Kế hoạch 147/KH-UBND năm 2019 thực hiện Nghị quyết 17/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025 trên địa bàn tỉnh Lào Cai
Số hiệu | 147/KH-UBND |
Ngày ban hành | 11/04/2019 |
Ngày có hiệu lực | 11/04/2019 |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Lào Cai |
Người ký | Đặng Xuân Phong |
Lĩnh vực | Công nghệ thông tin,Bộ máy hành chính |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 147/KH-UBND |
Lào Cai, ngày 11 tháng 4 năm 2019 |
Thực hiện Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025, UBND tỉnh Lào Cai ban hành kế hoạch thực hiện như sau:
I. MỤC TIÊU VÀ CÁC CHỈ TIÊU CHỦ YẾU
- Hoàn thiện nền tảng Chính quyền điện tử trên địa bàn tỉnh nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của bộ máy hành chính nhà nước và chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp; phát triển Chính quyền điện tử dựa trên dữ liệu và dữ liệu mở hướng tới Chính quyền số, nền kinh tế số và xã hội số; nâng cao an toàn thông tin và an ninh mạng;
- Phát triển Đô thị thông minh, cung cấp các dịch vụ công thiết yếu, nâng cao chất lượng cuộc sống cho nhân dân, tạo động lực quan trọng cho phát triển bền vững kinh tế xã hội, đảm bảo quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh.
2. Mục tiêu cụ thể, các chỉ tiêu chủ yếu:
a) Giai đoạn 2019-2020:
- Xây dựng, phát triển nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu giữa các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu trên địa bàn tỉnh, có khả năng kết nối với Trung ương; trước hết là trục liên thông chính quyền điện tử của tỉnh và các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu (CSDL) dùng chung, CSDL chuyên ngành trọng điểm. Xây dựng lộ trình chuyển đổi số, số hóa dữ liệu, chia sẻ, kết nối, hướng tới chính quyền số, nâng cao an toàn thông tin.
- Triển khai, nâng cao chất lượng, hiệu quả sử dụng dịch vụ Mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng, Nhà nước trên địa bàn tỉnh.
- 20% số lượng người dân và doanh nghiệp tham gia hệ thống thông tin Chính quyền điện tử được xác thực định danh điện tử thông suốt và hợp nhất trên tất cả các hệ thống thông tin của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh theo quy định của Trung ương.
- Tỷ lệ hồ sơ giải quyết trực tuyến trên tổng số hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh đạt từ 20% trở lên; Hệ thống dịch vụ công trực tuyến của tỉnh được kết nối với Cổng dịch vụ công quốc gia theo kế hoạch của Trung ương; tích hợp 30% các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 của tỉnh với Cổng dịch vụ công quốc gia; 100% hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính được thực hiện thông qua Hệ thống dịch vụ công trực tuyến tích hợp một cửa điện tử của tỉnh.
- Tối thiểu 30% dịch vụ công trực tuyến thực hiện ở mức độ 4; Hệ thống dịch vụ công trực tuyến của tỉnh có giao diện cho các thiết bị di động; 100% dịch vụ công được hỗ trợ giải đáp thắc mắc cho người dân, doanh nghiệp; công khai mức độ hài lòng của người dân khi sử dụng dịch vụ công trực tuyến; Cổng thông tin điện tử của tỉnh và 100% Cổng thông tin điện tử thành viên của các ngành, địa phương trên địa bàn tỉnh công khai thông tin đầy đủ theo quy định tại Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ; 20% dịch vụ công trực tuyến sử dụng chữ ký số trên nền tảng di động để thực hiện thủ tục hành chính; 50% dịch vụ công trực tuyến xử lý bằng hồ sơ điện tử; 20% thông tin của người dân được tự động nhập vào biểu mẫu trực tuyến; dịch vụ công trực tuyến sử dụng dữ liệu từ cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
- Phần mềm quản lý văn bản và điều hành của tỉnh được kết nối, liên thông qua Trục liên thông văn bản quốc gia phục vụ gửi, nhận văn bản điện tử; 90% văn bản trao đổi giữa các cơ quan nhà nước dưới dạng điện tử (trừ văn bản mật theo quy định của pháp luật); tối thiểu 80% hồ sơ công việc tại cấp tỉnh, 60% hồ sơ công việc tại cấp huyện và 30% hồ sơ công việc tại cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (không bao gồm hồ sơ xử lý công việc có nội dung mật).
- Rút ngắn từ 30%-50% thời gian họp, giảm tối đa việc sử dụng tài liệu giấy, tăng cường sử dụng tài liệu điện tử, thông qua hệ thống thông tin phục vụ họp và xử lý công việc, văn phòng điện tử.
- 100% cơ quan nhà nước từ tỉnh tới cấp huyện kết nối vào Mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng, Nhà nước.
b) Giai đoạn 2021-2025:
- Tiếp tục phát triển hệ thống nền tảng, kết nối, liên thông Chính quyền điện tử, Đô thị thông minh; triển khai, kết nối CSDL của tỉnh, có khả năng kết nối với các CSDL quốc gia, với các hệ thống thông tin có quy mô từ Trung ương đến địa phương.
