ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
148/KH-UBND
|
Hà
Nội, ngày 30 tháng 5 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
XÂY DỰNG NGHỊ QUYẾT CỦA HĐND THÀNH PHỐ VỀ CHƯƠNG TRÌNH PHÁT
TRIỂN THANH NIÊN THÀNH PHỐ HÀ NỘI, GIAI ĐOẠN 2021 - 2030
Căn cứ quy định tại Điều 40 Luật
Thanh niên số 57/2020/QH14; Khoản 7 Mục IV Quyết định số 1331/QĐ-TTg ngày
24/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ.
Thực hiện ý kiến chỉ đạo của Thường
trực Thành ủy tại Văn bản số 906-CV/VPTU ngày 01/11/2021 của Văn phòng Thành ủy
và chủ trương xây dựng Nghị quyết của HĐND Thành phố về phát triển thanh niên
thành phố Hà Nội giai đoạn 2021-2030 tại Văn bản số 57/HĐND-VHXH ngày 31/3/2022
của Thường trực HĐND Thành phố.
UBND Thành phố ban hành Kế hoạch
xây dựng Nghị quyết HĐND Thành phố về Chương trình phát triển thanh niên thành
phố Hà Nội giai đoạn 2021-2030, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU
CẦU
1. Mục đích
Xây dựng Dự thảo Nghị quyết trình
HĐND Thành phố tại kỳ họp cuối năm 2022, đảm bảo chất lượng về nội dung, đúng
tiến độ nhằm thực hiện đầy đủ các mục tiêu, chỉ tiêu phát triển thanh niên
thành phố Hà Nội giai đoạn 2021 - 2030, góp phần phát huy vai trò của thanh
niên là lực lượng xã hội to lớn, xung kích, sáng tạo, đi đầu trong sự nghiệp
xây dựng và bảo vệ Tổ quốc
2. Yêu cầu
- Bám sát đường lối của Đảng; chính
sách, pháp luật của Nhà nước về phát triển thanh niên để xây dựng Nghị quyết
HĐND Thành phố về Chương trình phát triển thanh niên thành phố Hà Nội giai đoạn
2021-2030 có trọng tâm, trọng điểm, phù hợp với tình hình thực tiễn của Thành
phố.
- Phân công rõ trách nhiệm các sở,
ban ngành, đoàn thể; UBND quận, huyện, thị xã trong việc xây dựng Đề án, Dự án;
đề xuất cơ chế, chính sách, hoàn thành các mục tiêu, chỉ tiêu về phát triển
thanh niên của Chương trình phát triển thanh niên thành phố Hà Nội giai đoạn
2021-2030 (ban hành kèm theo Quyết định số 5120/QĐ-UBND ngày 07/12/2021 của
UBND Thành phố).
II. NỘI DUNG THỰC
HIỆN
1. Xây dựng các Đề án, Dự án phát
triển thanh niên
a) Các sở, ban, ngành, Thành đoàn
Hà Nội, UBND quận, huyện, thị xã tiến hành khảo sát, tổng hợp, đánh giá kết quả
thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu của Chương trình phát triển thanh niên thành
phố Hà Nội giai đoạn 2011-2020 (Ban hành kèm theo Quyết định số 5528/QĐ-UBND
ngày 29/11/2012 của UBND Thành phố).
Căn cứ các quy định của pháp luật;
các mục tiêu, chỉ tiêu được xác định trong Chương trình phát triển thanh niên
thành phố Hà Nội giai đoạn 2021-2030 và Kế hoạch thực hiện Chương trình (Kế hoạch
số 03/KH-UBND ngày 05/01/2022 của UBND Thành phố): Xây dựng đề cương Đề án, Dự
án triển khai thực hiện (trong đó đánh giá sơ bộ kết quả thực hiện các mục
tiêu, chỉ tiêu của Chương trình phát triển thanh niên thành phố Hà Nội giai đoạn
2011-2020; xác định sơ bộ lộ trình, kế hoạch, giải pháp; đề xuất cơ chế chính
sách, khái toán kinh phí cần thiết để triển khai các mục tiêu, chỉ tiêu được
giao), gửi Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo UBND Thành phố.
