở, ban, ngành tỉnh;
UBND các huyện, thành phố
a) Chủ động thực hiện các nhiệm
vụ được giao tại các Phụ lục ban hành kèm theo Kế hoạch này.
b) Thực hiện các hoạt động hỗ
trợ, hướng dẫn, truyền thông để người dân, doanh nghiệp tăng cường sử dụng các
dịch vụ công trực tuyến.
c) Tổ chức thực hiện đạt chỉ
tiêu tối thiểu được giao thuộc thẩm quyền và phạm vi quản lý của các cơ quan,
đơn vị, địa phương; thống kê, báo cáo kết quả thực hiện các chỉ tiêu trong báo
cáo đánh giá chỉ số chuyển đổi số gửi Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp
báo cáo UBND tỉnh.
d) UBND các huyện, thành phố
căn cứ nguồn lực thực tế tại địa phương để chỉ đạo, giao chỉ tiêu thực hiện đến
các xã, phường, thị trấn thuộc phạm vi quản lý thực hiện đạt chỉ tiêu Kế hoạch
UBND tỉnh giao.
5. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội của tỉnh
Tích cực chỉ đạo triển khai thực
hiện tốt công tác truyền thông, vận động đoàn viên, hội viên tích cực tìm hiểu,
khai thác sử dụng dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh.
6. Báo Lai Châu, Đài Phát thanh
- Truyền hình tỉnh, Cổng Thông tin điện tử tỉnh và các cơ quan truyền thông
trên địa bàn tỉnh
Đẩy mạnh tăng cường thời lượng
truyền thông, đăng, phát các nội dung liên quan đến việc cung cấp và sử dụng dịch
vụ công trực tuyến.
Trên đây là Kế hoạch hành động
nâng cao chất lượng, hiệu quả cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh
Lai Châu. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan,
đơn vị có văn bản đề xuất gửi về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo
cáo UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo./.
Nơi nhận:
- Bộ TT&TT (để b/c);
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND (để b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQ Việt Nam tỉnh;
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố;
- Đài PT-TH tỉnh;
- Báo Lai Châu;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, KSTT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Tống Thanh Hải
|
PHỤ LỤC I
GIAO CHỈ TIÊU VỀ CUNG CẤP, SỬ DỤNG DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN,
THANH TOÁN TRỰC TUYẾN, GIẢI QUYẾT HỒ SƠ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2023
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 1543/KH-UBND ngày 27 tháng 4 năm 2023 của
UBND tỉnh Lai Châu)
STT
|
Tên nhiệm vụ
|
Đơn vị chủ trì
|
Cơ quan, đơn vị phối hợp
|
Thực hiện trong năm 2023
|
Căn cứ giao chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Giao chỉ tiêu
|
|
I
|
Chỉ
tiêu về cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia
|
1
|
Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến
toàn trình được tích hợp, cung cấp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
%
|
40
|
Quyết định số 17/QĐ-UBQGCĐS
ngày 04/4/2023 của Ủy ban Quốc gia về Chuyển đổi số
|
II
|
Chỉ
tiêu về sử dụng dịch vụ công trực tuyến
|
1
|
Tỷ lệ thủ tục hành chính cung
cấp trực tuyến mức độ toàn trình và một phần có phát sinh hồ sơ
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
|
100% các TTHC thực hiện trực tuyến có phát sinh hồ sơ trực tuyến
|
Quyết định số 922/QĐ-BTTTT
ngày 20/5/2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông
|
2
|
Tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành
chính được người dân, doanh nghiệp thực hiện trực tuyến.
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
%
|
50
|
Quyết định số 17/QĐ-UBQGCĐS
ngày 04/4/2023 của Ủy ban Quốc gia về Chuyển đổi số
|
3
|
Tỷ lệ kết quả xử lý hồ sơ thủ
tục hành chính được đồng bộ đầy đủ trên Cổng dịch vụ công quốc gia
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
%
|
100
|
Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày
06/01/2023 của Chính phủ
|
III
|
Chỉ
tiêu về thanh toán trực tuyến
|
1
|
Tỷ lệ thanh toán trực tuyến
trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh trên tổng số giao dịch thanh
toán của dịch vụ công.
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
%
|
30
|
Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày
06/01/2023 của Chính phủ
|
2
|
Tỷ lệ thủ tục hành chính có
yêu cầu nghĩa vụ tài chính được thanh toán trực tuyến trên Hệ thống thông tin
giải quyết TTHC của tỉnh.
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
%
|
60
|
Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày
06/01/2023 của Chính phủ
|
3
|
Tỷ lệ thủ tục hành chính có
yêu cầu nghĩa vụ tài chính được triển khai thanh toán trực tuyến trên Hệ thống
thông tin giải quyết TTHC của tỉnh.
