Kế hoạch 148/KH-UBND năm 2022 điều chỉnh Kế hoạch 99/KH-UBND về Nâng cao Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh và Chỉ số cải cách hành chính tỉnh Nam Định giai đoạn 2021-2025

Số hiệu 148/KH-UBND
Ngày ban hành 21/11/2022
Ngày có hiệu lực 21/11/2022
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Nam Định
Người ký Trần Anh Dũng
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NAM ĐỊNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 148/KH-UBND

Nam Định, ngày 21 tháng 11 năm 2022

 

KẾ HOẠCH

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG NHIỆM VỤ TẠI KẾ HOẠCH SỐ 99/KH - UBND NGÀY 20/8/2021 CỦA UBND TỈNH VỀ NÂNG CAO CHỈ SỐ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CẤP TỈNH VÀ CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH NAM ĐỊNH GIAI ĐOẠN 2021 - 2025

Căn cứ Kế hoạch số 99/KH-UBND ngày 20/8/2021 của UBND tỉnh Nam Định Nâng cao Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh và Chỉ số cải cách hành chính tỉnh Nam Định giai đoạn 2021-2025 (Kế hoạch số 99/KH-UBND);

Theo đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Văn bản số 2503/SKHĐT-KTĐN&HTDN ngày 14/11/2022 về việc điều chỉnh nhiệm vụ của các đơn vị tại Kế hoạch số 99/KH-UBND ngày 20/8/2022,

UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch số 99/KH-UBND như sau:

1. Điều chỉnh phân công nhiệm vụ cụ thể thực hiện cải thiện 10 chỉ số thành phần và 142 chỉ tiêu cơ sở của Bộ chỉ số PCI như sau:

1.1. Sở Kế hoạch và Đầu tư

Nội dung tại mục 2.1, khoản 2, Phần II của Kế hoạch số 99/KH-UBND đã quy định:

“- Là đầu mối chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan thực hiện các giải pháp cải thiện Chỉ số Gia nhập thị trường, Chỉ số Cạnh tranh bình đẳng và 12 chỉ tiêu cơ sở trong Bộ chỉ số PCI...”

Nay điều chỉnh như sau:

“- Là đầu mối chủ trì theo dõi, phối hợp với các đơn vị liên quan thực hiện các giải pháp cải thiện Chỉ số Gia nhập thị trường và 17 chỉ tiêu cơ sở của Bộ chỉ số PCI...”.

1.2. Sở Nội vụ

Nội dung tại mục 2.2, khoản 2, Phần II của Kế hoạch số 99/KH-UBND đã quy định:

“- Là đầu mối chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan thực hiện các giải pháp cải thiện Chỉ số Chi phí không chính thức, Chỉ số Chi phí thời gian và 10 chỉ tiêu cơ sở trong Bộ chỉ số PCI... ”

Nay điều chỉnh như sau:

“- Là đầu mối chủ trì theo dõi, phối hợp với các đơn vị liên quan thực hiện các giải pháp cải thiện Chỉ số Chi phí thời gian và 13 chỉ tiêu cơ sở của Bộ chỉ số PCI...”.

1.3. Văn phòng UBND tỉnh

Nội dung tại mục 2.3, khoản 2, Phần II của Kế hoạch số 99/KH-UBND đã quy định:

“- Là đầu mối chủ trì theo dõi, phối hợp với các đơn vị liên quan thực hiện các giải pháp cải thiện Chỉ số Tính minh bạch, Chỉ số Tính năng động và 25 chỉ tiêu cơ sở của Bộ chỉ số PCI...”

Nay điều chỉnh như sau:

“- Là đầu mối chủ trì theo dõi, phối hợp với các đơn vị liên quan thực hiện các giải pháp cải thiện Chỉ số Cạnh tranh bình đẳng; Chỉ số Tính năng động và tiên phong của chính quyền và 15 chỉ tiêu cơ sở của Bộ chỉ số PCI...”.

1.4. Sở Tài nguyên và Môi trường

Nội dung tại mục 2.4, khoản 2, Phần II của Kế hoạch số 99/KH-UBND đã quy định:

“- Là đầu mối chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan thực hiện các giải pháp cải thiện Chỉ số Tiếp cận đất đai và 15 chỉ tiêu cơ sở trong Bộ chỉ số PCI... ”

Nay điều chỉnh như sau:

“- Là đầu mối chủ trì theo dõi, phối hợp với các đơn vị liên quan thực hiện các giải pháp cải thiện Chỉ số Tiếp cận đất đai và 19 chỉ tiêu cơ sở của Bộ chỉ số PCI...”.

1.5. Sở Công Thương

Nội dung tại mục 2.5, khoản 2, Phần II của Kế hoạch số 99/KH-UBND đã quy định:

[...]