- Duy trì, phát triển hệ thống dịch vụ công trực tuyến, tích hợp 1 cửa điện tử của tỉnh được kết nối, chia sẻ dữ liệu với Cổng dịch vụ công quốc gia; 100% dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 phổ biến, liên quan tới nhiều người dân, doanh nghiệp được tích hợp lên Cổng dịch vụ công quốc gia; 100% giao dịch trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến của tỉnh được xác thực điện tử.
- 40% số lượng người dân và doanh nghiệp tham gia hệ thống Chính quyền điện tử được xác thực định danh điện tử thông suốt và hợp nhất trên tất cả các hệ thống thông tin của tỉnh.
- Tỷ lệ hồ sơ giải quyết theo dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 trên tổng số hồ sơ đạt từ 50% trở lên; 80% thủ tục hành chính đáp ứng yêu cầu được triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4; tích hợp 50% các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 của tỉnh với Cổng dịch vụ công quốc gia; tối thiểu 90% người dân và doanh nghiệp hài lòng về việc giải quyết thủ tục hành chính.
- 60% các hệ thống thông tin của các bộ, ngành và của tỉnh có liên quan đến người dân, doanh nghiệp đã đưa vào vận hành, khai thác được kết nối, liên thông qua nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu; thông tin của người dân, doanh nghiệp đã được số hóa và lưu trữ tại các cơ sở dữ liệu dùng chung không phải cung cấp lại.
- 90% hồ sơ công việc tại cấp tỉnh, 80% hồ sơ công việc tại cấp huyện và 60% hồ sơ công việc tại cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (không bao gồm hồ sơ xử lý công việc có nội dung mật).
- 80% báo cáo định kỳ (không bao gồm nội dung mật) của các cơ quan hành chính nhà nước được cập nhật, chia sẻ trên hệ thống thông tin báo cáo, phục vụ hiệu quả hoạt động quản lý, chỉ đạo, điều hành.
- Triển khai nhân rộng Hệ thống thông tin phục vụ họp và xử lý công việc từ cấp tỉnh, cấp huyện, từng bước đến cấp xã trên địa bàn tỉnh, có khả năng kết nối với hệ thống của Trung ương theo lộ trình.
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 147/KH-UBND |
Lào Cai, ngày 11 tháng 4 năm 2019 |
Thực hiện Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025, UBND tỉnh Lào Cai ban hành kế hoạch thực hiện như sau:
I. MỤC TIÊU VÀ CÁC CHỈ TIÊU CHỦ YẾU
- Hoàn thiện nền tảng Chính quyền điện tử trên địa bàn tỉnh nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của bộ máy hành chính nhà nước và chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp; phát triển Chính quyền điện tử dựa trên dữ liệu và dữ liệu mở hướng tới Chính quyền số, nền kinh tế số và xã hội số; nâng cao an toàn thông tin và an ninh mạng;
- Phát triển Đô thị thông minh, cung cấp các dịch vụ công thiết yếu, nâng cao chất lượng cuộc sống cho nhân dân, tạo động lực quan trọng cho phát triển bền vững kinh tế xã hội, đảm bảo quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh.
2. Mục tiêu cụ thể, các chỉ tiêu chủ yếu:
a) Giai đoạn 2019-2020:
- Xây dựng, phát triển nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu giữa các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu trên địa bàn tỉnh, có khả năng kết nối với Trung ương; trước hết là trục liên thông chính quyền điện tử của tỉnh và các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu (CSDL) dùng chung, CSDL chuyên ngành trọng điểm. Xây dựng lộ trình chuyển đổi số, số hóa dữ liệu, chia sẻ, kết nối, hướng tới chính quyền số, nâng cao an toàn thông tin.
- Triển khai, nâng cao chất lượng, hiệu quả sử dụng dịch vụ Mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng, Nhà nước trên địa bàn tỉnh.
- 20% số lượng người dân và doanh nghiệp tham gia hệ thống thông tin Chính quyền điện tử được xác thực định danh điện tử thông suốt và hợp nhất trên tất cả các hệ thống thông tin của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh theo quy định của Trung ương.
- Tỷ lệ hồ sơ giải quyết trực tuyến trên tổng số hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh đạt từ 20% trở lên; Hệ thống dịch vụ công trực tuyến của tỉnh được kết nối với Cổng dịch vụ công quốc gia theo kế hoạch của Trung ương; tích hợp 30% các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 của tỉnh với Cổng dịch vụ công quốc gia; 100% hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính được thực hiện thông qua Hệ thống dịch vụ công trực tuyến tích hợp một cửa điện tử của tỉnh.
- Tối thiểu 30% dịch vụ công trực tuyến thực hiện ở mức độ 4; Hệ thống dịch vụ công trực tuyến của tỉnh có giao diện cho các thiết bị di động; 100% dịch vụ công được hỗ trợ giải đáp thắc mắc cho người dân, doanh nghiệp; công khai mức độ hài lòng của người dân khi sử dụng dịch vụ công trực tuyến; Cổng thông tin điện tử của tỉnh và 100% Cổng thông tin điện tử thành viên của các ngành, địa phương trên địa bàn tỉnh công khai thông tin đầy đủ theo quy định tại Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ; 20% dịch vụ công trực tuyến sử dụng chữ ký số trên nền tảng di động để thực hiện thủ tục hành chính; 50% dịch vụ công trực tuyến xử lý bằng hồ sơ điện tử; 20% thông tin của người dân được tự động nhập vào biểu mẫu trực tuyến; dịch vụ công trực tuyến sử dụng dữ liệu từ cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
- Phần mềm quản lý văn bản và điều hành của tỉnh được kết nối, liên thông qua Trục liên thông văn bản quốc gia phục vụ gửi, nhận văn bản điện tử; 90% văn bản trao đổi giữa các cơ quan nhà nước dưới dạng điện tử (trừ văn bản mật theo quy định của pháp luật); tối thiểu 80% hồ sơ công việc tại cấp tỉnh, 60% hồ sơ công việc tại cấp huyện và 30% hồ sơ công việc tại cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (không bao gồm hồ sơ xử lý công việc có nội dung mật).