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
%
|
100
|
Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 06/01/2023
của Chính phủ
|
|
Trong đó tỷ lệ giao dịch
thanh toán trực tuyến
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
%
|
30
|
IV
|
Chỉ
tiêu về kết quả giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính (bao gồm hồ sơ nộp trực
tiếp và trực tuyến)
|
|
Tỷ lệ hồ sơ do cơ quan chuyên
môn cấp tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã được giải quyết trước hạn và đúng hạn
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
%
|
100
|
Quyết định số 876/QĐ-BNV ngày
10/11/2022 của Bộ Nội vụ
|
V
|
Chỉ
tiêu về số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính còn hiệu lực
|
|
Số hóa kết quả giải quyết thủ
tục hành chính còn hiệu lực đối với kết quả thuộc thẩm quyền:
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
%
|
|
- Quyết định số 468/QĐ-TTg
ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ;
- Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày
15/7/2021 của Chính phủ (Mục tiêu năm 2021: cấp tỉnh 30%; cấp huyện 20%; cấp
xã 15%. Giai đoạn 2022-2025, mỗi năm tăng tối thiểu 20%).
|
|
- Cấp tỉnh
|
70
|
|
- Cấp huyện
|
60
|
|
- Cấp xã
|
50
|
PHỤ LỤC II
CÁC NHIỆM VỤ CỤ THỂ NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CUNG CẤP,
SỬ DỤNG DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Kèm theo Kế hoạch số 1543/KH-UBND ngày 27 tháng 04 năm 2023 của UBND tỉnh
Lai Châu)
Stt
|
Nhiệm vụ
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Thời gian hoàn thành
|
I
|
Hoàn
thiện các văn bản quy định
|
1
|
Tham mưu Nghị quyết của HĐND
tỉnh về giảm phí, lệ phí đối với việc sử dụng dịch vụ công trực tuyến
|
Sở Tài chính
|
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Tháng 7/2023
|
2
|
Tham mưu giao chỉ tiêu về
cung cấp, sử dụng dịch vụ công trực tuyến
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Hằng năm
|
3
|
Công bố Quyết định ban hành dịch
vụ công trực tuyến toàn trình và dịch vụ công một phần
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Tháng 5/2023
|
II
|
Rà
soát nâng tối đa thủ tục hành chính được cung cấp thành dịch vụ công trực tuyến;
Nâng cao hiệu quả sử dụng dịch vụ công trực tuyến
|
1
|
Rà soát thủ tục hành chính đủ
điều kiện cung cấp thành dịch vụ công trực tuyến.
|
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Văn phòng UBND
tỉnh
|
Thường xuyên
|
2
|
Rà soát 100% thủ tục hành chính
đủ điều kiện theo quy định của pháp luật được cung cấp dưới hình thức dịch vụ
công trực tuyến toàn trình
|
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông
|
Thường xuyên
|
3
|
Tích hợp, cung cấp dịch vụ
công trực tuyến toàn trình trên Cổng Dịch vụ công quốc gia
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Năm 2023
|
4
|
Triển khai thực hiện Quyết định
số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án
“Phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ
chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030” trên địa
bàn tỉnh Lai Châu
|
Công an tỉnh
|
Các Sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
Thường xuyên
|
5
|
Triển khai thực hiện số hóa hồ
sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính
|
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị
trấn
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Năm 2023
|
6
|
Triển khai thực hiện số hóa hồ
sơ tiếp nhận thủ tục hành chính tại Bộ phận Một cửa
|
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị
trấn
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
7
|
Chuẩn hóa dữ liệu thủ tục
hành chính, đảm bảo dữ liệu thủ tục hành chính được đồng bộ, thống nhất giữa
Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh với Cổng dịch vụ công Quốc gia
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Thường xuyên
|
8
|
Giao nhiệm vụ cho Tổ công nghệ
số cộng đồng, trong đó thành viên tổ công nghệ số đi từng ngõ,gõ từng nhà, hướng
dẫn, hỗ trợ từng người dân tự sử dụng dịch vụ công trực tuyến để đảm bảo mỗi
hộ gia đình có ít nhất 01 người biết cách sử dụng tài khoản VNeID, đăng nhập
và sử dụng dịch vụ công trực tuyến trên các Cổng dịch vụ công
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Công an tỉnh; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn
|
Thường xuyên
|
9
|
Chỉ đạo thực hiện truyền
thông, hướng dẫn người dân sử dụng dịch vụ công trực tuyến trên các phương tiện
thông tin đại chúng
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Báo Lai Châu, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, Cổng Thông tin điện tử
tỉnh và các cơ quan truyền thông trên địa bàn tỉnh
|
Thường xuyên
|
10
|
Tổ chức truyền thông, nâng
cao nhận thức; bồi dưỡng, tập huấn, hỗ trợ người dân, doanh nghiệp tiếp nhận,
sử dụng hiệu quả các dịch vụ công trực tuyến do cơ quan nhà nước cung cấp
|
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Thường xuyên
|
11
|
Giao chỉ tiêu 100% cán bộ,
công chức, viên chức sử dụng dịch vụ công trực tuyến và tuyên truyền, hướng dẫn
người thân sử dụng dịch vụ công trực tuyến, hạn chế nộp hồ sơ trực tiếp
|
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Hằng năm
|
III
|
Hoàn
thiện hạ tầng, đảm bảo các điều kiện thuận lợi cho cung cấp, sử dụng dịch vụ
công trực tuyến
|
1
|
Tiếp tục tái cấu trúc hạ tầng
công nghệ thông tin, đảm bảo điều kiện vật chất tại đơn vị và bộ phận một cửa
các cấp
|
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị
trấn
|
Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông
|
Thường xuyên
|
2
|
Nâng cấp, hoàn thiện Hệ thống
thông tin giải quyết TTHC
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông; Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành
phố; UBND các xã, phường, thị trấn
|
Thường xuyên
|
3
|
Triển khai Kho dữ liệu hồ sơ
thủ tục hành chính
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông; Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành
phố; UBND các xã, phường, thị trấn
|
Năm 2023
|