Kế hoạch 186/KH-UBND năm 2024 thực hiện đề án “Kiện toàn tổ chức bộ máy, nâng cao năng lực quản lý nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số từ trung ương đến địa phương đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh

Số hiệu 186/KH-UBND
Ngày ban hành 16/08/2024
Ngày có hiệu lực 16/08/2024
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Ninh
Người ký Cao Tường Huy
Lĩnh vực Công nghệ thông tin

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 186/KH-UBND

Quảng Ninh, ngày 16 tháng 8 năm 2024

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “KIỆN TOÀN TỔ CHỨC BỘ MÁY, NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VÀ THỰC THI PHÁP LUẬT VỀ CHUYỂN ĐỔI SỐ TỪ TRUNG ƯƠNG ĐẾN ĐỊA PHƯƠNG ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH

Căn cứ Nghị quyết số 50/NQ-CP ngày 17/4/2020 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 52-NQ/TW ngày 27/9/2019 của Bộ Chính trị;

Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 phê duyệt Chương trình chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; số 942/QĐ-TTg ngày 15/6/2021 phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng đến Chính phủ số giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030; số 1690/QĐ-TTg ngày 26/12/2023 phê duyệt Đề án “Kiện toàn tổ chức bộ máy, nâng cao năng lực quản lý nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số từ trung ương đến địa phương đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”;

Căn cứ Nghị quyết số 20-NQ/TU, ngày 27/11/2023 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Quảng Ninh về phương hướng, nhiệm vụ năm 2024;

Căn cứ Nghị quyết số 09-NQ/TU ngày 05/02/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về Chuyển đổi số toàn diện tỉnh Quảng Ninh đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;

Căn cứ Kế hoạch số 240-KH/TU ngày 30/11/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy sử dụng và tinh giản biên chế công chức, viên chức tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2022-2026;

Căn cứ các Văn bản của Bộ Thông tin và Truyền thông: số 50/BTTTT-CĐSQG ngày 09/01/2024 về việc triển khai Quyết định số 1690/QĐ-TTg ngày 26/12/2023 của Thủ tướng Chính phủ; số 1466/BTTTT-CĐSQG ngày 17/4/2024 về việc hướng dẫn các địa phương xây dựng Kế hoạch triển khai Quyết định số 1690/QĐ-TTg ngày 26/12/2023 của Thủ tướng Chính phủ;

Căn cứ Kết luận số 778-KL/BCSĐ ngày 14/8/2024 của Ban cán sự đảng UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án “Kiện toàn tổ chức bộ máy, nâng cao năng lực quản lý nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số từ trung ương đến địa phương đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh;

Căn cứ Kế hoạch số 320/KH-UBND ngày 29/12/2023 của UBND tỉnh về tinh giản biên chế, số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách và đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2023-2026;

Xét đề nghị của Sở Thông tin và Truyền thông tại các Tờ trình số 405/TTr-STTTT ngày 06/6/2024, số 563/TTr-STTTT ngày 25/7/2024; trên cơ sở ý kiến thống nhất của thành viên UBND tỉnh, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án “Kiện toàn tổ chức bộ máy, nâng cao năng lực quản lý nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số từ trung ương đến địa phương đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh, như sau:

I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

Kiện toàn tổ chức bộ máy, nâng cao năng lực quản lý nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số trên nguyên tắc không làm tăng biên chế cán bộ, công chức, viên chức; không làm tăng tổ chức, bộ máy của các cơ quan, đơn vị của tỉnh Quảng Ninh theo đúng tinh thần tại Kế hoạch số 240-KH/TU ngày 30/11/2022 của Tỉnh ủy Quảng Ninh.

Hình thành Mạng lưới chuyển đổi số rộng khắp từ tỉnh đến các cơ quan quản lý nhà nước, các tổ chức chính chính trị, các doanh nghiệp, người dân trên địa bàn tỉnh nhằm huy động các nguồn lực xã hội, thu hút toàn dân tham gia chuyển đổi số.

Bố trí đủ nguồn lực để vận hành, duy trì các nền tảng số, các công cụ sử dụng được thống nhất, các cán bộ phục vụ quản lý nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số.

2. Mục tiêu cụ thể

2.1. Mục tiêu cụ thể đến năm 2025

a) Tổ chức kiện toàn bộ máy của Sở Thông tin và Truyền thông (bao gồm cả đơn vị thuộc Sở Thông tin và Truyền thông), bộ máy của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã chuyên trách về công nghệ thông tin; Tăng cường bố trí biên chế từ nguồn biên chế được giao của cơ quan, đơn vị để thực hiện nhiệm vụ, đáp ứng yêu cầu triển khai, giải pháp mới về chuyển đổi số.

b) 100% các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã bố trí, phân công bộ phận hoặc đầu mối thực hiện nhiệm vụ, giải pháp chuyển đổi số tại cơ quan, đơn vị.

c) 100% các tổ chức, cá nhân tham gia Mạng lưới chuyển đổi số của cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã được tiếp cận và sử dụng các nền tảng số và bộ công cụ sử dụng thống nhất toàn quốc phục vụ quản lý nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số.

d) Các tổ chức, cá nhân tham gia Mạng lưới chuyển đổi số của các cấp có trách nhiệm triển khai phổ biến, lan tỏa các nền tảng số và bộ công cụ phục vụ quản lý nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số quốc gia.

2.2. Định hướng đến năm 2030

a) Mạng lưới chuyển đổi số của tỉnh gắn kết chặt chẽ, phối hợp đồng bộ với

Mạng lưới chuyển đổi số quốc gia trong triển khai các nhiệm vụ, giải pháp chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh.

b) Hàng năm 100% người đứng đầu, lãnh đạo các cơ quan, đơn vị, địa phương {tỉnh, huyện, xã) được đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn có nhận thức và có kỹ năng về chuyển đổi số phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành và ra quyết định; 100% nhân lực công nghệ số nòng cốt trong bộ máy nhà nước được đào tạo, tập huấn về chuyển đổi số, an toàn thông tin mạng; Tối thiểu 60% cán bộ, công chức, viên chức của các cơ quan, đơn vị trong tỉnh được bồi dưỡng về kỹ năng phân tích, xử lý dữ liệu, quản lý đầu tư cho chuyển đổi số. Đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số, phù hợp với tiêu chuẩn, chức danh, vị trí việc làm.

c) 100% các nền tảng số và bộ công cụ sử dụng thống nhất toàn quốc phục vụ quản lý nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số được triển khai hiệu quả, có số liệu, kết quả đánh giá cụ thể; Hàng năm, xây dựng và giao chỉ tiêu cho Mạng lưới chuyển đổi số đối với cấp tỉnh, huyện.

II. CÁC NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU

[...]