ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
96/KH-UBND
|
Yên
Bái, ngày 25 tháng 4 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN THANH NIÊN TỈNH YÊN BÁI
GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
Căn cứ Luật Thanh niên số
57/2020/QH14 ngày 16/6/2020; Quyết định số 1331/QĐ-TTg ngày 24/7/2021 của Thủ
tướng Chính phủ ban hành Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn
2021-2030; Quyết định số 1113/QĐ-BNV ngày 17/10/2021 của Bộ Nội vụ ban hành Kế
hoạch thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2021-2030;
Quyết định số 2203/QĐ-UBND ngày 22/10/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban
hành Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021-2030 (gọi tắt
là Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Yên Bái);
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch
triển khai thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Yên Bái giai đoạn
2021-2025, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH - YÊU
CẦU
1. Mục đích
- Tiếp tục tuyên truyền, phổ biến,
quán triệt, hướng dẫn, triển khai thực hiện Chương trình phát triển thanh niên
tỉnh Yên Bái và các văn bản của Trung ương đối với công tác thanh niên, đảm bảo
thiết thực và hiệu quả.
- Cụ thể hóa các mục tiêu, chỉ tiêu,
nhiệm vụ, giải pháp thực hiện Chương trình phát triển thanh niên bằng các văn bản
chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh, gắn với chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan,
đơn vị; xác định rõ lộ trình, tiến độ thực hiện bảo đảm phù hợp với điều kiện
phát triển kinh tế - xã hội và thực tiễn phát triển thanh niên của tỉnh tại địa
phương.
- Xác định cụ thể trách nhiệm và xây
dựng cơ chế phối hợp hoạt động giữa các cơ quan, đơn vị, địa phương trong tổ chức
thực hiện Chương trình phát triển thanh niên, góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu
quả quản lý nhà nước về thanh niên.
2. Yêu cầu
- Các cơ quan, đơn vị và địa phương
theo chức năng, nhiệm vụ được giao chủ động triển khai thực hiện các mục tiêu,
chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải pháp được Ủy ban nhân dân tỉnh giao theo từng năm và
trong giai đoạn 2021-2025; bố trí và sử dụng nguồn kinh phí thực hiện Chương
trình phát triển thanh niên bảo đảm thiết thực, hiệu quả, đúng quy định của Nhà
nước.
- Nâng cao trách nhiệm trong công tác
phối hợp tổ chức thực hiện Chương trình phát triển thanh niên giữa các cơ quan,
đơn vị và địa phương với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức
chính trị - xã hội và các tổ chức của thanh niên trên địa bàn tỉnh.
II. MỤC TIÊU
Triển khai Kế hoạch thực hiện Chương
trình phát triển thanh niên tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021 -2025 với 6 nhóm mục
tiêu chính và 31 chỉ tiêu, 21 nhiệm vụ cụ thể, trong đó: 37 chỉ tiêu, nhiệm vụ
thực hiện hằng năm và 15 chỉ tiêu, nhiệm vụ thực hiện trong cả giai đoạn, cụ thể
như sau:
1. Mục tiêu 1. Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật; cung cấp thông tin về tư vấn,
hỗ trợ pháp lý cho thanh niên: gồm 13 chỉ tiêu, nhiệm vụ, (trong đó: 8 chỉ
tiêu, nhiệm vụ thực hiện hằng năm và 5 chỉ tiêu, nhiệm vụ thực hiện trong cả
giai đoạn).
2. Mục
tiêu 2. Giáo dục, nâng cao kiến thức, kỹ năng; tạo điều
kiện để thanh niên bình đẳng về cơ hội học tập, nghiên cứu, đổi mới sáng tạo: gồm
7 chỉ tiêu, nhiệm vụ (trong đó: 4 chỉ tiêu và 3 nhiệm vụ thực hiện hằng năm; 3
chỉ tiêu thực hiện trong cả giai đoạn).
3. Mục tiêu 3. Nâng cao chất lượng đào tạo nghề và tạo việc làm bền vững cho thanh
niên; Phát triển nguồn nhân lực trẻ chất lượng cao: gồm 10 chỉ tiêu, nhiệm vụ
(trong đó: 06 chỉ tiêu, nhiệm vụ thực hiện hằng năm và 4 chỉ tiêu, mục tiêu thực
hiện trong cả giai đoạn).
4. Mục tiêu 4. Bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe cho thanh niên: gồm 6 chỉ tiêu,
nhiệm vụ thực hiện hằng năm.
5. Mục tiêu 5. Nâng cao đời sống văn hóa, tinh thần cho thanh niên: gồm 12 chỉ tiêu,
nhiệm vụ (trong đó: 10 chỉ tiêu, nhiệm vụ thực hiện hằng năm; 2 chỉ tiêu thực
hiện trong cả giai đoạn).
