ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 151/KH-UBND
|
Cà Mau, ngày 28
tháng 6 năm 2024
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “KIỆN TOÀN TỔ CHỨC BỘ MÁY, NÂNG
CAO NĂNG LỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VÀ THỰC THI PHÁP LUẬT VỀ CHUYỂN ĐỔI SỐ TỪ TRUNG
ƯƠNG ĐẾN ĐỊA PHƯƠNG ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
Thực hiện Quyết định số
1690/QĐ-TTg ngày 26/12/2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Kiện toàn
tổ chức bộ máy, nâng cao năng lự c quản lý nhà nước và thực thi pháp luật về
chuyển đổi số từ trung ương đến địa phương đến năm 2025, định hướng đến năm
2030” (sau đây gọi tắt là Đề án) và Công văn số 1466/BTTTT-CĐSQG ngày 17/4/2024
của Bộ Thông tin và Truyền thông về hướng dẫn các địa phương xây dựng Kế hoạch
triển khai Quyết định số 1690/QĐ-TTg ngày 26/12/2023 của Thủ tướng Chính phủ, Ủy
ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án trên địa bàn tỉnh
Cà Mau, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
- Triển khai kịp thời, có hiệu
quả các nhiệm vụ và giải pháp quy định tại Quyết định số 1690/QĐ-TTg ngày
26/12/2023 của Thủ tướng Chính phủ, Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày 14/7/2022 của
Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về chuyển đổi số tỉnh Cà Mau đến năm 2025, định hướng
đến năm 2030 và Quyết định số 1929/QĐ-UBND ngày 01/8/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh
ban hành Đề án Chuyển đổi số tỉnh Cà Mau đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
- Đảm bảo nhân lực thực thi nhiệm
vụ, tổ chức thực hiện các giải pháp thúc đẩy chuyển đổi số trong hệ thống chính
trị trên địa bàn tỉnh.
- Hình thành Mạng lưới chuyển đổi
số từ cấp tỉnh đến cơ sở, trong đó có sự tham gia của cơ quan nhà nước các cấp,
các tổ chức, doanh nghiệp , người dân nhằm huy động tối đa các nguồn lực xã hội,
thu hút toàn dân tham g ia chuyển đổi số của tỉnh (gọi tắt là Mạng lưới chuyển
đổi số).
2. Yêu cầu
- Các sở, ban, ngành; Ủy ban
nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ được
giao chủ động tham mưu, tổ chức triển khai thực hiện đầy đủ, đồng bộ, có trọng
tâm, trọng điểm các nhiệm vụ, giải pháp đã được xác định và phân công tại Kế hoạch
này.
- Kiện toàn tổ chức bộ máy, nâng
cao năng lực quản lý nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số trên
nguyên tắc không làm tăng tổ chức biên chế cán bộ, công chức, viên chức; không
làm tăng tổ chức, bộ máy của cơ quan nhà nước theo yêu cầu của Kết luận số
28-KL/TW ngày 21/02/2022 của Bộ Chính trị về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội
ngũ cán bộ, công chức, viên chức; Kế hoạch số 425/KH-BCSĐ ngày 18/7/2023 của
Ban cán sự đảng Ủy ban nhân dân tỉnh về quản lý và sử dụng biên chế khối chính
quyền địa phương tỉnh Cà Mau giai đoạn 2022 - 2026.
- Tăng cường công tác phối hợp,
lồng ghép các nội dung nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị, đảm bảo gắn kết chặt
chẽ với các nhiệm vụ trọng tâm về chuyển đổi số của tỉnh.
- Bố trí đủ nguồn lực để phát
triển, vận hành, duy trì các nền tảng số và các bộ công cụ sử dụng thống nhất
toàn quốc phục vụ quản lý nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu cụ thể đến năm 2025
a) Ban hành Đề án sắp xếp tổ chức
bộ máy của Sở Thông tin và Truyền thông, Đề án vị trí việc làm và số lượng người
làm việc (bao gồm Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông trực thuộc Sở
Thông tin và Truyền thông); bố trí biên chế hợp lý từ nguồn biên chế được giao
của tỉnh đáp ứng yêu cầu triển khai nhiệm vụ, giải pháp mới về chuyển đổi số.
b) 100% các sở, ban, ngành,
đoàn thể cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã bố trí bộ
phận hoặc cán bộ làm đầu mối có trình độ chuyên môn về công nghệ thông tin để
thực hiện nhiệm vụ, giải pháp chuyển đổi số tại cơ quan, đơn vị.
c) 100% các tổ chức, cá nhân
tham gia Mạng lưới chuyển đổi số được tiếp cận và sử dụng các nền tảng số và bộ
công cụ sử dụng thống nhất toàn quốc phục vụ quản lý nhà nước và thực thi pháp
luật về chuyển đổi số.
d) Truyền thông, tuyên truyền
phổ biến các nền tảng số và bộ công cụ phục vụ quản lý nhà nước và thực thi
pháp luật về chuyển đổi số quốc gia.