Thời gian hoàn thành trước ngày
20/6/2022.
b) Sở Nội vụ tổng hợp đề cương báo
cáo của các sở, ban, ngành, Thành đoàn Hà Nội, UBND quận, huyện, thị xã, thông
qua Tổ công tác của UBND Thành phố, báo cáo xin chủ trương, chỉ đạo của UBND
Thành phố.
Thời gian hoàn thành trước ngày
10/7/2022.
c) Trên cơ sở ý kiến chỉ đạo của
UBND Thành phố, các sở, ban, ngành, Thành đoàn Hà Nội, UBND quận, huyện, thị xã
dự thảo Đề án, Dự án triển khai thực hiện với nội dung cơ bản như sau:
- Đánh giá kết quả thực hiện các mục
tiêu, chỉ tiêu của Chương trình phát triển thanh niên thành phố Hà Nội giai đoạn
2011-2020 (Trong đó nêu rõ việc chỉ đạo triển khai, các giải pháp, biện pháp tổ
chức thực hiện, những kết quả đạt được, những hạn chế, tồn tại, nguyên nhân và
bài học kinh nghiệm...).
- Xây dựng lộ trình, kế hoạch, giải
pháp thực hiện; đánh giá tác động khi triển khai Đề án, Dự án; đề xuất cơ chế
chính sách, mức kinh phí cần thiết để triển khai Đề án, Dự án.
Các cơ quan, đơn vị gửi dự thảo Đề
án, Dự án xin ý kiến thống nhất của Sở Tư pháp, Sở Nội vụ, Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Sở Tài chính; sau đó hoàn chỉnh Đề án, Dự án gửi Sở Nội vụ để tổng hợp, báo
cáo UBND Thành phố.
Thời gian hoàn thành trước ngày
30/8/2022.
2. Xây dựng Dự thảo Nghị quyết
a) Sở Nội vụ tổng hợp hồ sơ, tài liệu
của các sở, ban, ngành, Thành đoàn Hà Nội; UBND quận, huyện, thị xã; xây dựng dự
thảo Nghị quyết, xin ý kiến của các cơ quan, đơn vị liên quan.
Tổ công tác của UBND Thành phố thực
hiện khảo sát một số mô hình, tổ chức các hội nghị, hội thảo xin ý kiến các cơ
quan, các nhà khoa học.
b) Sở Nội vụ có văn bản xin ý kiến
thẩm định của Sở Tư pháp về dự thao Nghị quyết và thực hiện các trình tự, thủ tục
về xây dựng và ban hành Văn bản quy phạm pháp luật theo quy định hiện hành.
Thời gian hoàn thành trước ngày
15/10/2022.
3. UBND Thành phố và các Ban của
HĐND Thành phố cho ý kiến hoàn chỉnh Dự thao Nghị quyết; Ban Cán sự Đảng UBND
Thành phố báo cáo xin ý kiến chỉ đạo của Thường trực, Ban Thường vụ Thành ủy.
Thời gian hoàn thành trước ngày
15/11/2022.
4. UBND Thành phố trình HĐND Thành
phố xem xét thông qua Nghị quyết tại Kỳ họp HĐND Thành phố tháng 12/2022.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. UBND Thành phố chủ trì, chỉ đạo
triển khai thực hiện Kế hoạch, thành lập Tổ công tác để chỉ đạo xây dựng Dự thảo
Nghị quyết.
2. Sở Nội vụ: Là đầu mối tổng hợp,
đôn đốc các cơ quan, đơn vị liên quan trong việc xây dựng Đề án, Dự án để thực
hiện các mục tiêu, chỉ tiêu Chương trình phát triển thanh niên giai đoạn
2021-2030. Xây dựng lịch trình làm việc của Tổ công tác, tham mưu UBND thành phố
xây dựng Dự thảo Nghị quyết của HĐND Thành phố; thực hiện các trình tự, thủ tục
về ban hành văn bản quy phạm pháp luật khi xây dựng dự thảo Nghị quyết.
3. Sở Tư pháp: Hướng dẫn các sở,
ban, ngành, UBND quận, huyện, thị xã hoàn thiện hồ sơ Đề án, Dự án đảm bảo theo
đúng quy định của pháp luật.