- Rút ngắn từ 30%-50% thời gian họp, giảm tối đa việc sử dụng tài liệu giấy, tăng cường sử dụng tài liệu điện tử, thông qua hệ thống thông tin phục vụ họp và xử lý công việc, văn phòng điện tử.
- 100% cơ quan nhà nước từ tỉnh tới cấp huyện kết nối vào Mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng, Nhà nước.
b) Giai đoạn 2021-2025:
- Tiếp tục phát triển hệ thống nền tảng, kết nối, liên thông Chính quyền điện tử, Đô thị thông minh; triển khai, kết nối CSDL của tỉnh, có khả năng kết nối với các CSDL quốc gia, với các hệ thống thông tin có quy mô từ Trung ương đến địa phương.
- Duy trì, phát triển hệ thống dịch vụ công trực tuyến, tích hợp 1 cửa điện tử của tỉnh được kết nối, chia sẻ dữ liệu với Cổng dịch vụ công quốc gia; 100% dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 phổ biến, liên quan tới nhiều người dân, doanh nghiệp được tích hợp lên Cổng dịch vụ công quốc gia; 100% giao dịch trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến của tỉnh được xác thực điện tử.
- 40% số lượng người dân và doanh nghiệp tham gia hệ thống Chính quyền điện tử được xác thực định danh điện tử thông suốt và hợp nhất trên tất cả các hệ thống thông tin của tỉnh.
- Tỷ lệ hồ sơ giải quyết theo dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 trên tổng số hồ sơ đạt từ 50% trở lên; 80% thủ tục hành chính đáp ứng yêu cầu được triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4; tích hợp 50% các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 của tỉnh với Cổng dịch vụ công quốc gia; tối thiểu 90% người dân và doanh nghiệp hài lòng về việc giải quyết thủ tục hành chính.
- 60% các hệ thống thông tin của các bộ, ngành và của tỉnh có liên quan đến người dân, doanh nghiệp đã đưa vào vận hành, khai thác được kết nối, liên thông qua nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu; thông tin của người dân, doanh nghiệp đã được số hóa và lưu trữ tại các cơ sở dữ liệu dùng chung không phải cung cấp lại.
- 90% hồ sơ công việc tại cấp tỉnh, 80% hồ sơ công việc tại cấp huyện và 60% hồ sơ công việc tại cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (không bao gồm hồ sơ xử lý công việc có nội dung mật).
- 80% báo cáo định kỳ (không bao gồm nội dung mật) của các cơ quan hành chính nhà nước được cập nhật, chia sẻ trên hệ thống thông tin báo cáo, phục vụ hiệu quả hoạt động quản lý, chỉ đạo, điều hành.
- Triển khai nhân rộng Hệ thống thông tin phục vụ họp và xử lý công việc từ cấp tỉnh, cấp huyện, từng bước đến cấp xã trên địa bàn tỉnh, có khả năng kết nối với hệ thống của Trung ương theo lộ trình.
1. Xây dựng cơ chế chính sách:
Xây dựng các văn bản liên quan đến tạo lập, quản lý và chia sẻ dữ liệu, đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin:
- Xây dựng Quyết định thay thế quyết định 50/2012/QĐ-UBND về quản lý đầu tư ứng dụng CNTT sử dụng vốn ngân sách nhà nước và quy định về thuê dịch vụ công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh Lào Cai;
- Xây dựng quy định về kết nối, chia sẻ dữ liệu, xác thực điện tử trên địa bàn tỉnh theo Nghị định của Chính phủ sau khi được ban hành.
- Xây dựng Đề án phát triển Chính quyền điện tử, đảm bảo an toàn thông tin giai đoạn 2021-2025;
- Xây dựng cơ chế, chính sách, văn bản pháp lý tạo môi trường thuận lợi cho phát triển Chính quyền điện tử, Đô thị thông minh trên địa bàn tỉnh;
- Xây dựng, cập nhật Kiến trúc Chính quyền điện tử, Đô thị thông minh phù hợp với Khung kiến trúc Chính phủ điện tử, Khung tham chiếu ICT đô thị thông minh do Bộ ngành, Trung ương ban hành
- Xây dựng các hệ thống nền tảng tích hợp, chia sẻ cấp tỉnh (LGSP) có khả năng kết nối với Trung ương (Trục kết nối liên thông, hệ thống quản lý danh mục dùng chung, định danh điện tử, hệ thống giám sát, CSDL dùng chung,...); thực hiện lộ trình chuyển đổi số hướng tới Chính quyền số, nền kinh tế số và xã hội số.