2. Định hướng đến năm 2030
a) Hình thành Mạng lưới chuyển
đổi số của tỉnh, hoạt động hiệu quả, gắn kết chặt chẽ, phối hợp đồng bộ với Mạng
lưới chuyển đổi số quốc gia triển khai nhiệm vụ, giải pháp chuyển đổi số trên địa
bàn tỉnh.
b) 100% đội ngũ nhân lực thực
hiện nhiệm vụ chuyển đổi số từ tỉnh đến cơ sở hàng năm được bồi dưỡng, tập huấn
nâng cao năng lực thực hiện nhiệm vụ chuyển đổi số, đáp ứng yêu cầu quản lý nhà
nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số tại cơ quan, đơn vị.
III. NHIỆM VỤ,
GIẢI PHÁP
1. Rà soát, bổ sung chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các cơ quan quản lý nhà nước và thực
thi pháp luật về chuyển đổi số tại cơ quan, đơn vị theo quy định tại Luật Công
nghệ thông tin, Luật An toàn thông tin mạng, Luật An ninh mạng, Luật Giao dịch
điện tử và các văn bản pháp luật khác có liên quan theo hướng tập trung, thống
nhất một đầu mối, có phân công, phân cấp phù hợp với thẩm quyền, phạm vi quản
lý. Xác định rõ nhiệm vụ do cơ quan nhà nước chủ trì triển khai; nhiệm vụ do cơ
quan nhà nước chủ trì, thuê ngoài dịch vụ do doanh nghiệp cung cấp; nhiệm vụ do
cơ quan nhà nước chủ trì, huy động sự tham gia của xã hội để triển khai.
2. Kiện toàn tổ chức bộ máy quản
lý nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số từ cấp tỉnh đến cấp xã.
a) Đối với cấp tỉnh
- Tăng cường thực hiện nhiệm vụ
chuyển đổi số tại các sở, ban, ngành tỉnh; bố trí bộ phận hoặc cán bộ làm đầu mối
có trình độ chuyên môn về công nghệ thông tin để thực hiện nhiệm vụ chuyển đổi
số tại cơ quan, đơn vị.
- Kiện toàn tổ chức bộ máy và sắp
xếp biên chế được giao của cơ quan, đơn vị cho vị trí cán bộ phụ trách về công
nghệ thông tin; bổ sung nguồn lực kịp thời đáp ứng yêu cầu triển khai nhiệm vụ,
giải pháp chuyển đổi số; quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số; vận hành cơ sở
dữ liệu/hệ thống thông tin, hạ tầng số, nền tảng số và bảo đảm an toàn thông
tin mạng tại đơn vị.
- Sở Thông tin và Truyền thông
(Cơ quan Thường trực của Ban Chỉ đạo Chuyển đổi số tỉnh Cà Mau) kiện toàn và
nâng cao năng lực của phòng chuyên môn, Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền
thông để thực hiện công tác tham mưu, quản lý nhà nước và thực thi pháp luật về
chuyển đổi số, bảo đảm an toàn thông tin mạng từ tỉnh đến cơ sở.
b) Đối với cấp huyện
- Rà soát, bổ sung chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và kiện toàn tổ chức bộ máy của Phòng Văn hóa và Thông tin,
Trung tâm Văn hóa, Truyền thông và Thể thao và Ủy ban nhân dân cấp xã theo quy
định tại Luật Công nghệ thông tin, Luật An toàn thông tin mạng, Luật An ninh mạng,
Luật Giao dịch điện tử và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
- Phân công, giao nhiệm vụ cho
cơ quan làm đầu mối thực hiện nhiệm vụ chuyển đổi số tại địa phương. Bổ sung
nguồn lực kịp thời đáp ứng yêu cầu triển khai nhiệm vụ, giải pháp chuyển đổi số;
quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số; vận hành cơ sở dữ liệu/hệ thống thông
tin, hạ tầng số, nền tảng số và bảo đảm an toàn thông tin mạng, an ninh mạng tại
đơn vị.
- Chỉ đạo, hướng dẫn Ủy ban
nhân dân cấp xã triển khai thực hiện Kế hoạch này theo quy định.
c) Đối với cấp xã
Quan tâm và tăng cường thực hiện
nhiệm vụ cơ bản về chuyển đổi số thuộc phạm vi quản lý của xã, phường, thị trấn.
Ủy ban nhân dân cấp xã bố trí cán bộ, công chức tham gia Mạng lưới chuyển đổi số
của tỉnh.
3. Truyền thông, tuyên truyền,
phổ biến các nền tảng số và bộ công cụ sử dụng thống nhất toàn quốc phục vụ quản
lý nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số bao gồm các nền tảng số và bộ
công cụ: bồi dưỡng, tập huấn; tuyên truyền, phổ biến; quản lý dự án; khảo sát,
thu thập ý kiến; đo lường, giám sát trực tuyến; tạo lập, kết nối, chia s ẻ dữ
liệu; quản lý tri thức; trợ lý ảo; an toàn thông tin mạng theo hướng dẫn của
các cấp có thẩm quyền.