6. Mục tiêu 6. Phát huy vai trò của thanh niên tham gia phát triển kinh tế - xã hội
và bảo vệ Tổ quốc: gồm 5 chỉ tiêu, nhiệm vụ (trong đó: 3 chỉ tiêu, nhiệm vụ thực
hiện hằng năm; 2 chỉ tiêu, nhiệm vụ thực hiện trong cả giai đoạn).
III. NỘI DUNG
1. Tuyên truyền,
phổ biến, quán triệt thực hiện Chương trình phát triển thanh niên
- Các cơ quan, đơn vị và địa phương tổ
chức tuyên truyền rộng rãi, phổ biến, quán triệt Chương trình phát triển thanh
niên, các chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về thanh niên
và các văn bản liên quan đến việc tổ chức triển khai thực hiện Chương trình
phát triển thanh niên đến đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, người lao động,
chiến sỹ lực lượng vũ trang bằng các hình thức phù hợp như: Tổ chức hội nghị trực
tiếp, trực tuyến hoặc lồng ghép các Hội nghị phổ biến, quán triệt tuyên truyền
giáo dục pháp luật, triển khai nhiệm vụ, sơ kết, tổng kết... phù hợp với tình
hình thực tế tại cơ quan, đơn vị.
- Đề nghị Tỉnh đoàn Thanh niên chủ
trì, phối hợp với Hội Liên hiệp thanh niên tỉnh chỉ đạo các cấp bộ Đoàn, Hội tổ
chức tuyên truyền, phổ biến Luật Thanh niên, Chương trình phát triển thanh niên
cho đoàn viên thanh niên trong toàn tỉnh.
- Tuyên truyền trên các phương tiện
thông tin đại chúng: Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp, hướng dẫn
các cơ quan báo chí, truyền thông và hệ thống thông tin cơ sở trên địa bàn tỉnh
xây dựng và duy trì chuyên trang, chuyên mục tuyên truyền về Chương trình phát
triển thanh niên trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
2. Ban hành văn bản
chỉ đạo, triển khai thực hiện Chương trình phát triển thanh niên
- Các cơ quan, đơn vị và địa phương
xác định việc triển khai thực hiện Chương trình phát triển thanh niên giai đoạn
2021-2025 là nhiệm vụ chính trị quan trọng gắn với chức năng, nhiệm vụ của cơ
quan, đơn vị và địa phương; xây dựng kế hoạch thực hiện hàng năm và giai đoạn
2021- 2025 với các chỉ tiêu, lộ trình cụ thể; các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ
và giải pháp thực hiện Chương trình phát triển thanh niên phù hợp với chức
năng, nhiệm vụ của ngành, lĩnh vực, từng địa phương và điều kiện phát triển
kinh tế - xã hội của tỉnh; nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về
thanh niên.
- Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp tham
mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết về
phát triển thanh niên nhằm đảm bảo việc triển khai thực hiện có hiệu quả Chương
trình phát triển thanh niên của tỉnh giai đoạn 2021-2030.
(Phụ
lục I kèm theo).
3. Tổ chức thực
hiện các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải pháp thực hiện Chương trình phát
triển thanh niên
- Các cơ quan, đơn vị, địa phương
theo chức năng, nhiệm vụ được giao cụ thể hóa các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ,
giải pháp và các chương trình, đề án, dự án phát triển thanh niên cụ thể theo từng
năm và giai đoạn 2021-2025.
- Bố trí, phân công công chức tham mưu
lĩnh vực quản lý nhà nước về thanh niên các cấp, thường xuyên đánh giá chất lượng,
hiệu quả, tiến độ thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tại các cơ quan,
đơn vị, địa phương, kịp thời đề xuất những giải pháp, phương án để đảm bảo tiến
độ, chất lượng thực hiện Chương trình phát triển thanh niên.
(Phụ
lục II kèm theo).
4. Theo dõi, kiểm
tra, báo cáo đánh giá việc thực hiện Chương trình phát triển thanh niên
- Hằng năm, giao Sở Nội vụ chủ trì,
phối hợp với các cơ quan, đơn vị và địa phương kiểm tra, đánh giá kết quả thực
hiện Chương trình phát triển thanh niên theo chuyên đề, đột xuất hoặc lồng ghép
kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ công tác của các cơ quan, đơn vị, địa phương;
đồng thời là căn cứ để bình xét thi đua, khen thưởng thành tích xuất sắc trong
tổ chức thực hiện Chương trình phát triển thanh niên của tỉnh theo quy định.
- Kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét điều chỉnh, bổ sung hoặc đề xuất cấp có thẩm quyền điều chỉnh, bổ sung
các mục tiêu, chỉ tiêu phát triển thanh niên phù hợp với thực tiễn của cơ quan,
đơn vị và địa phương trong tỉnh.
5. Tổ chức sơ kết,
khen thưởng thành tích thực hiện Chương trình phát triển thanh niên
- Sở Nội vụ chủ trì tham mưu nội dung
phát động thi đua hoàn thành toàn diện các chỉ tiêu, mục tiêu, nhiệm vụ của
Chương trình phát triển thanh niên.