- Phát triển Trung tâm mạng thông tin của tỉnh gắn với trung tâm điều hành đô thị thông minh của tỉnh và xây dựng kết cấu hạ tầng CNTT các cơ quan nhà nước đáp ứng năng lực lưu trữ, kết nối, đáp ứng chuẩn kỹ thuật; tăng cường khả năng bảo mật, sao lưu phục vụ ứng dụng CNTT trong toàn tỉnh; Đầu tư trang thiết bị, phần mềm, kết nối mạng đồng bộ đạt chuẩn kỹ thuật trong các cơ quan nhà nước cấp tỉnh, huyện, xã.
- Nâng cao chất lượng dịch vụ và mở rộng kết nối Mạng truyền số liệu chuyên dùng của cơ quan Đảng, Nhà nước từ tỉnh đến huyện, từng bước đến cấp xã phù hợp với phạm vi và tính chất ứng dụng của các hệ thống thông tin, bảo đảm các yêu cầu về kỹ thuật, kết nối, an toàn thông tin.
- Tiếp tục triển khai các hệ thống thông tin dùng chung phục vụ quản lý điều hành của chính quyền, phục vụ người dân, doanh nghiệp: Hệ thống Cổng thông tin điện tử, Hệ thống dịch vụ công trực tuyến - tích hợp một cửa điện tử - tích hợp với Cổng dịch vụ công quốc gia, Hệ thống quản lý văn bản điều hành, thư điện tử, chữ ký số, Hội nghị truyền hình trực tuyến,... Tiếp tục tổ chức triển khai thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính: Rà soát, chuẩn hóa, điện tử hóa quy trình nghiệp vụ trong các cơ quan nhà nước, gắn kết chặt chẽ ứng dụng CNTT với cải cách hành chính, rút ngắn quy trình xử lý, hạn chế tối đa sử dụng văn bản giấy, giảm số lượng và đơn giản hóa nội dung hồ sơ, giảm thời gian và chi phí thực hiện thủ tục hành chính.
- Số hóa, xây dựng cơ sở dữ liệu, hệ thống thông tin dùng chung, cơ sở dữ liệu, hệ thống thông tin chuyên ngành trọng điểm phục vụ hoạt động của cơ quan nhà nước, phục vụ người dân, doanh nghiệp (CSDL, HTTT về: dân cư, đất đai, quy hoạch, giao thông, xây dựng, y tế, giáo dục, tài nguyên, môi trường, bảo hiểm, thông tin kinh tế - xã hội; tài chính; đăng ký doanh nghiệp; cán bộ, công chức, viên chức, lao động; chính sách, an sinh xã hội; hộ nghèo; thông tin truyền thông; quản lý tài sản; nông nghiệp, nông thôn, dân tộc, TTHC, văn hóa, du lịch,...). Xây dựng CSDL không gian địa lý cung cấp hạ tầng dữ liệu thiết yếu cho vận hành, phát triển Chính quyền điện tử, Đô thị thông minh.
- Tổ chức thực hiện dữ liệu mở; cung cấp danh mục dữ liệu đã được số hóa theo quy định để tổ chức tích hợp, chia sẻ cho các hệ thống thông tin của các cơ quan nhà nước bảo đảm dữ liệu được thu thập một lần; Kết nối với các CSDL, HTTT quốc gia, HTTT triển khai từ Trung ương đến địa phương;
- Xây dựng hệ thống thông tin phục vụ họp và xử lý công việc của tỉnh, phục vụ chỉ đạo, điều hành của các cấp chính quyền trong tỉnh để rút ngắn thời gian họp, giảm giấy tờ hành chính và nâng cao hiệu lực, hiệu quả chỉ đạo, điều hành của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước; xây dựng hệ thống báo cáo kết nối với hệ thống thông tin báo cáo quốc gia theo định hướng từ Trung ương...
- Xây dựng hệ thống tham vấn chính sách, văn bản quy phạm pháp luật để rút ngắn thời gian xử lý, giảm họp, giảm giấy tờ hành chính, công khai quá trình tiếp thu ý kiến, nâng cao chất lượng xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, văn bản cá biệt và trách nhiệm giải trình của các cơ quan soạn thảo.
- Phát triển Chính quyền điện tử, đô thị thông minh dựa trên dữ liệu và dữ liệu mở, hướng tới nền kinh tế số, xã hội số, bảo đảm an toàn, an ninh thông tin, an ninh mạng, tạo ra các giá trị mới góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội.
- Triển khai đô thị thông minh, tập trung vào các lĩnh vực trọng tâm của tỉnh, như: du lịch, y tế, giáo dục, môi trường, phòng chống thiên tai và giao thông thông minh...
- Thực hiện kết nối mạng các cơ sở cung ứng thuốc nhằm tăng cường quản lý, kiểm soát thuốc đối với cơ quan quản lý, các cơ sở cung ứng thuốc và cơ sở y tế, triển khai theo kế hoạch, lộ trình của các bộ, ngành Trung ương.
- Xây dựng và triển khai quản lý hồ sơ sức khỏe điện tử đến từng người dân, kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu với các hệ thống thông tin, CSDL liên quan.
- Vận hành, bảo trì, bảo dưỡng hệ thống thông tin trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh.