4. Nâng cao vai trò trách nhiệm
của Ban Chỉ đạo Chuyển đổi số các cấp
- Ban Chỉ đạo Chuyển đổi số cấp
huyện nghiên cứu, chỉ đạo thực hiện kế hoạch hoạt động của Ban Chỉ đạo Chuyển đổi
số tỉnh bảo đảm có kết quả cụ thể, thiết thực.
- Sở Thông tin và Truyền thông phát
huy vai trò cơ quan Thường trực Ban Chỉ đạo; chủ động tham mưu, đôn đốc, điều
phối các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai thực hiện các nhiệm vụ chuyển đổi
số.
5. Nâng cao năng lực quản lý
nhà nước và thực thi pháp luật cho nhân lực chuyển đổi số
- Tổ chức bồi dưỡng, tập huấn về
chuyển đổi số, nâng cao trình độ chuyên môn và kiến thức cho nhân lực chuyển đổi
số các cấp. Đặc biệt, chú trọng bồi dưỡng, tập huấn cho các thành viên thuộc Mạng
lưới chuyển đổi số, Đội ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng tỉnh và Tổ công
nghệ số cộng đồng.
- Xây dựng, phát triển nhân lực
thực hiện nhiệm vụ chuyển đổi số; tổ chức, duy trì hoạt động các đầu mối chuyển
đổi số, Tổ công nghệ số cộng đồng; tổ chức và duy trì các diễn đàn trao đổi,
chia sẻ kinh nghiệm về chuyển đổi số.
- Thu hút, tuyển dụng, bồi dưỡng
nhân lực chuyển đổi số cho các cơ quan nhà nước hoặc thuê chuyên gia tư vấn, thực
hiện các nhiệm vụ chuyển đổi số trong cơ quan nhà nước theo quy định của pháp
luật.
- Truyền thông, tuyên truyền,
phổ biến các nền tảng học trực tuyến để nâng cao kiến thức về chuyển đổi số,
phát triển kỹ năng số cho mỗi cán bộ, công chức, viên chức và người lao động
trong các cơ quan nhà nước theo hướng tự học, tự kiểm tra, đánh giá và cấp chứng
chỉ, chứng nhận theo quy định.
6. Thiết lập và đẩy mạnh hoạt động
của Mạng lưới chuyển đổi số các cấp
- Sở Thông tin và Truyền thông
là cơ quan tham mưu cho Ban Chỉ đạo điều phối chung hoạt động Mạng lưới chuyển
đổi số của tỉnh.
- Mạng lưới chuyển đổi số trong
tỉnh bao gồm:
+ Phòng chức năng liên quan thuộc
Sở Thông tin và Truyền thông;
+ Bộ phận, cán bộ được phân
công làm đầu mối trong các cơ quan của Đảng, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh,
các đoàn thể từ tỉnh đến cơ sở;
+ Bộ phận hoặc đầu mối thực hiện
nhiệm vụ chuyển đổi số tại cơ quan, đơn vị của các sở, ban, ngành tỉnh; các cơ
quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân cấp huyện;
+ Cán bộ, công chức được Ủy ban
nhân dân cấp xã phân công theo dõi, thực hiện, đề xuất chuyển đổi số của địa
phương;
+ Các thành viên Tổ công nghệ số
cộng đồng;
+ Lãnh đạo và nhân sự các doanh
nghiệp bưu chính viễn thông, ngân hàng nhà nước Việt Nam chi nhánh Cà Mau, Hiệp
hội Doanh nghiệp tỉnh.
- Đẩy mạnh các hoạt động của Mạng
lưới chuyển đổi số:
+ Tham gia các cuộc giao ban Mạng
lưới chuyển đổi số; các hội thảo, hội nghị chuyên đề để cung cấp, trao đổi, cập
nhật thông tin, kinh nghiệm chuyên môn, nghiệp vụ về chuyển đổi số, phát triển
Chính quyền điện tử hướn g tới Chính quyền số, phát triển kinh tế số và xã hội
số.
+ Tăng cường trao đổi, làm việc,
khảo sát và học tập kinh nghiệm trong nước và quốc tế, đôn đốc, phối hợp thúc đẩy
hoạt động chuyển đổi số.
+ Tuyên truyền, phổ biến nhằm
thúc đẩy sử dụng các nền tảng số trong hoạt động của Mạng lưới chuyển đổi số tỉnh.
+ Các doanh nghiệp bưu chính viễn
thông, Ngân hàng nhà nước Việt Nam chi nhánh Cà Mau, Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh
thuộc Mạng lưới chuyển đổi số hỗ trợ chuyên gia, nhân lực tham gia vào các hoạt
động ng hiên cứu, tư vấn, thực hiện chuyển đổi số của cơ quan nhà nước; thúc đẩy,
tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp bưu chính viễn thông, ngân hàng
nhà nước Việt Nam chi nhánh Cà Mau, Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh thuộc Mạng lưới
chuyển đổi số tỉnh tiếp cận các nền tảng số phục vụ chuyển đổi số trong doanh
nghiệp.