4. Sở Tài chính: Chủ trì, phối hợp
với Sở Kế hoạch và Đầu tư và các sở, ban ngành, UBND quận, huyện, thị xã tham
mưu UBND Thành phố trình HĐND Thành phố bố trí nguồn kinh phí đầu tư phù hợp để
triển khai thực hiện Nghị quyết đảm bảo hiệu quả, thống nhất, phù hợp với nhu cầu,
kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của Thành phố.
5. Các sở, ban, ngành, Thành đoàn
Hà Nội: Thực hiện các nhiệm vụ tại khoản 1 mục II của Kế hoạch; khi cần thiết,
hướng dẫn UBND quận, huyện, thị xã triển khai thực hiện Kế hoạch theo chức
năng, nhiệm vụ, phù hợp với định hướng công tác của ngành, lĩnh vực.
6. UBND quận, huyện, thị xã: Thực
hiện các nhiệm vụ tại khoản 1 mục II của Kế hoạch trên địa bàn; khi cần thiết,
xin ý kiến hướng dẫn của các cơ quan thành phố có liên quan để đảm bảo sự đồng
bộ, thống nhất về ngành, lĩnh vực.
Trên đây là Kế hoạch của UBND Thành
phố về xây dựng Nghị quyết HĐND Thành phố về Chương trình phát triển thanh niên
thành phố Hà Nội, giai đoạn 2021 - 2030. Các cơ quan, đơn vị căn cứ chức năng,
nhiệm vụ, các mục tiêu, chỉ tiêu được giao khẩn trương tổ chức thực hiện.
Quá trình triển khai, nếu có khó
khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị kịp thời báo cáo UBND thành phố (qua Sở Nội
vụ tổng hợp) để xử lý kịp thời./.
(Có
phụ lục phân công nhiệm vụ kèm theo)
Nơi nhận:
- TT Thành ủy (để B/c);
- Chủ tịch UBND Thành phố (để B/c);
- PCT TT UBND TP Lê Hồng Sơn;
- Các sở, ban, ngành Thành phố;
- Thành đoàn Hà Nội;
- Bộ Tư lệnh Thủ đô;
- Công an Thành phố;
- UBND quận, huyện, thị xã;
- VP UBND TP: PCVP Võ Tuấn Anh, NC;
- Lưu: VT, NC.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Hồng Sơn
|
PHỤ LỤC
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN, DỰ ÁN
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 148/KH-UBND ngày 30 tháng 5 năm 2022 của UBND
thành phố)
TT
|
Mục
tiêu, chỉ tiêu đăng ký tại dự thảo Nghị quyết của HĐND Thành phố
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Nhiệm
vụ
|
Thời
gian hoàn thành xây dựng Đề án, Dự án
|
Khái
toán kinh phí thực hiện
|
|
Các
mục tiêu, chỉ tiêu thực hiện theo Chương trình phát triển thanh niên Thành phố
|
|
I. Mục tiêu 1. Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật;
cung cấp thông tin về tư vấn, hỗ trợ pháp lý cho thanh niên
|
1.
|
- Hằng năm, 100% thanh niên trong
lực lượng vũ trang, thanh niên là cán bộ, công chức, viên chức được tuyên
truyền, phổ biến, học tập nghị quyết của các cấp ủy Đảng, chính sách, pháp luật
của Nhà nước;
|
Các sở, ban, ngành, Thành đoàn Hà
Nội và UBND các quận, huyện, thị xã
|
Các Cơ quan, đơn vị, tổ chức liên
quan
|
Thực hiện theo khoản 1 Mục II của
Kế hoạch
|
Tháng
8/2022
|
|
2.
|
- Hằng năm, 100% thanh niên là học
sinh, sinh viên, 80% thanh niên công nhân, 80% thanh niên nông thôn, thanh
niên vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi được trang bị kiến thức về quốc
phòng và an ninh;
|
Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội; Công an
Thành phố
|
Sở Tư pháp; UBND các quận, huyện,
thị xã; các Cơ quan, tổ chức liên quan
|
Thực hiện theo khoản 1 Mục II của
Kế hoạch
|
Tháng
8/2022
|
|
3.
|
- Đến năm 2030, 100% thanh
niên dược tuyên truyền, phổ biến, cung cấp thông tin về chính sách, pháp luật
thông qua các ứng dụng pháp luật trực tuyến, mạng xã hội, các phương tiện
thông tin đại chúng.
