Kế hoạch 148/KH-UBND năm 2017 về tổ chức thực hiện Đề án “Đổi mới, phát triển trợ giúp xã hội giai đoạn 2017-2025 và tầm nhìn đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Yên Bái

Số hiệu 148/KH-UBND
Ngày ban hành 23/08/2017
Ngày có hiệu lực 23/08/2017
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Yên Bái
Người ký Dương Văn Tiến
Lĩnh vực Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 148/KH-UBND

Yên Bái, ngày 23 tháng 8 năm 2017

 

KẾ HOẠCH

TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “ĐỔI MỚI, PHÁT TRIỂN TRỢ GIÚP XÃ HỘI GIAI ĐOẠN 2017-2025 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI

Thực hiện Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chế độ trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội; Quyết định số 488/QĐ-TTg ngày 14/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án “Đổi mới, phát triển trợ giúp xã hội giai đoạn 2017-2025 và tầm nhìn đến năm 2030”;

Căn cứ Công văn số 2144/LĐTBXH-BTXH ngày 1/6/2017 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội về việc Triển khai thực hiện Đề án “Đổi mới phát triển trợ giúp xã hội giai đoạn 2017-2025 và tầm nhìn đến năm 2030”;

Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng Kế hoạch tổ chức thực hiện Đề án “Đổi mới, phát triển trợ giúp xã hội giai đoạn 2017-2025 và tầm nhìn đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Yên Bái cụ thể như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

Đổi mới nhận thức của các cấp, các ngành, các tổ chức và người dân trên địa bàn tỉnh về công tác trợ giúp xã hội theo quan điểm: Đầu tư cho trợ giúp xã hội là đầu tư cho phát triển; khuyến khích các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân tham gia các hoạt động trợ giúp xã hội;

Thực hiện có hiệu quả các chính sách trợ giúp xã hội đồng thời tạo mọi điều kiện thuận lợi để các đối tượng có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn thực hiện các biện pháp tự đảm bảo an sinh, chủ động khắc phục khó khăn, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần, từng bước vươn lên.

Cụ thể hóa trách nhiệm của các cấp, các ngành, các địa phương trong việc tổ chức thực hiện các chính sách trợ giúp các xã hội trên địa bàn tỉnh đnâng cao hiệu quả thực hiện chính sách góp phần đảm bảo an sinh xã hội; xây dựng xã hội công bằng, ổn định và phát triển bền vững.

2. Yêu cầu

Việc đổi mới, phát triển công tác trợ giúp xã hội trên địa bàn tỉnh phải bám sát Đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về trợ giúp xã hội đồng thời phù hợp với các định hướng, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh trong từng giai đoạn cụ thể.

Đảm bảo trợ giúp kịp thời, toàn diện cho các các đối tượng có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, trong đó ưu tiên các đối tượng cần hỗ trợ khẩn cấp, các đối tượng là trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, người cao tuổi sống cô đơn, người khuyết tật...

Việc xây dựng, ban hành các chính sách trợ giúp xã hội đặc thù của tỉnh phải đảm bảo khắc phục được những vướng mắc, bất cập về đối tượng, thủ tục, yếu tố tập quán văn hóa của cộng đồng dân cư khi triển khai áp dụng các chính sách trợ giúp trên địa bàn tỉnh.

II. MỤC TIÊU

1. Giai đon 2017- 2020

a) 100% đối tượng gặp khó khăn đột xuất được trợ giúp kịp thời; 100% số đối tượng bảo trợ xã hội thuộc diện hưởng chính sách theo quy định hiện hành được trợ cấp xã hội hàng tháng.

b) Ban hành chính sách trợ giúp xã hội đặc thù của tỉnh theo hướng mở rộng đối tượng thụ hưởng chính sách trợ cấp xã hội hàng tháng đối với các nhóm: Người cao tuổi từ đủ 75 tuổi đến dưới 80 tuổi không có lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng thuộc hộ nghèo, cận nghèo theo quy định của Chính phủ theo từng thời kỳ; trẻ em mất nguồn nuôi dưỡng có hoàn cảnh khó khăn (ngoài chính sách của Trung ương).

c) 50% người có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn được cung cấp dịch vụ trợ giúp xã hội phù hợp với nhu cầu, trong đó tối thiểu 10% đối tượng được cung cấp dịch vụ trợ giúp xã hội toàn diện.

d) Phấn đấu 50% số xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh thực hiện cập nhật, quản lý thông tin về các đối tượng hưởng chính sách trợ giúp xã hội hàng tháng trên địa bàn tỉnh bng phn mềm quản lý.

2. Giai đon 2021 - 2025

a) 100% đối tượng gặp khó khăn đột xuất được trợ giúp kịp thời; 100% số đối tượng bảo trợ xã hội thuộc diện hưởng chính sách theo quy định hiện hành được trợ cấp xã hội hàng tháng.

b) Tiếp tục thực hiện chính sách trợ giúp xã hội đặc thù của tỉnh đối với người cao tuổi từ đủ 75 tuổi đến dưới 80 tuổi, không có lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng thuộc hộ nghèo, cận nghèo theo quy định của Chính phủ theo từng thời kỳ; trẻ em mất nguồn nuôi dưỡng có hoàn cảnh khó khăn (ngoài chính sách của Trung ương).

c) 70% người có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn được cung cấp dịch vụ trợ giúp xã hội phù hợp với nhu cầu, trong đó tối thiểu 30% đối tượng được cung cấp dịch vụ trợ giúp xã hội toàn diện.

d) 100% số xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh thực hiện cập nhật, quản lý thông tin về các đối tượng hưởng chính sách trợ giúp xã hội hàng tháng trên địa bàn tỉnh bằng phần mềm quản lý.

3. Tầm nhìn đến năm 2030

a) 100% đối tượng gặp khó khăn đột xuất được trợ giúp kịp thời.

b) Triển khai đầy đủ, kịp thời chính sách trợ giúp xã hội mới khi Chính phủ ban hành và các Bộ, ngành Trung ương hướng dẫn thực hiện.

[...]
2
Chủ quản: Công ty TNHH ThuVienNhaDat. Giấy phép số: đang chạy thử nghiệm. Mã số thuế: 0318679464 Địa chỉ trụ sở: Số 15 Đường 32, Khu Vạn Phúc, P. Hiệp Bình Phước, TP. Thủ Đức, TP. HCM, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