+ Tôn vinh, nhân rộng mô hình
thành công của các tổ chức, cá nhân có ý tưởng, sáng kiến, cách làm đột phá,
sáng tạo trong hoạt động của Mạng lưới chuyển đổi số tỉnh.
7. Truyền thông, tuyên truyền,
nâng cao nhận thức của các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và toàn xã hội về vai
trò, ý nghĩa của Đề án, của Mạng lưới chuyển đổi số tỉnh, tạo khí thế thi đua
sôi nổi trong thực hiện chuyển đổi số và các nội dung của Đề án.
8. Hàng năm phát động tháng hoạt
động cao điểm để hưởng ứng Ngày Chuyển đổi số 10.10.
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Các sở, ban, ngành, đoàn
thể cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã
- Thủ trưởng các sở, ban,
ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện trực tiếp chỉ đạo
triển khai các nhiệm vụ được giao và chịu trách nhiệm về kết quả triển khai thực
hiện Kế hoạch này.
- Trên cơ sở các chỉ tiêu, nhiệm
vụ, giải pháp nêu tại Kế hoạch này, xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện hoặc
lồng ghép nội dung thực hiện vào các chương trình, kế hoạch thực hiện phù hợp với
yêu cầu, nhiệm vụ của từng đơn vị, địa phương, đáp ứng yêu cầu tiến độ, đảm bảo
hiệu quả.
- Ưu tiên bố trí kinh phí từ
ngân sách nhà nước để thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp thuộc phạm vi Đề án và
các hoạt động chỉ đạo, điều hành triển khai Kế hoạch, huy động các nguồn lực
tài chính từ xã hội và các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định.
- Tổ chức đánh giá kết quả thực
hiện Đề án tại cơ quan, đơn vị theo yêu cầu gửi về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở
Thông tin và Truyền thông).
- Phát huy hiệu quả hoạt động của
Tổ công nghệ số cộng đồng và các mô hình mới có tác động tốt từ cơ sở.
2. Sở Thông tin và Truyền
thông
- Chủ trì, tổ chức triển khai,
hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Đề án; tổng hợp báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh kết quả thực hiện Kế hoạch theo định kỳ hoặc khi có yêu cầu.
- Tuyên truyền, phổ biến danh mục
các nền tảng số và bộ công cụ sử dụng thống nhất toàn quốc phục vụ quản lý nhà
nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số trên các phương tiện thông tin đại
chúng.
- Thường xuyên bồi dưỡng, nâng
cao kiến thức cho nhân lực chuyển đổi số từ cấp tỉnh đến cơ sở và Tổ công nghệ
số cộng đồng trên địa bàn tỉnh.
- Hướng dẫn, đôn đốc các cơ
quan báo chí, truyền thông và hệ thống thông tin cơ sở đẩy mạnh công tác tuyên
truyền, phổ biến các nội dung của Đề án trên địa bàn tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Nội
vụ đánh giá trách nhiệm người đứng đầu về kết quả triển khai đề án của ngành, địa
phương mình để làm cơ sở xem xét việc đề nghị khen thưởng.
3. Công an tỉnh
Bảo đảm an ninh mạng, bảo vệ dữ
liệu cá nhân trong quá trình chuyển đổi số, gắn chuyển đổi số với thực hiện Quyết
định số 06/QĐ -TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ và Kế hoạch số
23/KH-UBND ngày 28/01/2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện
Đề án phát triển Ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục
vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa
bàn tỉnh.
4. Sở Nội vụ
- Nghiên cứu, rà soát, bổ sung
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các cơ quan quản lý nhà nước
và thực thi pháp luật về chuyển đổi số ở địa phương; sắp xếp, bố trí biên chế hợp
lý trên cơ sở biên chế hiện có của địa phương đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ được
giao về chuyển đổi số; thực hiện có hiệu quả việc xây dựng Chính quyền điện tử,
hướng tới Chính quyền số; phát triển kinh tế số và xã hội số trên địa bàn tỉnh.
- Phối hợp với Sở Thông tin và
Truyền thông và các cơ quan rà soát nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức,
viên chức nâng cao năng lực, đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước và thực thi pháp
luật về chuyển đổi số, phù hợp với tiêu chuẩn chức danh, vị trí việc làm; tổng
hợp đưa vào Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng hàng năm của tỉnh đảm bảo chất lượng,
tiến độ và hiệu quả.
5. Sở Tài chính
- Hướng dẫn, tổng hợp trình cấp
có thẩm quyền bố trí kinh phí chi thường xuyên ngân sách nhà nước cho các cơ
quan theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản pháp luật có liên
quan để thực hiện Đề án.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn
vị có liên quan xây dựng phương án bảo đảm kinh phí, phấn đấu tỷ lệ chi cho
chuyển đổi số, phát triển chính quyền điện tử, chính quyền số trong tổng chi
ngân sách nhà nước theo quy định tại Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 15/6/2021 của
Thủ tướng Chính phủ.
6. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Chủ trì, phối hợp với các sở,
ngành tỉnh có liên quan tham mưu cấp thẩm quyền bố trí, phân bổ kinh phí đầu tư
công thực hiện Đề án theo quy định của Luật Đầu tư công, các văn bản pháp luật
khác có liên quan và khả năng cân đối của ngân sách địa phương.
- Phối hợp với Sở Thông tin và
Truyền thông và các đơn vị có liên quan hướng dẫn các doanh nghiệp tham gia
trong chuyển đổi số tuân thủ quy định pháp luật.
7. Các doanh nghiệp bưu
chính viễn thông, Ngân hàng nhà nước Việt Nam chi nhánh Cà Mau, Hiệp hội
doanh nghiệp tỉnh
- Căn cứ mục tiêu, nhiệm vụ, giải
pháp tại Kế hoạch này, các đơn vị theo chức năng, nhiệm vụ, phạm vi quản lý của
mình xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện hiệu quả, đảm bảo tính thống nhất
giữa ngành với các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
- Tham gia, phối hợp chặt chẽ với
Sở Thông tin và Truyền thông trong công tác thúc đẩy chuyển đổi số của tỉnh.
- Chủ động tham gia các hoạt động
của Mạng lưới chuyển đổi số, hỗ trợ phát triển lực lượng nhân sự chuyển đổi số
và việc sử dụng các nền tảng số quốc gia.
- Chủ động thực hiện và tham
gia các hoạt động tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức, ý thức của xã hội
về sử dụng các nền tảng phục vụ chuyển đổi số, bảo đảm an toàn thông tin mạng,
bảo vệ thông tin c á nhân, dữ liệu cá nhân trên môi trường mạng.
- Thực hiện báo cáo định kỳ hoặc
đột xuất theo hướng dẫn của Sở Thông tin và Truyền thông về kết quả triển khai
thực hiện Kế hoạch này tại cơ quan, đơn vị.
Kế hoạch triển khai thực hiện Đề
án “Kiện toàn tổ chức bộ máy, nâng cao năng lực quản lý nhà nước và thực thi
pháp luật về chuyển đổi số từ Trung ương đến địa phương đến năm 2025, định hướng
đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Cà Mau có thể điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với
tình hình thực tế; trường hợp có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị kịp
thời phản ánh bằng văn bản về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo
cáo, đề xuất Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chỉ đạo./.
Nơi nhận:
- Bộ Thông tin và Truyền thông (b/c);
- Cục Chuyển đổi số Quốc gia - Bộ TT&TT (b/c);
- TT: Tỉnh ủy, HĐND, UBMTTQVN tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Thành viên Ban Chỉ đạo CĐS tỉnh;
- Các đơn vị tại Mục IV;
- Báo, đài trong tỉnh;
- LĐVP UBND tỉnh;
- Các phòng, đơn vị thuộc VP;
- KGVX (Đ);
- Lưu: VT, Đ02, M.A64/7.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Huỳnh Quốc Việt
|
PHỤ LỤC
MỘT SỐ NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “KIỆN TOÀN TỔ
CHỨC BỘ MÁY, NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VÀ THỰC THI PHÁP LUẬT VỀ CHUYỂN
ĐỔI SỐ TỪ TRUNG ƯƠNG ĐẾN ĐỊA PHƯƠNG ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030” TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH
(Kèm theo Kế hoạch số: 151/KH-UBND ngày 28/6/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT
|
Nhiệm vụ
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Kết quả
|
Thời gian thực hiện
|
1
|
Rà
soát, bổ sung chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các cơ
quan quản lý nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số
|
1.1
|
Rà soát, bổ sung chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan quản lý nhà nước và thực thi pháp luật về
chuyển đổi số
|
Sở Nội vụ
|
Sở Thông tin và Truyền thông, UBND các huyện, thành phố
|
Đề án, Quyết định, văn bản hướng dẫn
|
Năm 2024
|
1.2
|
Rà soát, làm rõ cách thực hiện
nhiệm vụ chuyển đổi số tại địa phương theo hình thức thuê ngoài hoặc xã hội
hóa
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành tỉnh
|
Quy định, quy chế, quyết định, văn bản hướng dẫn
|
Năm 2024
|
2
|
Kiện
toàn tổ chức bộ máy quản lý nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số
cho các đơn vị chuyên trách về công nghệ thông tin; Bố trí bộ phận hoặc đầu mối
thực hiện nhiệm vụ chuyển đổi số tại các cơ quan, đơn vị; Tăng cường thực hiện
nhiệm vụ chuyển đổi số tại các cơ quan, đơn vị
|
2.1
|
Kiện toàn tổ chức bộ máy quản
lý nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số cho các đơn vị chuyên
trách về công nghệ thông tin
|
Sở Nội vụ
|
Sở Thông tin và Truyền thông, UBND cấp huyện
|
Đề án, Quyết định, văn bản hướng dẫn
|
Năm 2024
|
2.2
|
Bổ sung nguồn lực, nhân lực,
biên chế kịp thời để tổ chức triển khai nhiệm vụ chuyển đổi số địa phương
|
|
|
|
|
2.2.1
|
Ban hành chính sách ưu tiên,