- Phát triển nguồn nhân lực CNTT: đào tạo, tập huấn chuẩn kỹ năng ứng dụng CNTT, kỹ năng sử dụng khai thác hệ thống thông tin, an toàn thông tin (ATTT) cho lãnh đạo, cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan nhà nước (CQNN). Tổ chức đào tạo chuyên sâu về CNTT, ATTT cho đội ngũ cán bộ chuyên trách/phụ trách CNTT, ATTT của các CQNN các cấp; tổ chức sát hạch thực hiện nhiệm vụ về CNTT, ATTT.
- Xây dựng các hệ thống kỹ thuật bảo đảm ATTT phục vụ phát triển Chính quyền điện tử, đô thị thông minh; triển khai các hoạt động bảo đảm ATTT theo quy định tại Nghị định số 85/2016/NĐ-CP của Chính phủ.
- Triển khai hệ thống giám sát, cảnh báo, đầu tư công cụ rò quét lỗ hổng, mã độc, hệ thống hỗ trợ điều phối, ứng cứu sự cố ATTT mạng và hướng dẫn biện pháp đảm bảo ATTT cho Trung tâm mạng thông tin của tỉnh và các CQNN. Triển khai chữ ký số, tích hợp chữ ký số vào các hệ thống thông tin và thiết bị di động để thuận tiện cho việc sử dụng của người dân, doanh nghiệp, cán bộ, công chức, viên chức, các cơ quan nhà nước.
- Triển khai giải pháp xác thực điện tử, ký số, xác thực chữ ký số trên các thiết bị di động để thuận tiện cho việc sử dụng của người dân, doanh nghiệp để xác thực điện tử trong quá trình sử dụng các dịch vụ công; xây dựng, triển khai giải pháp đăng nhập một lần, bảo đảm an toàn, thuận tiện phục vụ hệ thống Chính quyền điện tử của tỉnh.
- Nâng cao năng lực cho Tổ ứng cứu sự cố máy tính của tỉnh và triển khai các hoạt động ứng cứu sự cố ATTT trong các CQNN trên địa bàn tỉnh; tổ chức và phối hợp với các cơ quan Trung ương trong công tác ứng cứu sự cố cấp quốc gia và cấp tỉnh. Tổ chức hội nghị, hội thảo tuyên truyền, phổ biến nâng cao nhận thức và trách nhiệm về ATTT.
4. Bảo đảm các nguồn lực triển khai xây dựng Chính quyền điện tử:
- Huy động các nguồn lực ưu tiên xây dựng Chính quyền điện tử theo hình thức thuê dịch vụ CNTT, sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước theo quy định hiện hành, không sử dụng nguồn vốn vay ODA có điều kiện ràng buộc để triển khai xây dựng hệ thống Chính quyền điện tử.
- Triển khai Chương trình nghiên cứu khoa học, các giải pháp tích hợp, ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ xây dựng Chính quyền điện tử.
- Chú trọng xây dựng chương trình, tổ chức đào tạo, tập huấn cho các cán bộ, công chức, viên chức về Chính phủ điện tử, Chính quyền điện tử, khai thác sử dụng các hệ thống thông tin, làm việc trên môi trường mạng, sử dụng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 (đối với người dân, doanh nghiệp).
- Nghiên cứu, xây dựng cơ chế khuyến khích, chính sách ưu đãi để thu hút nhân lực tham gia xây dựng, phát triển Chính quyền điện tử trong bộ máy nhà nước của tỉnh.
- Nghiên cứu, xây dựng cơ chế, chính sách khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư cơ sở hạ tầng CNTT phục vụ triển khai, phát triển Chính quyền điện tử.
- Tăng cường sự tham gia của doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích trong việc triển khai Chính quyền điện tử; trong việc hỗ trợ các cá nhân, tổ chức, đặc biệt là các cá nhân, tổ chức trên địa bàn xã thực hiện các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4.
- Tích cực triển khai chương trình truyền thông để nâng cao nhận thức, thay đổi thói quen hành vi, tạo sự đồng thuận của người dân, doanh nghiệp về phát triển Chính quyền điện tử.
- Huy động nguồn lực và hợp tác với các Tập đoàn, Công ty lớn về CNTT-TT, thương mại điện tử tạo nguồn lực cho phát triển CNTT, chính quyền điện tử và ATTT trên địa bàn tỉnh.
III. DANH MỤC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN TRIỂN KHAI
(chi tiết tại phụ lục kèm theo)
1. Ban Chỉ đạo Xây dựng chính quyền điện tử tỉnh:
- Trực tiếp chỉ đạo công tác xây dựng, phát triển Chính quyền điện tử, đô thị thông minh trên địa bàn tỉnh, trong đó Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh là hạt nhân xây dựng Chính quyền điện tử, đô thị thông minh trên địa bàn tỉnh, bảo đảm gắn kết chặt chẽ giữa ứng dụng CNTT và cải cách thủ tục hành chính của tỉnh Lào Cai.
- Xây dựng bộ chỉ số đo lường, đánh giá hiệu quả, chất lượng thực thi nhiệm vụ triển khai xây dựng Chính quyền điện tử; xây dựng cơ chế theo dõi, đánh giá, giám sát trách nhiệm giải trình, ra quyết định và xử lý kịp thời các vướng mắc về thể chế, nguồn lực tài chính, giải pháp công nghệ và con người để bảo đảm thực thi hiệu quả mục tiêu xây dựng Chính quyền điện tử, đô thị thông minh trên địa bàn tỉnh trong giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025.
