ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 149/KH-UBND
|
Lạng Sơn, ngày 01
tháng 9 năm 2020
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO GIỮA CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM VÀ LIÊN MINH CHÂU ÂU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
Thực hiện Quyết định số
1201/QĐ-TTg ngày 06/8/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch thực hiện
Hiệp định Thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh
châu Âu (EVFTA), UBND tỉnh Lạng Sơn xây dựng Kế hoạch thực hiện EVFTA trên địa
bàn tỉnh như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Quán triệt, nâng cao
nhận thức cho các cấp, các ngành, các hiệp hội, làng nghề, hợp tác xã, các doanh
nghiệp, cộng đồng dân cư, hộ gia đình, hộ kinh doanh,… về tầm quan trọng, những
cơ hội và thách thức trong thực thi EVFTA đối với sự phát triển kinh tế - xã hội
trên địa bàn tỉnh.
2. Tổ chức triển khai thực
hiện có hiệu quả các nội dung theo Kế hoạch của Thủ tướng Chính phủ, Bộ, ngành
Trung ương, trong đó tập trung cụ thể hóa, tuyên truyền, triển khai có hiệu quả
các nội dung EVFTA đến hệ thống các doanh nghiệp, hợp tác xã, người dân trên địa
bàn tỉnh theo lĩnh vực của các sở, ban ngành, UBND các huyện, thành phố phụ
trách, phù hợp theo lộ trình áp dụng và điều kiện kinh tế - xã hội của tỉnh.
3. Đẩy mạnh và nâng cao
hiệu quả khai thác EVFTA mang lại để mở rộng thị trường cho các doanh nghiệp,
thu hút đầu tư vào các lĩnh vực ngành hàng có thế mạnh của tỉnh khai thác thị
trường liên minh châu Âu (EU).
II. YÊU CẦU
1. Công tác triển khai
thực hiện các nhiệm vụ phải có sự phối hợp chặt chẽ, thường xuyên, liên tục giữa
các sở, ban, ngành, UBND các huyện và thành phố, các cơ quan, đơn vị, các tổ chức
chính trị, xã hội, doanh nghiệp và người dân.
2. Thường xuyên rà soát,
bảo đảm thực thi nghiêm túc các nội dung theo Kế hoạch, hướng dẫn, định hướng của
Chính phủ, các bộ, ngành Trung ương phù hợp với nguồn lực của tỉnh; đánh giá kịp
thời các vấn đề phát sinh, khó khăn, vướng mắc để đưa ra các giải pháp, kiến
nghị nhằm nâng cao hiệu quả thực thi EVFTA cũng như chủ trương, chính sách trên
địa bàn tỉnh.
III. NHỮNG
NHIỆM VỤ CHỦ YẾU
1. Công tác
tuyên truyền, phổ biến thông tin về EVFTA và thị trường của các nước EU
a) Tăng cường phổ biến về EVFTA
cho các đối tượng có liên quan, đặc biệt là các đối tượng có thể chịu tác động
như: nông dân, cơ quan quản lý, hiệp hội ngành nghề, hợp tác xã, cộng đồng
doanh nghiệp thông qua các phương tiện truyền thông, trang thông tin điện tử của
UBND tỉnh, các sở, ban, ngành, UBND các huyện và thành phố, các ấn phẩm, tài liệu,
các chương trình phát thanh, truyền hình, các lớp tập huấn, hội thảo nhằm nâng
cao nhận thức, hiểu biết về nội dung cam kết cũng như các công việc cần triển
khai để thực thi hiệu quả EVFTA.
b) Chú trọng tập huấn cho các
cán bộ thuộc cơ quan quản lý nhà nước và các doanh nghiệp trong một số lĩnh vực
như: đầu tư, dịch vụ, hải quan, phòng vệ thương mại, sở hữu trí tuệ, nông lâm
nghiệp, lao động, môi trường,... các quy định về cam kết của EVFTA theo từng
chuyên ngành, lĩnh vực cụ thể, bảo đảm các doanh nghiệp cũng như các cán bộ thuộc
cơ quan quản lý nhà nước hiểu rõ, hiểu đúng, từ đó giúp việc thực thi được đầy
đủ và hiệu quả.