tạm thời khôngthực hiện tinh giảm biên chế đối với vị trí việc làm liên quan
đến công tác quản lý nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số trong
các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Quyết định, Báo cáo, văn bản tham mưu, đề xuất, hướng dẫn
|
Năm 2024
|
2.2.2
|
Xây dựng phương án bảo đảm
biên chế đối với Sở Thông tin và Truyền thông, Phòng Văn hóa và Thông tin
theo hướng bổ sung, luân chuyển, điều chuyển, biệt phái,…
|
Sở Nội vụ
|
Sở Thông tin và Truyền thông, UBND cấp huyện
|
Quyết định, Báo cáo, văn bản tham mưu, đề xuất, hướng dẫn
|
Năm 2024
|
2.2.3
|
Thuê dịch vụ công nghệ thông
tin trọn gói của các doanh nghiệp để sử dụng được nhân lực công nghệ thông
tin của doanh nghiệp cho các hoạt động chuyển đổi số tại cơ quan, đơn vị
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; các doanh nghiệp công nghệ thông tin
|
Hợp đồng thuê dịch vụ, văn bản hướng dẫn
|
Hàng năm
|
2.2.4
|
Sử dụng các công cụ số, nền tảng
số giúp quản lý công việc tổng thể, hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức, người
lao động tối ưu hóa thực hiện nhiệm vụ, tiết kiệm thời gian, nguồn lực
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã; các cơ quan báo chí tỉnh
|
Tuyên truyền, hướng dẫn
|
Hàng năm
|
2.3
|
Kiện toàn đơn vị sự nghiệp
công lập trực thuộc Sở Thông tin và Truyền thông để nâng cao năng lực thực
thi pháp luật về chuyển đổi số, bảo đảm an toàn thông tin mạng tại địa phương
|
|
|
|
|
2.3.1
|
Điều chỉnh bổ sung, kiện
toàn, tổ chức lại cơ cấu, bộ máy, chức năng, nhiệm vụ, cơ chế tài chính của
Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Nội vụ, Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông
|
Đề án, Quyết định, Tờ trình, văn bản hướng dẫn
|
Năm 2024
|
2.3.2
|
Xây dựng phương án phân cấp,
phân quyền, giao nhiệm vụ đi kèm với quyền hạn cho Trung tâm Công nghệ thông
tin và Truyền thông trong tổ chức triển khai các hệ thống thông tin phục vụ
chính quyền điện tử, chính quyền số và phát triển dịch vụ đô thị thông minh
trên địa bàn tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Nội vụ, Sở Tài chính, Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông
|
Quyết định, Tờ trình, phương án phân cấp, phân quyền, giao nhiệm vụ hoặc
văn bản hướng dẫn
|
Năm 2025
|
2.3.3
|
Sửa đổi, bổ sung hoặc ban
hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực công nghệ thông tin, chuyển
đổi số, an toàn thông tin sử dụng ngân sách nhà nước theo phân cấp thuộc phạm
vi quản lý của địa phương
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Tài chính và các cơ quan có liên quan
|
Quyết định, văn bản hướng dẫn
|
Năm 2025
|
2.3.4
|
Sửa đổi, bổ sung định mức
kinh tế - kỹ thuật, định mức chi phí (nếu có) áp dụng đối với sản phẩm, dịch
vụ công về thông tin, truyền thông, công nghệ thông tin, chuyển đổi số để làm
cơ sở ban hành đơn giá, giá sản phẩm, dịch vụ công; tiêu chí, tiêu chuẩn chất
lượng sản phẩm, dịch vụ công; cơ chế giám sát, đánh giá, kiểm định chất lượng
và quy chế kiểm tra, nghiệm thu sản phẩm, dịch vụ công thuộc phạm vi quản lý
của tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Tài chính, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, các cơ quan có liên
quan
|
Quyết định, văn bản hướng dẫn
|
Năm 2025
|
2.4
|
Bố trí bộ phận hoặc đầu mối thực
hiện nhiệm vụ chuyển đổi số (gọi là đầu mối chuyển đổi số) tại các cơ quan,
đơn vị
|
|
|
|
|
2.4.1
|
Tham mưu ban hành văn bản chỉ
đạo thống nhất về chủ trương, yêu cầu các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp
xã bố trí tối thiểu 01 bộ phận hoặc 01 cán bộ chuyên trách làm đầu mối chuyển
đổi số tại cơ quan, đơn vị
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Quyết định, văn bản chỉ đạo
|
Năm 2024
|
2.4.2
|
Ban hành quyết định phân công
cán bộ chuyên trách, cán bộ kiêm nhiệm đầu mối chuyển đổi số. Tại cấp xã,
công chức Văn phòng - Thống kê là đầu mối, công chức Văn hóa - Xã hội phối hợp
thực hiện tham mưu giúp UBND cấp xã thực hiện xây dựng chính quyền điện tử,
công nghệ thông tin, chuyển đổi số
|
Thủ trưởng các sở, ban ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Các sở, ban ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Quyết định
|
Năm 2024
|
2.4.3
|
Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị,
địa phương tổ chức triển khai thực hiện, trình UBND cấp tỉnh phê duyệt sửa đổi
Bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số các cơ quan, đơn vị tại địa phương, trong đó
bổ sung tiêu chí về bố trí đầu mối chuyển đổi số tại các cơ quan, đơn vị