- Theo dõi, chỉ đạo thực hiện công tác phát triển và ứng dụng CNTT của Văn phòng UBND tỉnh phục vụ chỉ đạo, điều hành của Thường trực UBND tỉnh;
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp tình hình thực hiện các cơ chế, chính sách về Chính quyền điện tử, ATTT và xây dựng Đô thị thông minh tỉnh Lào Cai, báo cáo UBND tỉnh chỉ đạo các cơ quan, đơn vị thực hiện.
3. Sở Thông tin và Truyền thông:
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố tổ chức thực hiện có hiệu quả các mục tiêu, nhiệm vụ, dự án của kế hoạch này; theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra các cơ quan, đơn vị triển khai thực hiện kế hoạch; tham mưu UBND tỉnh bổ sung, điều chỉnh kế hoạch khi cần thiết.
- Tham mưu cho UBND tỉnh ban hành kịp thời cơ chế, chính sách, văn bản quy phạm pháp luật tạo hành lang pháp lý phát triển CNTT, ATTT và xây dựng Đô thị thông minh.
- Chủ trì, phối hợp triển khai khai các ứng dụng, phần mềm dùng chung đến các cấp, các ngành trên địa bàn tỉnh. Phối hợp, đôn đốc các đơn vị cung cấp phần mềm thuê dịch vụ CNTT thực hiện hỗ trợ, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh trong việc sử dụng, vận hành và khai thác hiệu quả các phần mềm, ứng dụng CNTT.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan đánh giá hiệu quả các phần mềm, ứng dụng CNTT triển khai trên địa bàn tỉnh.
- Tuyên truyền nâng cao nhận thức cho các cấp, các ngành, doanh nghiệp và người dân tăng cường ứng dụng CNTT, đảm bảo ATTT.
- Tiếp tục tham mưu tổ chức đánh giá, xếp hạng mức độ ứng dụng CNTT các cơ quan nhà nước của tỉnh.
- Phối hợp với Sở Nội vụ thực hiện đồng bộ, gắn kết chương trình, kế hoạch ứng dụng CNTT với chương trình, kế hoạch cải cách hành chính.
- Chủ trì, phối hợp, hợp tác với các cơ quan, tổ chức trong và ngoài tỉnh triển khai các hoạt động thúc đẩy phát triển và ứng dụng CNTT, ATTT và xây dựng đô thị thông minh trên địa bàn tỉnh.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông xem xét, đề xuất lồng ghép, bố trí đảm bảo nguồn vốn đầu tư để triển khai đạt mục tiêu kế hoạch.
5. Sở Tài Chính: Chủ chỉ, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông ưu tiên bố trí kinh phí sự nghiệp đảm bảo cho các dự án, các hoạt động ứng dụng CNTT đề ra trong kế hoạch.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông triển khai đồng bộ chương trình, kế hoạch cải cách hành chính trong các CQNN.
- Ưu tiên bố trí biên chế CNTT và chỉ tiêu đào tạo chuẩn kỹ năng ứng dụng CNTT cho lãnh đạo, cán bộ, công chức, viên chức; đào tạo chuyên sâu về CNTT, ATTT cho cán bộ chuyên trách/phụ trách CNTT trong các CQNN.
- Phối hợp đánh giá tiêu chí ứng dụng CNTT trong bộ tiêu chí đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các CQNN của tỉnh.
7. Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố:
- Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm cá nhân trước UBND tỉnh về kết quả phát triển, ứng dụng CNTT, ATTT và xây dựng đô thị thông minh của cơ quan, đơn vị mình.
- Căn cứ Kế hoạch chung của tỉnh, xây dựng kế hoạch ứng dụng CNTT hằng năm của cơ quan, địa phương, gửi Sở Thông tin và Truyền thông theo dõi, tổng hợp định kỳ 6 tháng hoặc đột xuất báo cáo kết quả triển khai thực hiện kế hoạch và công tác ứng dụng CNTT, đảm bảo ATTT trong cơ quan, địa phương, gửi về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
- Chỉ đạo đưa mục tiêu, nhiệm vụ ứng dụng, phát triển CNTT vào kế hoạch công tác dài hạn và hằng năm; gắn nội dung ứng dụng, phát triển CNTT với các chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2016-2020; bảo đảm ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin là nội dung bắt buộc, quan trọng trong từng kế hoạch phát triển, cũng như từng đề án, dự án đầu tư của đơn vị.
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông trong công tác triển khai các chương trình dự án, tiếp nhận và đưa vào sử dụng các hệ thống hạ tầng kỹ thuật CNTT, các phần mềm ứng dụng dùng chung của tỉnh tại cơ quan, địa phương mình đảm bảo chất lượng, hiệu quả, đúng quy định.