c) Thiết lập cơ quan đầu mối
thông tin về EVFTA trên địa bàn tỉnh, kịp thời phối hợp các cơ quan liên quan cập
nhật, nắm bắt thông tin, yêu cầu về kỹ thuật, thị trường xuất nhập khẩu, thị
trường trong nước từ Bộ Công Thương và các cơ quan nhà nước có chức năng cung cấp
thông tin về thương mại - đầu tư liên quan đến EVFTA để thông tin đến các doanh
nghiệp, hợp tác xã, người dân nắm bắt có kế hoạch sản xuất, kinh doanh phù hợp.
d) Phối hợp, đẩy mạnh các
chương trình xúc tiến thương mại - đầu tư, phát triển quan hệ thương mại, thu
hút đầu tư từ các nước EU vào những lĩnh vực trọng điểm của tỉnh; tiếp tục xây
dựng và quảng bá hình ảnh của tỉnh Lạng Sơn trong các hoạt động giao lưu, kết nối
ngoại giao hữu nghị với địa phương các nước EU.
đ) Nêu cao vai trò của Hiệp hội
Doanh nghiệp tỉnh và các hội doanh nghiệp, thông qua Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh
để nắm bắt, giải quyết những khó khăn, vướng mắc của cộng đồng doanh nghiệp nhất
là các doanh nghiệp nhỏ và vừa trong triển khai thực hiện EVFTA.
2. Công tác
tham gia xây dựng pháp luật, thể chế
a) Triển khai thực hiện nghiêm
túc, đầy đủ và hiệu quả các chính sách cũng như hướng dẫn của Trung ương trong
việc triển khai thực hiện những quy định có liên quan của Việt Nam khi tham gia
EVFTA.
b) Tham gia ý kiến hiệu quả, đầy
đủ trong quá trình xây dựng chính sách, pháp luật khi được các cơ quan Trung
ương đề nghị; rà soát các văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh,
UBND tỉnh để kịp thời sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban hành mới đảm
bảo phù hợp với EVFTA và phù hợp với điều kiện thực tế của tỉnh.
c) Trên cơ sở kiện toàn, củng cố
các cơ quan phụ trách việc thực thi EVFTA tại các bộ, ngành, cơ quan quản lý
nhà nước tại Trung ương, các Sở, ban, ngành kịp thời tham mưu đề xuất UBND tỉnh
phân công đầu mối phụ trách tại tỉnh để phối hợp chặt chẽ với cơ quan đầu mối
quốc gia đảm bảo việc thực thi được hiệu quả và đầy đủ EVFTA.
3. Nâng cao
năng lực cạnh tranh và phát triển nguồn nhân lực
a) Khảo sát, đánh giá, định lượng
về tác động của thực thi EVFTA sau đại dịch COVID-19 đối với phát triển kinh tế
- xã hội tỉnh cũng như trong từng lĩnh vực, ngành hàng cụ thể để có các giải
pháp tận dụng thời cơ của EVFTA mang lại.
b) Xây dựng các chương trình hỗ
trợ, nâng cao năng lực cạnh tranh cho các ngành hàng, doanh nghiệp, hợp tác xã,
đặc biệt là doanh nghiệp vừa, nhỏ và siêu nhỏ, nông dân, phù hợp với cam kết quốc
tế; đồng thời chuẩn bị những giải pháp ứng phó, hỗ trợ đối với những ngành
hàng, mặt hàng chịu tác động lớn, trực tiếp từ việc thực thi EVFTA. Tận dụng
các lợi thế của tỉnh trong hoạt động xuất nhập khẩu hàng hoá, thương mại biên
giới nhằm hỗ trợ doanh nghiệp của tỉnh tham gia vào mạng lưới sản xuất, chuỗi
giá trị, chuỗi cung ứng khu vực và toàn cầu.