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Quyết định, văn bản hướng dẫn
|
Năm 2025
|
2.4.4
|
Xây dựng, trình UBND tỉnh ban
hành quy chế quản lý chuyên môn nghiệp vụ đối với cán bộ đầu mối chuyển đổi số
tại địa phương
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban ngành tỉnh; UBND cấp huyện và các cơ quan có liên quan
|
Quyết định, quy chế
|
Năm 2025
|
2.5
|
Hoàn thiện, phê duyệt vị trí
việc làm (VTVL) chuyên ngành thông tin và truyền thông trong các cơ quan, tổ
chức tại địa phương, tăng cường thực hiện nhiệm vụ chuyển đổi số tại các cơ
quan, đơn vị
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Đề án, Quyết định, văn bản hướng dẫn
|
Năm 2025
|
3
|
Đẩy mạnh
sử dụng các nền tảng số và bộ công cụ sử dụng thống nhất toàn quốc phục vụ quản
lý nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số tại địa phương
|
3.1
|
Tổ chức phổ biến các nền tảng
số và bộ công cụ phục vụ quản lý nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi
số theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông và các đơn vị liên quan
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, địa phương; các cơ quan báo chí
|
Văn bản tuyên truyền, hướng dẫn, phổ biến
|
Hàng năm
|
3.2
|
Tham mưu, đề xuất các cơ chế,
chính sách để ưu tiên sử dụng các nền tảng số và bộ công cụ sử dụng thống nhất
toàn quốc đồng bộ với việc xây dựng, phát triển các cơ sở dữ liệu, nền tảng số
của tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Văn bản tham mưu, hướng dẫn
|
Năm 2025
|
4
|
Nâng
cao vai trò của Ban Chỉ đạo chuyển đổi số tại địa phương
|
4.1
|
Tổ chức họp giao ban chuyển đổi
số định kỳ (hàng tháng, hàng quý)
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Thư mời, văn bản hướng dẫn
|
Hàng tháng/quý
|
4.1
|
Ban hành kế hoạch hoạt động của
Ban Chỉ đạo chuyển đổi số tỉnh
|
Ban Chỉ đạo Chuyển đổi số tỉnh (Sở Thông tin và Truyền thông tham mưu dự
thảo)
|
Các sở, ban, ngành, địa phương
|
Ban hành kế hoạch hoạt động
|
Hàng năm
|
4.2
|
Triển khai, hướng dẫn hoạt động
cho Ban Chỉ đạo Chuyển đổi số cấp huyện, cấp xã
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, địa phương
|
Văn bản hướng dẫn, triển khai
|
Hàng năm
|
4.4
|
Tổ chức các đoàn kiểm tra,
giám sát của Ban Chỉ đạo
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Kế hoạch, văn bản hướng dẫn
|
Hàng năm
|
5
|
Phát
triển lực lượng, nâng cao năng lực quản lý nhà nước và thực thi pháp luật cho
nhân lực chuyển đổi số.
|
5.1
|
Xây dựng (xây dựng mới hoặc lồng
ghép), tổ chức triển khai các chương trình, kế hoạch, đề án đào tạo, bồi dưỡng,
tập huấn nâng cao chất lượng nguồn nhân lực phục vụ chuyển đổi số của địa
phương, nâng cao trình độ chuyên môn và kiến thức cho nhân lực chuyển đổi số
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Chương trình, Kế hoạch, Đề án, văn bản hướng dẫn
|
Hàng năm
|
5.2
|
Phát triển, tổ chức, duy trì
hoạt động cho các đầu mối chuyển đổi số, Tổ công nghệ số cộng đồng; các diễn
đàn trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về chuyển đổi số
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Chương trình, Kế hoạch, văn bản hướng dẫn
|
Hàng năm
|
5.3
|
Phổ biến, phổ cập nhanh chóng
những kiến thức cơ bản về sử dụng các ứng dụng (apps), nền tảng số về trí tuệ
nhân tạo (AI) cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao động, người dân,
khuyến khích mỗi người học và chia sẻ kiến thức đã học với đồng nghiệp, cộng
đồng, góp phần đẩy nhanh tiến trình chuyển đổi số, thúc đẩy phát triển kinh tế
- xã hội
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã; các cơ quan báo chí
|
Văn bản chỉ đạo, tuyên truyền, hướng dẫn
|
Hàng năm
|
5.4
|
Chính sách thu hút tuyển dụng,
hỗ trợ nhân lực chuyển đổi số cho các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Tài chính và các cơ quan có liên quan
|
Xây dựng, báo cáo cấp có thẩm quyền ban hành chính sách, cơ chế thu hút
tuyển dụng
|
Năm 2025
|
5.5
|
Đào tạo, thu hút nhân lực
chuyển đổi số tại địa phương
|
Sở Nội vụ
|
Sở Thông tin và Truyền thông, các cơ quan có liên quan
|
Chương trình, bản hợp tác, kế hoạch, văn bản hướng dẫn
|
Năm 2025
|
5.6
|
Thuê chuyên gia tư vấn, thực
hiện các nhiệm vụ chuyển đổi số cho địa phương
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Tài chính, Sở Nội vụ và các cơ quan có liên quan
|
Xây dựng quy định, văn bản hướng dẫn thuê chuyên gia tư vấn
|
Năm 2024
|
6
|
Thiết lập
và đẩy mạnh hoạt động của Mạng lưới chuyển đổi số tại địa phương.