- Kết thúc giai đoạn 2021-2025, Sở Nội
vụ chủ trì tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức sơ kết Chương trình phát triển
thanh niên; hướng dẫn công tác khen thưởng cho các tập thể, cá nhân có thành
tích xuất sắc trong triển khai thực hiện Chương trình phát triển thanh niên vào
năm 2025.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Nội vụ
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn
vị liên quan triển khai, tổ chức thực hiện Chương trình phát triển thanh niên;
hướng dẫn, đôn đốc, theo dõi, kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện Chương trình
phát triển thanh niên của tỉnh.
- Tổng hợp đề xuất, kiến nghị của các
cơ quan, đơn vị và địa phương trong quá trình thực hiện Chương trình phát triển
thanh niên, kịp thời báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, giải quyết.
- Tham mưu, đề xuất, trình cấp có thẩm
quyền xem xét, quyết định khen thưởng đối với tập thể, cá nhân có thành tích
tiêu biểu, xuất sắc trong công tác lãnh đạo, chỉ đạo, tổ chức thực hiện Chương
trình phát triển thanh niên.
- Chủ trì xây dựng báo cáo của Ủy ban
nhân dân tỉnh về kết quả triển khai thực hiện Chương trình phát triển thanh
niên của tỉnh với Bộ Nội vụ, đảm bảo theo quy định.
2. Tỉnh đoàn Thanh niên
Chủ trì, phối hợp với Hội Liên hiệp
thanh niên Việt Nam tỉnh, Hội sinh viên các trường cao đẳng và chuyên nghiệp
trên địa bàn tỉnh triển khai thực hiện các nội dung liên quan tại Kế hoạch này;
chỉ đạo các cấp bộ Đoàn - Hội phối hợp với các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên
quan tổ chức thực hiện có hiệu quả Chương trình phát triển thanh niên giai đoạn
2021-2025.
3. Sở Tài chính
Căn cứ Quyết định số 2203/QĐ-UBND
ngày 22/10/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Chương trình phát triển
thanh niên tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021-2030 và các nội dung nhiệm vụ được giao
tại Kế hoạch này, đề xuất cấp có thẩm quyền bố trí nguồn kinh phí thực hiện
Chương trình phát triển thanh niên tại các cơ quan, đơn vị, địa phương theo quy
định hiện hành.
4. Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã, thành phố
- Tổ chức triển khai thực hiện các nội
dung của Kế hoạch này bảo đảm tiến độ thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu và nhiệm
vụ, giải pháp của Chương trình phát triển thanh niên tại các cơ quan, đơn vị, địa
phương; ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh niên hằng năm
và giai đoạn để làm cơ sở triển khai thực hiện và đánh giá sơ kết, tổng kết.
- Theo chức năng, nhiệm vụ được giao,
phân công lãnh đạo cơ quan, đơn vị phụ trách, bố trí công chức kiêm nhiệm làm
công tác quản lý nhà nước về thanh niên để tham mưu, thực hiện có hiệu quả Kế
hoạch này.
- Định kỳ báo cáo kết quả thực hiện
Chương trình phát triển thanh niên, lồng ghép với báo cáo kết quả công tác quản
lý nhà nước về thanh niên của tỉnh trước ngày 25/11 hằng năm. Riêng năm
2025, xây dựng báo cáo sơ kết đánh giá kết quả thực hiện Chương trình phát triển
thanh niên giai đoạn 2021-2025 gửi về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) trước
ngày 20/5/2025 để tổng hợp báo cáo Bộ Nội vụ.
5. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam tỉnh
Chủ trì, phối hợp với các tổ chức
thành viên trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình, tham gia giám sát việc tổ
chức thực hiện Kế hoạch, Chương trình phát triển thanh niên của tỉnh và chính
sách pháp luật đối với thanh niên.
Trên đây là Kế hoạch triển khai thực
hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021-2025. Yêu cầu
các cơ quan, đơn vị, địa phương tổ chức triển khai thực hiện. Trong quá trình
triển khai, thực hiện nêu có khó khăn, vướng mắc kịp thời báo cáo Ủy ban nhân
dân tỉnh (qua Sở Nội vụ tổng hợp) để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ;
- TW Đoàn TNCS Hồ Chí Minh;
- TT. Tỉnh ủy;
- Lãnh đạo HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Các Ban Đảng thuộc Tỉnh ủy;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Báo Yên Bái, Đài PTTH tỉnh, Trung tâm ĐHTM tỉnh;
- Chánh, các Phó Chánh VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, VX, NC, NV(Đằng).