|
Sở Tư pháp
|
Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội; Sở Thông tin và Truyền thông; Ban Dân tộc: Đài Phát
thanh và Truyền hình Hà Nội; Thành đoàn Hà Nội; UBND các quận, huyện, thị xã
|
Thực hiện theo khoản 1 Mục II của
Kế hoạch
|
Tháng
8/2022
|
|
|
II. Mục tiêu 2. Giáo dục, nâng cao kiến thức, kỹ năng; tạo
điều kiện để thanh niên bình đẳng về cơ hội học tập, nghiên cứu, đổi mới sáng
tạo
|
1
|
- Hằng năm, 100% thanh niên là học
sinh, sinh viên được giáo dục chính trị, tư tưởng, đạo đức, lối sống, kiến thức
pháp luật, kỹ năng sống và kỹ năng mềm;
|
Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội
|
Sở Tư pháp; Thành đoàn Hà Nội
|
Thực hiện theo khoản 1 Mục II của
Kế hoạch
|
Tháng
8/2022
|
|
2
|
- Đến năm 2030, 95% thanh niên
trong độ tuổi đạt trình độ trung học phổ thông và tương đương; 90%
thanh niên vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi đạt trình độ trung học
cơ sở.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;
Ban Dân tộc; UBND các quận, huyện, thị xã
|
Thực hiện theo khoản 1 Mục II của
Kế hoạch
|
Tháng
8/2022
|
|
3
|
- Đến năm 2030, tăng 15% số thanh
niên được ứng dụng, triển khai ý tưởng sáng tạo, công trình nghiên cứu khoa học
phục vụ sản xuất và đời sống; tăng 15% số công trình khoa học và công nghệ do
thanh niên chủ trì; tăng 10% số thanh niên làm việc trong các tổ chức khoa học,
công nghệ (so với năm 2020).
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội:
Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Viện Nghiên cứu phát triển
kinh tế - xã hội thành phố Hà Nội; Thành đoàn Hà Nội; UBND các quận, huyện,
thị xã
|
Thực hiện theo khoản 1 Mục II của
Kế hoạch
|
Tháng
8/2022
|
|
4
|
- Hằng năm, có ít nhất 20% thanh
niên làm báo cáo viên, tuyên truyền viên pháp luật là người dân tộc thiểu số
và tham gia công tác phổ biến giáo dục pháp luật cho thanh thiếu niên tại
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi được bồi dưỡng, nâng cao chuyên
môn, nghiệp vụ phổ biến giáo dục pháp luật; phấn đấu đến năm 2030 đạt tỷ lệ
100%
|
Sở Tư pháp
|
Ban Dân tộc; UBND các quận, huyện,
thị xã
|
Thực hiện theo khoản 1 Mục II của
Kế hoạch
|
Tháng
8/2022
|
|
|
III. Mục tiêu 3. Nâng cao chất lượng đào tạo nghề và tạo việc
làm bền vững cho thanh niên; phát triển nguồn nhân lực trẻ chất lượng cao
|
1
|
- Hằng năm, 100% học sinh, sinh
viên trong các cơ sở giáo dục, cơ sở giáo dục nghề nghiệp được giáo dục hướng
nghiệp, trang bị kiến thức, kỹ năng về khởi nghiệp trước khi tốt nghiệp; 100%
sinh viên các trường đại học, cao đẳng, học viện được trang bị kiến thức về hội
nhập quốc tế và chuyển đổi số;
|
Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội
|
Sở Ngoại vụ; Sở Thông tin và Truyền
thông; Thành đoàn Hà Nội
|
Thực hiện theo khoản 1 Mục II của
Kế hoạch
|
Tháng
8/2022
|
|
2
|
- Hằng năm, 30% số ý tưởng, dự án
khởi nghiệp của thanh niên là học sinh, sinh viên được kết nối với các doanh
nghiệp, quỹ đầu tư mạo hiểm hoặc được hỗ trợ đầu tư từ nguồn kinh phí phù hợp;
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Khoa học
và Công nghệ; Thành đoàn Hà Nội; UBND các quận, huyện, thị xã; các Cơ quan, tổ
chức liên quan
|
Thực hiện theo khoản 1 Mục II của
Kế hoạch
|
Tháng
8/2022
|
|
3
|
- Đến năm 2030, phấn đấu 80%
thanh niên được tư vấn hướng nghiệp và việc làm; 70% thanh niên được