|
6.1
|
Thiết lập, phê duyệt danh
sách thành viên Mạng lưới chuyển đổi số tại địa phương
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã; các cơ quan có liên
quan
|
Quyết định, danh sách, báo cáo
|
Năm 2025
|
6.2
|
Duy trì, đẩy mạnh hoạt động của
Mạng lưới chuyển đổi số tại địa phương
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Mạng lưới chuyển đổi số
|
Quy chế hoạt động, Quyết định quy định về nhiệm vụ của Mạng lưới chuyển
đổi số, văn bản hướng dẫn
|
Hàng năm
|
6.3
|
Nâng cao chất lượng, hiệu quả
hoạt động của Tổ công nghệ số cộng đồng (Tổ CNSCĐ) tại địa phương
|
|
|
|
|
6.3.1
|
Xây dựng chương trình, kế hoạch
đưa nội dung giảng dạy 05 nội dung kỹ năng số cơ bản vào tiết học ngoại khóa
cho học sinh trung học cơ sở và trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan có liên quan
|
Chương trình, kế hoạch, tài liệu đào tạo, bồi dưỡng
|
Năm 2025
|
6.3.2
|
Hướng dẫn xây dựng các mô
hình chuyển đổi số tại các ấp, khóm gắn với 05 nội dung kỹ năng số cơ bản; tổng
hợp, phổ biến, chia sẻ các mô hình, cách làm hay, điển hình, sáng tạo trong
hoạt động của Tổ CNSCĐ; đề xuất tôn vinh, khen thưởng; đào tạo, bồi dưỡng, tập
huấn cho Tổ CNSCĐ; đẩy mạnh công tác truyền thông, tuyên truyền cho người dân
về lợi ích của việc sử dụng các nền tảng số, công nghệ số trong cuộc sống
hàng ngày và tăng cường sử dụng các dịch vụ, tiện ích của chuyển đổi số
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các cơ quan báo chí tỉnh; UBND cấp xã, Tổ CNSCĐ, người dân, doanh nghiệp
|
Văn bản hướng dẫn; truyền thông, tuyên truyền
|
Hàng năm
|
6.3.3
|
Cử thành viên tham gia làm lực
lượng nòng cốt trong Tổ CNSCĐ; phát động các phong trào thi đua trong đoàn
viên thanh niên của tỉnh tiên phong sử dụng các nền tảng, ứng dụng công nghệ
số, tạo sự lan tỏa trong cộng đồng dân cư
|
Tỉnh đoàn
|
Các tổ chức cơ sở đoàn trực thuộc
|
Danh sách thành viên tham gia, kế hoạch
|
Năm 2024
|
6.3.4
|
Cử cán bộ đầu mối thành thạo
kỹ năng số tham gia hoạt động của Tổ CNSCĐ; có chính sách ưu đãi giá sản phẩm,
dịch vụ số cho thành viên Tổ CNSCĐ
|
Các doanh nghiệp công nghệ số, bưu chính, viễn thông
|
Các doanh nghiệp công nghệ số, các cơ quan, tổ chức xã hội
|
Danh sách tham gia, chính sách, chương trình ưu đãi
|
Năm 2024
|
7
|
Truyền
thông, tuyên truyền, nâng cao nhận thức của toàn xã hội về nội dung và tình
hình triển khai Quyết định số 1690/QĐ-TTg
|
|
|
|
|
7.1
|
Tổ chức truyền thông, tuyên
truyền, nâng cao nhận thức của các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và toàn xã
hội về vai trò, ý nghĩa của Kế hoạch này, của Mạng lưới chuyển đổi số tỉnh, tạo
khí thế thi đua sôi nổi trong thực hiện chuyển đổi số.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, địa phương; Báo, đài tỉnh.
|
Thông tin tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng; hệ thống
thông tin cơ sở,….
|
Hàng năm
|
7.2
|
Thiết kế, in ấn, phát hành
sách, tờ rơi, tập gấp truyền thông, tuyên truyền, nâng cao nhận thức về vai
trò, ý nghĩa của Đề án, của Mạng lưới chuyển đổi số
|
Các cơ quan báo chí tỉnh
|
Các sở, ban, ngành, địa phương
|
Tài liệu, tin bài, bài nghiên cứu, chuyên mục, video clip, Infographic,
họp báo, chiến dịch truyền thông, quảng bá trên các kênh phương tiện đại
chúng
|
Hàng năm
|