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vũ Thị Hiền Hạnh
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC CÁC VĂN BẢN CHỈ ĐẠO, TRIỂN KHAI
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN THANH NIÊN TỈNH YÊN BÁI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 96/KH-UBND ngày 25/4/2022 của UBND tỉnh Yên
Bái)
STT
|
Cơ quan chủ trì
|
Tên Văn bản
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian thực hiện
|
1
|
Sở Nội vụ
|
Kế hoạch của
UBND tỉnh triển khai, thực hiện một số nhiệm vụ trọng tâm trong công tác quản
lý nhà nước về thanh niên
|
Tỉnh đoàn Thanh niên; các sở, ban, ngành; UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
Hằng năm
|
Kế hoạch tổ chức
chương trình đối thoại của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh với thanh niên trên
địa bàn tỉnh
|
Kế hoạch của
UBND tỉnh triển khai thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Yên
Bái giai đoạn 2021- 2025
|
Hằng năm; đến năm 2025
|
Nghị quyết của
Hội đồng nhân dân tỉnh về phát triển thanh niên tỉnh Yên Bái giai đoạn
2021-2030 (nếu cần thiết)
|
Tỉnh đoàn Thanh niên, Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh;
các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Hằng năm; đến năm 2030
|
2
|
Sở Tư pháp
|
Đề án “tăng cường
ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số trong phổ biến giáo dục pháp luật
nhằm nâng cao ý thức tìm hiểu, chấp hành pháp luật cho thanh niên trong thời
kỳ mới”
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Hằng năm; đến năm 2025
|
Đề án “Nâng cao
khả năng tiếp cận pháp luật cho thanh niên thuộc nhóm dễ bị tổn thương, thanh
niên lao động tự do và thanh niên vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi”
|
3
|
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh
|
Kế hoạch triển
khai thực hiện Đề án của Bộ Quốc phòng: “Hỗ trợ giải quyết việc làm cho thanh
niên xuất ngũ”
|
Các Sở: Nội vụ, KH&ĐT, Tài chính, LĐTB&XH, Ban
Dân tộc, Tỉnh đoàn Thanh niên; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Hằng năm
|
4
|
Công an tỉnh
|
Kế hoạch thực
hiện Đề án của Bộ Công an “Phòng chống ma túy trong thanh thiếu niên Việt
Nam”
|
Các Sở: GD&ĐT, LĐTB&XH; Tỉnh đoàn Thanh niên,
Trung tâm cai nghiện; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Sau khi Bộ Công an triển khai
|
5
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Kế hoạch triển
khai thực hiện Đề án “Giáo dục hướng nghiệp và định hướng phân luồng học sinh
trong giáo dục phổ thông” năm 2022
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Hằng năm; đến năm 2025
|
Kế hoạch triển
khai thực hiện nhiệm vụ phòng, chống HIV/AIDS, ma túy, mại dâm, tệ nạn xã hội
trong các cơ sở giáo dục năm 2022
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Kế hoạch triển
khai thực hiện Quyết định số 1895/QĐ-TTg ngày 11/11/2021 của Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt Chương trình “Tăng cường giáo dục lý tưởng cách mạng, đạo đức,
lối sống, kỹ năng sống cho học sinh, sinh viên giai đoạn 2021-2025, tầm nhìn
2030”
|
Các Sở: Nội vụ, LĐTB&XH, TT&TT, Tỉnh đoàn Thanh
niên, Báo Yên Bái, Đài PTTH tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Hằng năm; đến năm 2025
|
6
|
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
|
Kế hoạch đào tạo
nghề, giải quyết việc làm và chuyển dịch cơ cấu lao động từ nông nghiệp sang
phi nông nghiệp tỉnh Yên Bái
|
Các Sở: KH&ĐT, GD&ĐT; UBND các huyện, thị xã,
thành phố
|
Hằng năm; đến năm 2025
|
Kế hoạch triển
khai thực hiện Đề án của Bộ LĐTB&XH “Đề án đào tạo và phát triển kỹ năng
mềm cho học sinh, sinh viên, giáo dục nghề nghiệp”
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Đề án “Xây dựng
Trung tâm văn hóa - thể thao giáo dục nghề nghiệp giai đoạn 2021-2025”
|
7
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Kế hoạch triển
khai Đề án “Bảo tồn, phát huy giá trị dân ca, dân vũ, dân nhạc của các dân tộc
thiểu số gắn với du lịch giai đoạn 2021-2030”
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Hằng năm; đến năm 2025
|
8
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Kế hoạch thực
hiện Đề án “Hỗ trợ thanh niên nông thôn khởi nghiệp, phát triển kinh tế gắn với
Chương trình mỗi xã một sản phẩm OCOP”
|
Tỉnh đoàn Thanh niên; các sở, ban, ngành; UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