c) Đẩy mạnh việc đào tạo nghề
nâng cao chất lượng và thu hút nguồn nhân lực, gắn kết đào tạo với việc làm tại
doanh nghiệp; hỗ trợ, thúc đẩy ứng dụng khoa học, công nghệ trong sản xuất,
kinh doanh, đặc biệt ứng dụng các thành tựu của cuộc cách mạng công nghiệp lần
thứ 4 vào sản xuất; khuyến khích các doanh nghiệp tỉnh tham gia mạng lưới sản
xuất, chuỗi giá trị, chuỗi cung ứng khu vực và toàn cầu; phối hợp xây dựng,
hoàn thiện và đẩy mạnh áp dụng các biện pháp kỹ thuật (tiêu chuẩn quốc gia, quy
chuẩn kỹ thuật, vệ sinh an toàn thực phẩm, xuất xứ, bảo vệ môi trường,...) phù
hợp với các cam kết quốc tế để hỗ trợ cho sự phát triển của các doanh nghiệp, sản
phẩm của tỉnh và bảo vệ người tiêu dùng.
d) Tăng cường công tác xúc tiến
đầu tư, thương mại, xây dựng các cơ chế khuyến khích, định hướng, mời gọi các
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài liên kết với doanh nghiệp của tỉnh góp phần
vào việc hình thành và phát triển chuỗi cung ứng.
đ) Tập trung cơ cấu lại công
nghiệp theo hướng hiện đại hóa, tạo nền tảng cho công nghiệp hóa, hiện đại hóa;
đẩy nhanh quá trình cơ cấu lại nông nghiệp và kinh tế nông thôn theo mô hình sản
xuất tiên tiến, ứng dụng khoa học - công nghệ, an toàn, thân thiện với môi trường.
e) Xây dựng các chương trình nhằm
giúp doanh nghiệp tận dụng được cơ hội từ EVFTA mang lại để đẩy mạnh xuất khẩu
(cung cấp thông tin về thị hiếu, dư địa, cam kết của EU, thông tin thị trường
và khả năng sản xuất trong nước,...) đến từng mặt hàng mà tỉnh có thế mạnh để
xác định rõ những mặt hàng có lợi, đề xuất biện pháp, giải pháp tháo gỡ khó
khăn, khai thông thị trường khi đã có ưu đãi thuế quan.
g) Thúc đẩy việc công nhận lẫn
nhau về kết quả đánh giá sự phù hợp với EU, đặc biệt đối với sản phẩm, hàng hóa
xuất khẩu có thế mạnh của Việt Nam sang thị trường EU.
4. Chủ
trương và chính sách đối với tổ chức công đoàn và các tổ chức của người lao động
tại cơ sở doanh nghiệp
a) Triển khai các chính sách,
biện pháp cụ thể nhằm điều chỉnh các quan hệ lao động, tiêu chuẩn lao động phù
hợp với các tiêu chuẩn, công ước quốc tế mà Việt Nam đã tham gia theo hướng dẫn
của các cơ quan Trung ương.
b) Phối hợp nghiên cứu, khảo
sát, đánh giá những vấn đề về an ninh khi triển khai các cam kết về lao động,
công đoàn theo yêu cầu của các Bộ, ngành liên quan.
5. Chính
sách an sinh xã hội, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững
a) Triển khai đồng bộ các chính
sách xã hội, bao gồm chính sách hỗ trợ về tài chính, dạy nghề để chuyển đổi nghề
nghiệp, cung cấp các dịch vụ tư vấn việc làm,... để giúp người lao động bị mất
việc làm do các doanh nghiệp không đứng vững được trong quá trình cạnh tranh.
b) Đánh giá những tác động của
EVFTA đến vấn đề lao động, việc làm, xã hội, đẩy mạnh công tác cải cách hành
chính, đảm bảo an ninh trật tự trên địa bàn, góp phần tạo môi trường ổn định,…
đề xuất các giải pháp để thực hiện có hiệu quả EVFTA trên địa bàn tỉnh.
