Kế hoạch 154/KH-UBND năm 2021 tổ chức thực hiện Chương trình phát triển đô thị tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2020-2035 (giai đoạn 1, năm 2021-2025)

Số hiệu 154/KH-UBND
Ngày ban hành 11/07/2021
Ngày có hiệu lực 11/07/2021
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Lạng Sơn
Người ký Lương Trọng Quỳnh
Lĩnh vực Xây dựng - Đô thị

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 154/KH-UBND

Lạng Sơn, ngày 11 tháng 7 năm 2021

 

KẾ HOẠCH

TỔ CHỨC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ TỈNH LẠNG SƠN GIAI ĐOẠN 2020 - 2035 (GIAI ĐOẠN 1, NĂM 2021 - 2025)

Thực hiện Quyết định số 2706/QĐ-UBND ngày 25/12/2020 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Chương trình phát triển đô thị tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2020 - 2035, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình phát triển đô thị tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 1 năm 2021-2025 như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

- Xác định các nhiệm vụ trọng tâm, đồng thời phân công trách nhiệm cụ thể để triển khai thực hiện một cách đồng bộ nhằm đạt mục tiêu đề ra trong Chương trình phát triển đô thị tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2020 - 2035 đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 2706/QĐ-UBND ngày 25/12/2020.

- Cụ thể hóa chiến lược phát triển kinh tế xã hội tỉnh, các định hướng, quy hoạch phát triển đô thị đã được phê duyệt. Làm cơ sở chỉ đạo các ngành, các cấp chính quyền trong việc lập quy hoạch, soạn thảo các chương trình đầu tư, hoạch định các chính sách phát triển và quản lý đô thị.

- Rà soát, xây dựng kế hoạch phân loại các đô thị trên địa bàn tỉnh đến năm 2035. Đề xuất danh mục dự án các công trình hạ tầng kỹ thuật khung phát triển hệ thống đô thị.

- Xây dựng kế hoạch, lộ trình huy động nguồn lực để đầu tư xây dựng phát triển hệ thống đô thị trên toàn tỉnh, nâng cao chất lượng, diện mạo kiến trúc cảnh quan đô thị theo hướng hiện đại, văn minh phù hợp với bản sắc văn hóa của mỗi đô thị.

- Lam cơ sở để các sơ, ban, ngành, địa phương và các đơn vị liên quan phối hơp triển khai thực hiện Chương trình phát triển đô thị tỉnh Lạng Sơn theo đúng nhiệm vụ được giao.

2. Yêu cầu

- Việc triển khai Chương trình phát triển đô thị tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 1 năm 2021 - 2025 phải bám sát mục tiêu định hướng đã được phê duyệt, tuân thủ các quy định pháp luật hiện hành và phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương. Đảm bảo tiến độ và chất lượng;

- Việc thực hiện chương trình phải huy động được sự tham gia đầy đủ của các cấp các ngành. Huy động các nguồn lực (nhà nước, doanh nghiệp, người dân…); phân bổ, quản lý, sử dụng nguồn lực phù hợp, hiệu quả.

II. CÁC KẾ HOẠCH, CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ CẦN ĐẠT ĐƯỢC GIAI ĐOẠN 2021-2025.

1. Lộ trình nâng loại đô thị

- Định hướng, đến năm 2025, tỉnh Lạng Sơn có 15 đô thị, trong đó có 01 đô thị loại II (Thành phố Lạng Sơn mở rộng, tiếp tục đầu tư xây dựng các tiêu chí đô thị định hướng trở thành đô thị loại I giai đoạn 2026-2030); 01 đô thị loại IV (Thị trấn Đồng Đăng mở rộng); 13 đô thị loại V.

- Điều chỉnh mở rộng địa giới thành phố Lạng Sơn, sáp nhập thị trấn Cao Lộc và một số xã vào thành phố, sắp xếp địa giới hành chính huyện Cao Lộc.

- Công nhận khu vực Bắc Lệ - Tân Thành, huyện Hữu Lũng đạt tiêu chí đô thị loại V.

- Bảng kế hoạch lộ trình nâng loại đô thị tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2021-2025 (Chi tiết Phụ lục 1 kèm theo)

2. Tỷ lệ đô thị hóa toàn tỉnh: đến năm 2025 đạt 25%.

3. Về chất lượng đô thị

- Diện tích sàn nhà ở bình quân đạt 29m2/người; tỷ lệ nhà kiên cố đạt 75%.

- Tỷ lệ đất giao thông so với diện tích đất xây dựng đô thị tiệm cận theo đô thị loại I đạt từ 20 - 25% trở lên; đô thị loại V đạt từ 20% trở lên. Tỷ lệ vận tải hành khách công cộng đáp ứng nhu cầu tại đô thị loại I đạt từ 20 - 30% trở lên; đô thị loại III đạt từ 10 - 15%; đô thị loại IV và loại V đạt từ 2 - 5%.

- Tỷ lệ dân cư đô thị được cấp nước sạch và tiêu chuẩn cấp nước tại các đô thị từ loại IV trở lên đạt trên 90%, đạt 120 lít/người/ngày đêm; đô thị loại V đạt trên 70%, tiêu chuẩn cấp nước đạt 90 lít/người/ngày đêm.

- 60% lượng nước thải sinh hoạt được thu gom và xử lý. Tỷ lệ thất thoát, thất thu nước sạch dưới 18% đối với các đô thị từ IV trở lên; dưới 25% đối với các đô thị loại V.

- Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt của đô thị, khu công nghiệp được thu gom và xử lý đạt trên 90%; 100% chất thải rắn y tế nguy hại được thu gom và xử lý đảm bảo tiêu chuẩn môi trường.

- Tỷ lệ chiếu sáng đường phố chính và khu nhà ở, ngõ xóm tại các đô thị loại IV, loại V đạt 90% chiều dài các tuyến đường chính và 85% chiều dài đường khu nhà ở, ngõ xóm được chiếu sáng.

- Đất cây xanh đô thị, đối với đô thị từ loại IV trở lên đạt 7 m2/người; đô thị loại V đạt 3-4 m2/người. Đất cây xanh công cộng khu vực nội thị đạt từ 4-6 m2/người.

[...]