Hằng năm; đến năm 2025
|
Đề án do Bộ
Nông nghiệp & PTNT “Đề án chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông
thôn mới, bảo vệ môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu”
|
9
|
Tỉnh đoàn Thanh niên
|
Kế hoạch triển
khai thực hiện Quyết định số 1641/QĐ-UBND ngày 04/8/2021 của Ủy ban nhân dân
tỉnh “Đề án hỗ trợ, phát triển phong trào thanh niên Yên Bái khởi nghiệp giai
đoạn 2021-2025”
|
Liên minh Hợp tác xã tỉnh, Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; các sở,
ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Hằng năm; đến năm 2025
|
PHỤ LỤC II
CÁC MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN THANH NIÊN TỈNH YÊN BÁI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 96/KH-UBND ngày 25/4/2022 của UBND tỉnh Yên
Bái)
STT
|
Cơ quan chủ trì
|
Mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian thực hiện
|
I
|
Tuyên truyền,
phổ biến, giáo dục pháp luật; cung cấp thông tin về tư vấn, hỗ trợ pháp lý
cho thanh niên
|
|
|
1
|
Sở Nội vụ
|
Hướng dẫn tổ chức
thực hiện Nghị định số 13/2021/NĐ-CP ngày 01/3/2021 của Chính phủ quy định về
đối thoại với thanh niên; cơ chế chính sách và biện pháp thực hiện chính sách
đối với thanh niên từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi; Nghị định số 17/2021/NĐ-CP
ngày 09/3/2021 của Chính phủ quy định về chính sách đối với thanh niên xung
phong, thanh niên tình nguyện
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Hằng năm
|
Triển khai và
phổ biến các chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước cho 100%
thanh niên trong lực lượng vũ trang, thanh niên là cán bộ, công chức, viên chức,
người lao động trong các cơ quan, đơn vị
|
Triển khai thực
hiện Đề án của Bộ Nội vụ “Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực quản lý nhà nước
cho đội ngũ cán bộ, công chức trẻ cấp xã đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Yên
Bái
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Hằng năm
(Theo Kế hoạch của Bộ Nội vụ)
|
2
|
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh
|
Triển khai 100%
thanh niên là học sinh, sinh viên, 80% thanh niên công nhân, 75% thanh niên
nông thôn, thanh niên vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi được trang bị
kiến thức về quốc phòng và an ninh
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Hằng năm
|
3
|
Công an tỉnh
|
Triển khai 100%
thanh niên trong lực lượng vũ trang được tuyên truyền, phổ biến, học tập các
chương trình, Chỉ thị, Nghị quyết của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Hằng năm
|
Triển khai đến
năm 2025, phấn đấu 70% thanh niên sử dụng ma túy, thanh niên sau cải tạo,
thanh niên vi phạm pháp luật được quản lý, giáo dục, giúp đỡ ổn định cuộc sống
và hòa nhập cộng đồng
|
Sở LĐTBXH, Tỉnh đoàn Thanh niên; Trung tâm cai nghiện;
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Hằng năm; đến năm 2025
|
4
|
Sở Tư pháp
|
Đến năm 2025,
trên 70% thanh niên được tuyên truyền, phổ biến, cung cấp thông tin về chính
sách, pháp luật thông qua các ứng dụng pháp luật trực tuyến, mạng xã hội, các
phương tiện thông tin đại chúng
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Hằng năm; đến năm 2025
|
Hằng năm, 100%
thanh niên được cung cấp thông tin về tư vấn, hỗ trợ pháp lý; đẩy mạnh tuyên
truyền, phổ biến giáo dục pháp luật; gắn giáo dục pháp luật với giáo dục tư
tưởng chính trị, đạo đức, cung cấp thông tin về tư vấn, trợ giúp pháp lý cho
thanh niên
|
Hằng năm
|
5
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Triển khai
trong năm học 100% thanh niên là học sinh, sinh viên được giáo dục chính trị,
tư tưởng, đạo đức, lối sống, kiến thức pháp luật, kỹ năng sống và kỹ năng mềm
|
Sở Tư pháp, Sở Nội vụ, Tỉnh đoàn Thanh niên; UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
Hằng năm
|
Hằng năm tuyên
truyền, phổ biến Nghị quyết của Đảng, chính sách pháp luật của nhà nước cho
100% thanh niên, đặc biệt những vấn đề liên quan trực tiếp đến đời sống, học
tập và việc làm của thanh niên
|
Hằng năm; đến năm 2025
|
6
|
Tỉnh đoàn Thanh niên
|
Triển khai Đề
án của Trung ương Đoàn “Giáo dục lý tưởng cách mạng, đạo đức, lối sống, ý thức
chấp hành pháp luật cho thanh thiếu nhi trên không gian mạng”
|
Các Sở: Thông tin và Truyền thông; Giáo dục và Đào tạo;