c) Tiếp tục thúc đẩy thực thi đầy
đủ các cam kết của Việt Nam trong các hiệp định đa phương về môi trường, bảo tồn
và bảo vệ động vật hoang dã mà Việt Nam tham gia; thúc đẩy việc thực thi Hiệp định
đối tác tự nguyện về thực thi luật lâm nghiệp, quản trị rừng và thương mại lâm
sản "FLEGT-VPA"; chú trọng công tác thanh tra, kiểm tra và xử lý
nghiêm các vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường và đa dạng sinh học.
d) Đẩy mạnh triển khai việc
tuyên truyền, phòng chống các hành vi đánh bắt thủy sản bất hợp pháp, không báo
cáo và không theo quy định (IUU) và thương mại động thực vật hoang dã bị khai
thác trái phép.
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Trên cơ sở những nội
dung nhiệm vụ chủ yếu trong Kế hoạch thực hiện này và căn cứ chức năng, nhiệm vụ
đã được phân công, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện và
thành phố chỉ đạo triển khai cụ thể hóa thực hiện theo chức năng nhiệm vụ của từng
cơ quan, đơn vị; định kỳ trước ngày 15 tháng 11 hằng năm gửi báo cáo về
Sở Công Thương để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh, Bộ Công Thương theo quy định.
2. Kinh phí thực hiện Kế
hoạch được cân đối từ nguồn ngân sách nhà nước theo phân cấp, nguồn tài trợ và
các nguồn tài chính hợp pháp khác. Sở Công Thương chủ trì phối hợp các đơn vị
liên quan xây dựng dự toán kinh phí và gửi Sở Tài chính thẩm định, trình cấp có
thẩm quyền xem xét, quyết định.
Đối với các nội dung nhiệm vụ
theo Kế hoạch không thuộc nhiệm vụ thường xuyên theo chức năng, nhiệm vụ được
giao của cơ quan, đơn vị: cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ chủ trì xây dựng dự
toán kinh phí gửi Sở Tài chính thẩm định, trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết
định.
3. Giao Sở Công Thương
là cơ quan đầu mối thông tin về EVFTA trên địa bàn tỉnh, đồng thời theo dõi,
đôn đốc các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch này.
(Một
số công việc cụ thể triển khai thực hiện theo Phụ lục gửi kèm)
Trong quá trình tổ chức thực hiện
nếu cần sửa đổi, bổ sung nội dung của Kế hoạch, yêu cầu Thủ trưởng các Sở, ban,
ngành, Chủ tịch UBND các huyện và thành phố phản ánh về Sở Công Thương để tổng
hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
- Bộ Công Thương; (B/c)
- Văn phòng Chính phủ; (B/c)
- Thường trực Tỉnh uỷ; (B/c)
- Thường trực HĐND tỉnh; (B/c)
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố;
- MTTQ, các tổ chức đoàn thể tỉnh;
- Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh;
- CPVP UBND tỉnh, các phòng CM, TTTH-CB;
- Lưu: VT, (LC).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Dương Xuân Huyên
|
PHỤ LỤC
MỘT SỐ CÔNG VIỆC CỤ THỂ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN EVFTA TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH
(Kèm theo Kế hoạch số: 149/KH-UBND ngày 01 tháng 9 năm 2020 của UBND tỉnh Lạng
Sơn)
STT
|
Nội dung công việc
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Sản phẩm
|
Thời gian hoàn thành
|
1
|
Công
tác tuyên truyền, phổ biến thông tin về EVFTA và thị trường của các nước đối
tác EVFTA
|
1.1
|
Tham dự các Hội thảo, khóa
đào tạo; tổ chức phổ biến, tập huấn về EVFTA tới các cơ quan quản lý Nhà nước,
cộng đồng doanh nghiệp và người dân
|
Sở Công Thương
|
Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, hiệp hội doanh nghiệp,
doanh nghiệp
|
Hội nghị, hội thảo, tập huấn…
|
Năm 2020, trong quá trình thực thi EVFTA và khi có triển khai của Bộ
Công Thương, các cơ quan Trung ương liên quan
|
1.2
|
Triển khai các nội dung tuyên
truyền thông qua hoạt động báo chí, thông tin điện tử trên các phương tiện
thông tin đại chúng (gồm báo viết, báo nói, báo hình, báo điện tử, mạng xã hội,...);
sản xuất các tin, bài, phim tài liệu, thông điệp, tiểu phẩm, phóng sự đăng
phát trên các phương tiện thông tin đại chúng; các ấn phẩm, tài liệu giới thiệu,
nghiên cứu về EVFTA và việc tham gia của Việt Nam. Phối hợp với sở Công
Thương và các cơ quan liên quan kịp thời định hướng, đôn đốc, hướng dẫn các