đào tạo nghề gắn với tạo việc làm, ưu tiên việc làm tại chỗ. Hằng năm, có ít
nhất 800.000 thanh niên được giải quyết việc làm;
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;
Sở Giáo dục và Đào tạo thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ, phạm vi quản lý của
mỗi sở
|
Thành đoàn Hà Nội; UBND các quận,
huyện, thị xã
|
Thực hiện theo khoản 1 Mục II của
Kế hoạch
|
Tháng
8/2022
|
|
4
|
- Đến năm 2030, tỷ lệ thanh niên
thất nghiệp ở đô thị dưới 4%; tỷ lệ thanh niên thiếu việc làm ở nông
thôn dưới 4%;
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Thành đoàn Hà Nội; UBND các quận,
huyện, thị xã
|
Thực hiện theo khoản 1 Mục II của
Kế hoạch
|
Tháng
8/2022
|
|
5
|
- Đến năm 2030, có ít nhất 70%
thanh niên là người khuyết tật, người nhiễm HIV, người sử dụng ma túy, thanh
niên là nạn nhân của tội phạm buôn bán người, thanh niên vi phạm pháp luật được
bồi dưỡng kỹ năng sống, lao động và hòa nhập cộng đồng. Phấn đấu tạo việc làm
ổn định cho trên 50% thanh niên vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
20% thanh niên là người khuyết tật, người nhiễm HIV, người sau cai nghiện,
sau cải tạo, thanh niên là người Việt Nam không có quốc tịch.
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;
|
Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội: Công an
Thành phố; Ban Dân tộc; Thành đoàn Hà Nội; UBND quận, huyện, thị xã
|
Thực hiện theo khoản 1 Mục II của
Kế hoạch
|
Tháng
8/2022
|
|
|
IV. Mục tiêu 4. Bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe cho
thanh niên
|
1
|
- Hằng năm, trên 90% thanh
niên được trang bị kiến thức, kỹ năng rèn luyện thể chất, nâng cao sức khỏe;
chăm sóc sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục, sức khỏe tâm thần; dân số và
phát triển; bình đẳng giới và phòng chống bạo lực trên cơ sở giới; bạo lực
gia đình, bạo lực học đường, xâm hại tình dục; HIV/AIDS và các biện pháp
phòng, chống HIV/AIDS (trong đó: tỷ lệ thanh niên là học sinh, sinh viên
trong các cơ sở giáo dục đạt 100%; tỷ lệ thanh niên trong các cơ sở giáo dục
nghề nghiệp đạt trên 90%);
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;
Sở Giáo dục và Đào tạo thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ, phạm vi quản lý của
mỗi sở
|
Sở Y tế; Sở Văn hóa và Thể thao;
Sở Du lịch; Thành đoàn Hà Nội; UBND các quận, huyện, thị xã; các cơ quan, tổ
chức liên quan
|
Thực hiện theo khoản 1 Mục II của
Kế hoạch
|
Tháng
8/2022
|
|
2
|
- Hằng năm, trên 90% thanh
niên được cung cấp thông tin và tiếp cận các dịch vụ thân thiện về tư vấn,
chăm sóc sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục; 90% cặp nam, nữ thanh niên được
tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn; 100% nữ thanh niên được tiếp cận thuận
tiện với các biện pháp tránh thai hiện đại, phòng tránh vô sinh và hỗ trợ
sinh sản;
|
Sở Y tế
|
Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội; Sở Văn hóa và Thể thao; Sở Du lịch; Sở Thông tin và
Truyền thông; Thành đoàn Hà Nội; UBND các quận, huyện, thị xã; các Cơ quan, tổ
chức liên quan
|
Thực hiện theo khoản 1 Mục II của
Kế hoạch
|
Tháng
8/2022
|
|
3
|
- Hằng năm, 100% thanh niên là học
sinh, sinh viên tham gia bảo hiểm y tế và được chăm sóc sức khỏe ban đầu;
trên 90% thanh niên công nhân làm việc tại các khu, cụm công nghiệp, khu chế
xuất được khám sức khỏe và chăm sóc y tế định kỳ.