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Hằng năm; đến năm 2025
|
Hàng năm các cấp
bộ Đoàn-Hội triển khai tuyên truyền, phổ biến chủ trương của Đảng, chính sách
pháp luật của Nhà nước, phát huy vai trò của thanh niên tham gia phát triển
kinh tế- xã hội và bảo vệ Tổ quốc
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Hằng năm
|
7
|
Báo Yên Bái, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh
|
Xây dựng chuỗi
thông tin các chương trình truyền thông về giáo dục đạo đức, lối sống, hướng
nghiệp và kỹ năng tương lai cho thanh niên, đổi mới nâng cao chất lượng
chuyên trang, chuyên mục, thông tin, tuyên truyền trên các phương tiện thông
tin đại chúng về thanh niên, Chương trình phát triển thanh niên của tỉnh Yên
Bái giai đoạn 2021-2030
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Hằng năm
|
II
|
Giáo dục,
nâng cao kiến thức, kỹ năng; tạo điều kiện để thanh niên bình đẳng về cơ hội
học tập, nghiên cứu, đổi mới sáng tạo
|
|
|
1
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Hằng năm, 100%
thanh niên là học sinh, sinh viên được giáo dục chính trị, tư tưởng, đạo đức,
lối sống, kiến thức pháp luật, kỹ năng sống và kỹ năng mềm
|
Sở Lao động, TBXH; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Hằng năm
|
Thực hiện tốt
công tác phân luồng học sinh sau khi tốt nghiệp THCS, THPT gắn với định hướng
nghề nghiệp, đảm bảo tối thiểu 26% học sinh sau khi tốt nghiệp THCS, 44,5% học
sinh sau tốt nghiệp THPT vào giáo dục nghề nghiệp
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Hằng năm; đến năm 2025
|
Đến năm 2025,
75% thanh niên đạt trình độ học vấn trung học phổ thông và tương đương; 70%
thanh niên vùng đồng bào vùng sâu, vùng xa dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện
kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đạt trình độ trung học cơ sở
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Triển khai, thực
hiện đến năm 2025, tăng 15% số thanh niên được ứng dụng, triển khai ý tưởng
sáng tạo, công trình nghiên cứu khoa học phục vụ sản xuất và đời sống; công
trình khoa học và công nghệ do thanh niên chủ trì; tăng 10% số thanh niên làm
việc trong các tổ chức khoa học, công nghệ (so với năm 2020)
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Hằng năm
|
Hướng dẫn cụ thể
để thống nhất thực hiện Nghị định của Chính phủ số 27/2020/NĐ-CP ngày
01/3/2020;Nghị định số 40/2014/NĐ-CP ngày 12/5/2014; Nghị định số
87/2014/NĐ-CP ngày 22/9/2014 về thu hút cá nhân hoạt động khoa học, công nghệ
là người Việt Nam ở nước ngoài và chuyên gia nước ngoài tham gia hoạt động
khoa học, công nghệ tại Việt Nam
|
3
|
Sở Tư pháp
|
Triển khai hằng
năm có ít nhất 20% thanh niên làm báo cáo viên, tuyên truyền viên pháp luật
là người dân tộc thiểu số tham gia phổ biến giáo dục pháp luật cho thanh niên
tại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, vùng có điều kiện KT-XH đặc
biệt khó khăn được bồi dưỡng, phổ biến giáo dục pháp luật, đến năm 2025 đạt tỷ
lệ 80%
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Hằng năm
|
4
|
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
|
Tư vấn, định hướng
nghề nghiệp và giới thiệu việc làm miễn phí cho thanh niên; Hỗ trợ tạo việc
làm cho thanh niên hoàn thành nghĩa vụ Quân sự, nghĩa vụ Công an, thanh niên
tình nguyện hoàn thành nhiệm vụ thực hiện chương trình, dự án, phát triển
kinh tế- xã hội
|
Các Sở: Nội vụ, KH&ĐT, Tài chính, LĐTB&XH, Ban
Dân tộc, Tỉnh đoàn Thanh niên; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Hằng năm
|
III
|
Nâng cao chất
lượng đào tạo nghề và tạo việc làm bền vững cho thanh niên; phát triển nguồn
nhân lực trẻ chất lượng cao
|
|
|
1
|
Sở Nội vụ
|
Phối hợp với
Ban Tổ chức Tỉnh ủy tiếp tục tổ chức thực hiện có hiệu quả Đề án số 11- ĐA/TU
ngày 08/8/2018 của Tỉnh ủy Yên Bái về “Xây dựng và tạo nguồn đội ngũ cán bộ
trẻ, cán bộ nữ, cán bộ người dân tộc thiểu số thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy
quản lý đến năm 2030, định hướng đến năm 2035”
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Hằng năm
|
Hướng dẫn triển
khai thực hiện các chính sách của tỉnh để thu hút nguồn nhân lực; đào tạo, bồi
dưỡng, phát hiện nguồn nhân lực chất lượng cao; hỗ trợ tạo nguồn nhân lực khu
vực nông thôn, vùng đồng bào dân tộc thiểu số theo Nghị quyết số