cơ quan báo chí, hệ thống thông tin cơ sở thông tin, tuyên truyền, tiếp cận
tích cực với những thay đổi khi tham gia EVFTA
|
Sở Công Thương, Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh
|
Các bài viết, bài nói, ấn phẩm, số liệu, thông tin…
|
Trong quá trình thực thi EVFTA và khi có triển khai của Bộ Công Thương,
các cơ quan Trung ương liên quan
|
1.3
|
Tăng cường cung cấp thông tin
cho doanh nghiệp thông qua hệ thống các trung tâm xúc tiến thương mại, trung
tâm thông tin, trang thông tin điện tử của tỉnh, các cơ quan, ban, ngành của
tỉnh,… về các yêu cầu kỹ thuật, quy định, thực tiễn về quản lý XNK hàng hóa
và phòng vệ thương mại của các nước EU
|
Sở Công Thương
|
Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh
|
Các bài viết, bài nói, ấn phẩm, số liệu, thông tin…
|
Trong quá trình thực thi EVFTA và khi có triển khai của Bộ Công Thương,
các cơ quan Trung ương liên quan
|
1.4
|
Thiết lập đầu mối thông tin về
EVFTA để cung cấp thông tin, hướng dẫn và làm rõ các nội dung cam kết và các
vấn đề có liên quan đến EVFTA
|
Sở Công Thương
|
Các cơ quan có liên quan
|
Quyết định hoặc văn bản của cơ quan có thẩm quyền
|
Năm 2020
|
1.5
|
Nêu cao vai trò của Hiệp hội
Doanh nghiệp tỉnh và các Hội doanh nghiệp; thông qua Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh
để nắm bắt, giải quyết những khó khăn, vướng mắc của cộng đồng doanh nghiệp
nhất là các doanh nghiệp nhỏ và vừa trong thực hiện EVFTA.
|
Sở Công Thương; Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nông nghiệp và PTNT, UBND các huyện, thành phố
|
Các chương trình gặp mặt, hội đàm, giải quyết khó khăn, vướng mắc của
doanh nghiệp; hội thảo, hội nghị liên quan...
|
Trong quá trình thực thi EVFTA và khi có triển khai của các Bộ, ngành
Trung ương liên quan
|
1.6
|
Phối hợp, đẩy mạnh các chương
trình xúc tiến thương mại - đầu tư, phát triển quan hệ thương mại, thu hút đầu
tư từ các nước EU vào những lĩnh vực trọng điểm của tỉnh
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các cơ quan có liên quan
|
Các chương trình xúc tiến thương mại - đầu tư
|
Trong quá trình thực thi EVFTA và khi có triển khai của các Bộ, ngành
Trung ương liên quan
|
1.7
|
Tiếp tục xây dựng và quảng bá
hình ảnh của tỉnh Lạng Sơn trong các hoạt động giao lưu, kết nối ngoại giao hữu
nghị với các nước EU
|
Sở Ngoại vụ, Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các cơ quan có liên quan
|
Các bài viết, bài nói, ấn phẩm, chương trình giao lưu…
|
Trong quá trình thực thi EVFTA và khi có triển khai của các Bộ, ngành
Trung ương liên quan
|
2
|
Xây
dựng pháp luật, thể chế
|
2.1
|
Tiếp tục rà soát các văn bản
quy phạm pháp luật để chủ động thực hiện hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền
sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, hoặc ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật
|
Sở Tư pháp
|
Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Các Quyết định, quy định của UBND, Chủ tịch UBND tỉnh
|
Năm 2020, trong quá trình thực thi EVFTA, triển khai của các cơ quan
Trung ương
|
2.2
|
Tham gia ý kiến sửa đổi, bổ
sung, ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật theo từng lĩnh vực phù hợp
với lộ trình đã quy định của EVFTA trên từng lĩnh vực
|
Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Văn bản góp ý
|
Theo yêu cầu của các cơ quan Trung ương
|
2.3
|
Triển khai các văn bản, quy định,
hướng dẫn của Trung ương trong quá trình thực hiện EVFTA trên từng lĩnh vực
|
Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, hiệp hội doanh nghiệp,
các doanh nghiệp, hợp tác xã
|
Các văn bản
|
Theo triển khai của các cơ quan Trung ương, trong quá trình thực thi
EVFTA
|
3
|
Nâng
cao năng lực cạnh tranh và phát triển nguồn nhân lực
|
3.1
|
Xây dựng, triển khai các
chương trình phát triển thị trường cho các mặt hàng xuất khẩu có tiềm năng và
lợi thế của tỉnh vào các nước EVFTA
|
Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, Hiệp hội doanh nghiệp,
Liên minh hợp tác xã, các doanh nghiệp,..