Căn cứ nội dung trên, các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị và địa phương trong tỉnh tổ chức triển khai thực hiện./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN TRIỂN KHAI THỰC
HIỆN
(Kèm theo Kế hoạch số 147/KH-UBND ngày 11/4/2019 của UBND tỉnh Lào Cai)
TT |
Tên nhiệm vụ |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian thực hiện |
Ghi chú |
I |
Xây dựng cơ chế, chính sách, văn bản tạo môi trường pháp lý cho việc triển khai, xây dựng phát triển Chính quyền điện tử |
||||
1 |
Xây dựng Quyết định thay thế quyết định 50/2012/QĐ-UBND về quản lý đầu tư ứng dụng CNTT sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh và quy định về thuê dịch vụ công nghệ thông tin |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, tp |
2019 |
Sau khi Chính phủ ban hành NĐ thay thế NĐ 102 và QĐ 80 |
2 |
Sửa đổi các quy chế quản lý văn bản và điều hành, dịch vụ công trực tuyến,... |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, tp |
2019-2020 |
|
3 |
Xây dựng quy định về quản lý kết nối, chia sẻ dữ liệu trên địa bàn tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, tp |
2020 |
Sau khi CP ban hành NĐ quy định về quản lý kết nối, chia sẻ dữ liệu |
4 |
Xây dựng quy định về định danh và xác thực điện tử cho cá nhân, tổ chức |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, tp |
2020 |
Sau khi CP ban hành NĐ quy định về định danh và xác thực điện tử |
5 |
Xây dựng dự án phát triển Trung tâm điều hành gắn với Trung tâm dịch vụ hành chính công |
|
|
|
|
6 |
Xây dựng Đề án Phát triển Chính quyền điện tử tỉnh Lào Cai giai đoạn 2021-2025 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, tp |
2020 |
|
7 |
Xây dựng Đề án bảo đảm an toàn thông tin trong xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử giai đoạn 2020-2025 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, tp |
2020 |
|
II |
Xây dựng nền tảng kết nối, chia sẻ dữ liệu, các hệ thống thông tin phục vụ quản lý chỉ đạo, điều hành, phục vụ người dân, doanh nghiệp, nâng cao an toàn thông tin mạng. |
||||
1 |
Tổ chức thực hiện, duy trì, cập nhật Kiến trúc CQĐT tỉnh Lào Cai đáp ứng Khung kiến trúc CPĐT VN (phiên bản 2.0); Kiến trúc đô thị thông minh gắn kết chính quyền điện tử phù hợp với Khung tham chiếu ICT đô thị thông minh bộ TT&TT ban hành |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, tp |
2019 |
Thường xuyên cập nhật trong các năm tiếp theo |
2 |
Hệ thống thông tin quản lý Kiến trúc Chính quyền điện tử, đô thị thông minh |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, tp |
2020-2025 |
|
3 |
Xây dựng các hệ thống nền tảng tích hợp, chia sẻ cấp tỉnh (LGSP) có khả năng kết nối với Trung ương (Trục kết nối liên thông, hệ thống quản lý danh mục dùng chung, định danh điện tử, hệ thống giám sát, CSDL dùng chung,…; thực hiện lộ trình chuyển đổi số hướng tới Chính quyền số, nền kinh tế số và xã hội số |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, tp |
2019-2025 |
|
4 |
Xây dựng, phát triển, tái cấu trúc Trung tâm mạng thông tin trung tâm tính hợp dữ liệu của tỉnh, trung tâm điều hành đô thị thông minh và kết cấu hạ tầng CNTT các cơ quan nhà nước đáp ứng năng lực lưu trữ, kết nối, đáp ứng chuẩn kỹ thuật, tăng cường khả năng bảo mật, sao lưu phục vụ ứng dụng CNTT trong toàn tỉnh, chỉ đạo điều hành trong toàn hệ thống chính trị của tỉnh; |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, tp |
2019-2025 |
|
5 |
Đầu tư trang thiết bị, phần mềm, kết nối mạng đồng bộ đạt chuẩn kỹ thuật trong các cơ quan nhà nước cấp tỉnh, huyện, xã |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, tp |
2019-2025 |
|
6 |
Nâng cao chất lượng dịch vụ và mở rộng kết nối Mạng truyền số liệu chuyên dùng của cơ quan Đảng, Nhà nước từ tỉnh đến huyện, từng bước đến cấp xã phù hợp với phạm vi và tính chất ứng dụng của các hệ thống thông tin, bảo đảm các yêu cầu về kỹ thuật, kết nối, an toàn thông tin |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, tp |
2020-2025 |
|
7 |
Xây dựng các hệ thống kỹ thuật, hệ thống thông tin bảo đảm ATTT phục vụ phát triển Chính quyền điện tử cho trung tâm mạng thông tin trung tâm tích hợp dữ liệu, trung tâm điều hành đô thị thông minh của tỉnh và các cơ quan trong toàn hệ thống chính trị của tỉnh; Triển khai các hoạt động bảo đảm ATTT theo quy định tại Nghị định số 85/2016/NĐ-CP của Chính phủ. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, tp |
2019-2025 |
|
8 |
Triển khai hệ thống giám sát, cảnh báo, đầu tư công cụ rò quét lỗ hổng, mã độc, hệ thống hỗ trợ điều phối, ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, tp |
2019-2025 |
|
9 |
Triển khai chữ ký số, tích hợp chữ ký số vào các hệ thống thông tin và thiết bị di động để thuận tiện cho việc sử dụng của người dân, doanh nghiệp, cán bộ, công chức, viên chức, các CQNN |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, tp |