|
Sở Y tế
|
Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội: Thành đoàn Hà Nội; Liên đoàn Lao động Việt Nam thành
phố Hà Nội; UBND các quận, huyện, thị xã; các cơ quan, tổ chức liên quan
|
Thực hiện theo khoản 1 Mục II của
Kế hoạch
|
Tháng
8/2022
|
|
|
V. Mục tiêu 5. Nâng cao đời sống văn hóa, tinh thần cho thanh
niên
|
1
|
- Hằng năm, trên 90% thanh
niên ở đô thị; 70% thanh niên ở nông thôn; 60% thanh niên vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi được tạo điều kiện tham gia các hoạt động văn hóa, nghệ
thuật, thể dục thể thao, hoạt động sinh hoạt cộng đồng ở nơi học tập, làm việc
và cư trú;
|
Sở Văn hóa và Thể thao
|
Sở Thông tin và Truyền thông; Sở
Du lịch; Ban Dân tộc; Đài Phát thanh và Truyền hình Hà Nội; Thành đoàn Hà Nội;
UBND các quận, huyện, thị xã; các cơ quan, tổ chức liên quan
|
Thực hiện theo khoản 1 Mục II của
Kế hoạch
|
Tháng
8/2022
|
|
2
|
- Đốn năm 2030, ít nhất 60%
thanh niên sử dụng thành thạo các phương tiện kĩ thuật số phục vụ mục đích giao
tiếp, truyền thông, kinh doanh trên nền tảng kinh tế số.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội: Sở Văn hóa và Thể thao; Sở Du lịch; Công an Thành phố;
Thành đoàn Hà Nội; UBND các quận, huyện, thị xã; các cơ quan, tổ chức liên
quan
|
Thực hiện theo khoản 1 Mục II của
Kế hoạch
|
Tháng
8/2022
|
|
|
VI. Mục tiêu 6. Phát huy vai trò của thanh niên trong tham
gia phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ Tổ quốc
|
1
|
- Hằng năm, 100% thanh niên trong
độ tuổi quy định của pháp luật, có đủ năng lực hành vi dân sự sẵn sàng tham
gia thực hiện nghĩa vụ quân sự và lực lượng dân quân tự vệ;
|
Bộ Tư lệnh Thủ đô TP Hà Nội
|
Sở Y tế; Sở Thông tin và Truyền
thông; UBND các quận, huyện, thị xã
|
Thực hiện theo khoản 1 Mục II của
Kế hoạch
|
Tháng
8/2022
|
|
2
|
- Đến năm 2030, phấn đấu 20%
thanh niên trong các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội được đưa vào
quy hoạch lãnh đạo cấp sở, phòng và tương đương; 15% thanh niên trong các cơ
quan nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội đảm nhiệm các chức vụ lãnh đạo, quản
lý;
|
Sở Nội vụ
|
Ban Tổ chức Thành ủy; sở, ban,
ngành Thành phố và UBND các quận, huyện, thị xã
|
Thực hiện theo khoản 1 Mục II của
Kế hoạch
|
Tháng
8/2022
|
|
3
|
- Hằng năm, 100% tổ chức Đoàn
thanh niên, Hội Liên hiệp thanh niên thành phố Hà Nội, Hội Sinh viên thành phố
Hà Nội các cấp và các tổ chức khác của thanh niên được thành lập theo quy định
của pháp luật phát động phong trào và huy động thanh niên hưởng ứng, tham gia
các hoạt động tình nguyện vì cộng đồng, xã hội; phát triển kinh tế - xã hội;
khắc phục hậu quả thiên tai, dịch bệnh; bảo vệ môi trường; giữ gìn trật tự,
an toàn xã hội, quốc phòng, an ninh quốc gia.
|
Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí
Minh thành phố Hà Nội
|
Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội; Công an
Thành phố; Sở Y tế; Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;
Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; UBND các
quận, huyện, thị xã; các Cơ quan, tổ chức liên quan
|
Thực hiện theo khoản 1 Mục II của
Kế hoạch
|
Tháng
8/2022
|
|
|
Các
mục tiêu, chỉ tiêu đăng ký đề xuất theo đặc thù của ngành và tình hình thực tế
của Thủ đô
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
|
|
9
|
|
|
|
|
|
|
10
|
|
|
|
|
|
|