12/2021/NQ-HĐND ngày 19/4/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành một
số chính sách nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trên địa bàn tỉnh Yên Bái
giai đoạn 2021-2025
|
Hằng năm; đến năm 2025
|
2
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Triển khai 100%
học sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục, cơ sở giáo dục nghề nghiệp được
giáo dục hướng nghiệp, trang bị kiến thức, kỹ năng về khởi nghiệp trước khi tốt
nghiệp; 100% sinh viên các trường cao đẳng được trang bị kiến thức về hội nhập
quốc tế và chuyển đổi số
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Hằng năm
|
3
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Đến năm 2025,
phấn đấu 80% thanh niên được tư vấn hướng nghiệp và việc làm; 60% thanh niên
được đào tạo nghề gắn với tạo việc làm, ưu tiên việc làm tại chỗ. Hằng năm,
có ít nhất 14.000-15.000 thanh niên được giải quyết việc làm
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Hằng năm; đến năm 2025
|
Đến năm 2025, tỷ
lệ thanh niên thất nghiệp ở thành thị dưới 7%; tỷ lệ thanh niên thiếu việc
làm ở nông thôn dưới 6%
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Đến năm 2025,
có ít nhất 50% thanh niên là người khuyết tật, người nhiễm HIV, người sử dụng
ma túy, thanh niên là nạn nhân của tội phạm buôn bán người, thanh niên vi phạm
pháp luật được bồi dưỡng kỹ năng sống, lao động và hòa nhập cộng đồng. Phấn đấu
tạo việc làm ổn định cho trên 50% thanh niên vùng đồng bào dân tộc thiểu số
và miền núi, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; 20% thanh
niên là người khuyết tật, người nhiễm HIV, người sau cai nghiện, sau cải tạo
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
4
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Tổ chức tập huấn,
hỗ trợ chuyển giao, ứng dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất cho thanh niên; hỗ
trợ xây dựng tại mỗi huyện, thị xã, thành phố 01 mô hình thanh niên sản xuất,
kinh doanh giỏi
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm 2022
|
5
|
Tỉnh đoàn Thanh niên
|
Triển khai Đề
án của Trung ương Đoàn “Phát hiện, bồi dưỡng và phát huy tài năng trẻ Việt
Nam”
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm 2022
|
Duy trì triển
khai hoạt động “Vườn ươm khởi nghiệp”; vận động hỗ trợ tối thiểu 10 mô hình
thanh niên khởi nghiệp
|
6
|
Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh
|
Hằng năm, ưu
tiên giải quyết việc làm cho thanh niên địa phương trong các cụm, khu công
nghiệp của tỉnh
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Hằng năm
|
IV
|
Bảo vệ, chăm
sóc và nâng cao sức khỏe cho thanh niên
|
|
|
1
|
Sở Y tế
|
Hằng năm, trên
70% thanh niên được trang bị kiến thức, kỹ năng rèn luyện thể chất, nâng cao
sức khỏe; chăm sóc sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục, sức khỏe tâm thần;
dân số và phát triển; bình đẳng giới và phòng chống bạo lực trên cơ sở giới;
bạo lực gia đình, bạo lực học đường, xâm hại tình dục; HIV/AIDS và các biện
pháp phòng, chống HIV/AIDS
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Hằng năm
|
Hằng năm, trên
60% thanh niên được cung cấp thông tin và tiếp cận các dịch vụ thân thiện về
tư vấn, chăm sóc sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục; 90% cặp nam, nữ thanh
niên được tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn; 100% nữ thanh niên được tiếp
cận với các biện pháp tránh thai hiện đại, phòng tránh vô sinh
|
Hằng năm, 100%
thanh niên là học sinh, sinh viên tham gia bảo hiểm y tế và được chăm sóc sức
khỏe ban đầu. Trên 90% thanh niên công nhân làm việc tại các cụm, khu công
nghiệp chế xuất được khám sức khỏe và chăm sóc y tế định kỳ
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm 2022
|
Thực hiện chính
sách nhằm giảm thiểu tiêu thụ thuốc lá và thuốc lá điện tử, bóng cười, các loại
chất sử dụng trong hít, hút, ngửi gây ảo giác và gây nghiện trong thanh niên
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thanh phố
|
Hằng năm
|
Tiếp tục triển
khai, tuyên truyền, phổ biến trên trang mạng xã hội, zalo, facebook; trên các
phương tiện thông tin đại chúng về diễn biến của dịch bệnh viêm đường hô hấp
cấp và các biện pháp phòng, chống dịch covid-19 cho thanh niên tại cộng đồng.