|
Chương trình, kế hoạch, …
|
Trong quá trình thực thi EVFTA khi có triển khai của các cơ quan Trung
ương
|
3.2
|
Nâng cao năng lực của các cơ
quan quản lý và cơ quan thực thi quyền sở hữu trí tuệ nhằm đáp ứng các yêu cầu
mới của EVFTA
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các Sở, ngành có liên quan
|
Khóa đào tạo, tập huấn, ấn phẩm, tài liệu hướng dẫn
|
Trong quá trình thực thi EVFTA
|
4
|
Chủ
trương và chính sách đối với tổ chức công đoàn và các tổ chức của người lao động
tại cơ sở doanh nghiệp
|
|
Tập huấn, bồi dưỡng nâng cao
năng lực cho cán bộ cơ quan quản lý nhà nước về lao động; hỗ trợ thúc đẩy các
hoạt động đối thoại, thương lượng tại doanh nghiệp, các thiết chế hòa giải,
trọng tài lao động
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các Sở, ban, ngành có liên quan, UBND các huyện, thành phố
|
Các lớp tập huấn, bồi dưỡng…
|
Trong quá trình thực thi EVFTA
|
5
|
Chính
sách an sinh xã hội, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững
|
5.1
|
Tiếp tục đánh giá định lượng
những tác động của EVFTA đến vấn đề lao động, việc làm, xã hội,... và kiến
nghị các biện pháp phù hợp
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các Sở, ngành, UBND các huyện, thành phố, cơ quan có liên quan
|
Báo cáo trình UBND tỉnh, của các cơ quan
|
Trong quá trình thực thi EVFTA
|
5.2
|
Tiếp tục thúc đẩy thực thi đầy
đủ các cam kết của Việt Nam trong các hiệp định đa phương về môi trường, bảo
tồn và bảo vệ động vật hoang dã mà Việt Nam tham gia; thúc đẩy việc thực thi
Hiệp định đối tác tự nguyện về Thực thi luật lâm nghiệp, quản trị rừng và
thương mại lâm sản "FLEGT-VPA"; chú trọng công tác thanh tra, kiểm
tra và xử lý nghiêm các vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường và đa dạng
sinh học
|
Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Công Thương
|
Các Sở, ngành, UBND các huyện, thành phố, cơ quan có liên quan
|
Thanh tra, kiểm tra, báo cáo về vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường
và đa dạng sinh học
|
Trong quá trình thực thi EVFTA
|
5.3
|
Triển khai các biện pháp chống
lại các hành vi đánh bắt, buôn bán thủy sản bất hợp pháp, không báo cáo và
không theo đúng quy định (IUU), và thương mại động thực vật hoang dã bị khai
thác trái phép
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố, cơ quan có liên quan
|
Báo cáo trình UBND tỉnh, của các cơ quan
|
Thường xuyên và trong quá trình thực thi EVFTA
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|