|
2
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Trang bị kỹ
năng sống, kiến thức về bình đẳng giới và phòng ngừa ứng phó với bạo lực trên
cơ sở giới cho thanh niên
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Hằng năm
|
V
|
Nâng cao đời
sống văn hóa, tinh thần cho thanh niên
|
|
|
1
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Hằng năm, trên
80% thanh niên ở thành phố; 70% thanh niên ở nông thôn; 60% thanh niên vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt
khó khăn được tạo điều kiện tham gia các hoạt động Văn hóa, nghệ thuật, thể dục
thể thao, hoạt động sinh hoạt cộng đồng ở nơi học tập, làm việc và cư trú
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Hằng năm
|
Triển khai
chương trình phát triển văn hóa đọc và hoàn thiện kỹ năng thông tin cho thanh
niên
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Hằng năm
|
Hằng năm, đổi mới,
đa dạng hóa các hình thức giới thiệu, phổ biến các tác phẩm văn học nghệ thuật
có giá trị nhân văn cao để định hướng, giáo dục thanh niên. Khuyến khích
thanh niên tham gia các hoạt động văn hóa, thể dục, thể thao, sáng tạo nghệ
thuật; gìn giữ, phát huy giá trị bản sắc văn hóa truyền thống của các dân tộc
và tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Hằng năm
|
Đẩy mạnh hoạt động
ngoại giao văn hóa trong hoạt động đối ngoại Nhân dân; Tổ chức các hoạt động
giao lưu văn hóa giữa học sinh, sinh viên, thanh niên tỉnh Yên Bái với học
sinh, sinh viên, thanh niên đang học tập tại tỉnh Yên Bái và các nước trên thế
giới (bằng hình thức trực tuyến) với mô hình “Lớp học xuyên biên giới”
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Hằng năm; đến năm 2025
|
2
|
Tỉnh đoàn Thanh niên
|
Thực hiện, tổng
kết Đề án tuổi trẻ Yên Bái tham gia giữ gìn, phát huy bản sắc văn hóa dân tộc
và phát triển du lịch cộng đồng giai đoạn 2017-2022
|
Sở VHTT và DL; GD&ĐT; UBND các huyện, thị xã, thành
phố
|
Năm 2022
|
Duy trì và nâng
cao hiệu quả hoạt động của 09 câu lạc bộ thanh niên tại 9 huyện, thị xã,
thành phố để tuyên truyền, quảng bá hình ảnh đất và người Yên Bái trên các
phương tiện thông tin đại chúng
|
Sở VHTT và DL; GD&ĐT; UBND các huyện, thị xã, thành
phố
|
Hằng năm
|
Hướng dẫn các tổ
chức Đoàn - Hội - Đội trong trường học nhằm phổ cập, tuyên truyền những nét
văn hóa, bản sắc dân tộc (điệu dân vũ, xòe Thái) thực hiện các hoạt động giữa
giờ học để giữ gìn, phát huy bản sắc văn hóa tốt đẹp của dân tộc
|
Sở VHTT và DL; GD&ĐT; UBND các huyện, thị xã, thành
phố
|
Xây dựng mô
hình “Tuổi trẻ Yên Bái chung tay xây dựng trường học hạnh phúc” tại ít nhất
30% các trường học trên địa bàn tỉnh tính đến hết năm 2022
|
Sở VHTT và DL; GD&ĐT; UBND các huyện, thị xã, thành
phố
|
Năm 2022
|
Xây dựng thí điểm
10 mô hình thôn (bản) văn hóa thanh niên gắn với phát triển du lịch cộng đồng
|
Triển khai Đề
án giáo dục kỹ năng cho thanh thiếu nhi tỉnh Yên Bái giai đoạn 2022-2027
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Hằng năm
|
3
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Triển khai thực
hiện đến năm 2025, ít nhất 50% thanh niên sử dụng thành thạo các phương tiện
kỹ thuật số phục vụ mục đích giao tiếp, truyền thông, kinh doanh trên nền tảng
kinh tế số
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Hằng năm; đến năm 2025
|
4
|
Báo Yên Bái, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh
|
Hằng năm, triển
khai việc duy trì, nâng cao chất lượng các chuyên trang, chuyên mục về thanh
niên trên các phương tiện thông tin đại chúng.
|
Hằng năm
|
VI
|
Phát huy vai
trò của thanh niên trong tham gia phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ Tổ quốc
|
|
|
1
|
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh
|
Hằng năm, triển
khai 100% thanh niên trong độ tuổi quy định của pháp luật, có đủ năng lực
hành vi dân sự sẵn sàng tham gia thực hiện nghĩa vụ quân sự và lực lượng dân
quân tự vệ
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Hằng năm; đến năm 2025
|
2
|
Sở Nội vụ
|
Triển khai đến
năm 2025, phấn đấu 15% thanh niên trong các cơ quan nhà nước, tổ chức chính
trị - xã hội được đưa vào quy hoạch lãnh đạo cấp sở, phòng và tương đương;
10% thanh niên trong các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội đảm nhiệm
các chức vụ lãnh đạo, quản lý
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
3
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Mỗi đơn vị hỗ
trợ xây dựng tại mỗi huyện, thị xã, thành phố 01 mô hình thanh niên sản xuất,
kinh doanh giỏi, sản phẩm (OCOP)
|
Sở Công thương; Khoa học và Công nghệ; UBND các huyện, thị
xã, thành phố
|
Năm 2022
|
4
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Triển khai
chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 51-NQ/TU ngày 22/7/2021 của Tỉnh
ủy Yên Bái về chuyển đổi số tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021-2025, định hướng đến
năm 2030
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Hằng năm; đến năm 2025
|
5
|
Tỉnh đoàn Thanh niên
|
Phối hợp với
các huyện, thị xã, thành phố vận động hỗ trợ triển khai thành lập 50 tổ hợp
tác, 10 doanh nghiệp, 10 hợp tác xã do thanh niên làm nòng nốt
|
Liên minh HTX tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư; UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
Năm 2022
|