2019-2025 |
|
10 |
Phát triển các hệ thống: Cổng thông tin điện tử, Hệ thống dịch vụ công trực tuyến-tích hợp một cửa điện tử, hội nghị truyền hình trực tuyến,... |
Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, tp |
2019-2025 |
|
11 |
Tổ chức triển khai thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính |
VP UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
2019-2025 |
|
12 |
Phát triển các HTTT dùng chung: quản lý văn bản điều hành, thư điện tử, chữ ký số, hệ thống tích hợp các ứng dụng dùng chung, danh mục dữ liệu, CSDL dùng chung, đăng nhập một lần,.... |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, tp |
2019-2025 |
|
13 |
Số hóa, xây dựng CSDL, HTTT dùng chung, HTTT chuyên ngành (Dân cư, đất đai, quy hoạch, giao thông, xây dựng, y tế, giáo dục, tài nguyên, môi trường, bảo hiểm, thông tin kinh tế-xã hội; tài chính, đăng ký doanh nghiệp, cán bộ CCVC, lao động, chính sách, an sinh xã hội, hộ nghèo, thông tin truyền thông, quản lý tài sản, nông nghiệp, nông thôn, dân tộc, TTHC, văn hóa, du lịch,...) |
Sở Thông tin và Truyền thông; Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
2019-2020. |
|
14 |
Xây dựng cơ sở dữ liệu, hệ thống thông tin trên nền tảng không gian địa lý (GIS) cung cấp hạ tầng dữ liệu thiết yếu cho vận hành, phát triển Chính quyền điện tử, đô thị thông minh |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, tp |
2020-2025 |
|
15 |
Tổ chức thực hiện dữ liệu mở; Cung cấp danh mục dữ liệu đã được số hóa theo quy định để tổ chức tích hợp, chia sẻ cho các hệ thống thông tin của các cơ quan nhà nước bảo đảm dữ liệu được thu thập một lần; Kết nối với các CSDL, HTTT Quốc gia, HTTT triển khai từ trung ương đến địa phương; |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, tp |
2020-2025 |
|
16 |
Hệ thống thông tin phục vụ họp và xử lý công việc của tỉnh |
VP UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, tp |
2020-2025 |
|
17 |
Hệ thống tham vấn chính sách, văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh |
VP UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Tư pháp |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, tp |
2020-2025 |
|
18 |
Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh kết nối với bộ, ngành, trung ương. |
VP UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, tp |
2020-2025 |
|
19 |
Vận hành, bảo trì, bảo dưỡng hệ thống thông tin trong các CQNN trên địa bàn tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
2019-2025 |
|
20 |
Đào tạo ứng dụng CNTT: Đào tạo chuẩn kỹ năng ứng dụng CNTT, đào tạo khai thác, ứng dụng các hệ thống thông tin |
Sở Thông tin và Truyền thông |
|
2019-2025 |
|
21 |
Hệ thống thông tin chuyên ngành y tế (kết nối mạng các cơ sở cung ứng thuốc, hồ sơ sức khỏe điện tử đến từng người dân, quản lý bệnh viện, hệ thống thông tin, CSDL tổng thể ngành y tế,...) |
Sở Y tế |
Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư |
2019-2025 |
|
22 |
Hệ thống thông tin chuyên ngành giáo dục (hệ thống thông tin, CSDL tổng thể ngành giáo dục, hệ thống quản lý trường học,...) |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Tài chính, KHĐT |
2019-2025 |
|
III |
Bảo đảm các nguồn lực triển khai xây dựng Chính quyền điện tử |
||||
1 |
Huy động, bố trí nguồn lực kinh phí đầu tư để triển khai những nhiệm vụ ưu tiên phát triển Chính quyền điện tử, đô thị thông minh giai đoạn 2019-2020, định hướng đến năm 2025. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Hằng năm |
|
2 |
Huy động, bố trí nguồn lực kinh phí sự nghiệp để triển khai những nhiệm vụ ưu tiên về Chính quyền điện tử, đô thị thông minh giai đoạn 2019-2020, định hướng đến năm 2025. |
Sở Tài Chính |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Hằng năm |
|
3 |
Tích cực triển khai chương trình truyền thông để nâng cao nhận thức thay đổi thói quen hành vi, tạo sự đồng thuận của người dân, doanh nghiệp về phát triển CQĐT |
Sở Thông tin và Truyền thông, Đài PTTH tỉnh, Báo Lào Cai; |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Thực hiện thường xuyên |
|
IV |
Thiết lập cơ chế bảo đảm thực thi |
||||
1 |
Duy trì hoạt động của Ban chỉ đạo xây dựng chính quyền điện tử tỉnh Lào Cai |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Hằng năm |
|
2 |
Tổ chức đánh giá xếp hạng mức độ triển khai chính quyền điện tử gắn với cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Hằng năm |
|
TỔNG HỢP DỰ ÁN, KINH PHÍ THỰC HIỆN GIAI
ĐOẠN 2019-2020
(Kèm theo Kế hoạch số 147/KH-UBND ngày 11/4/2019 của UBND tỉnh Lào Cai)
Đơn vị tính: Tỷ đồng
TT |
Dự án, nhiệm vụ |
Diễn giải |
CQ chủ trì |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
Hình thức thực hiện |
Ghi chú |
||||
NSTW |
NSĐP |
NSTW |
NSĐP |
||||||||
ĐT |
SN |
ĐT |
SN |
||||||||
I |
Chính quyền điện tử |
|
|
12,8 |
|
38,04 |
13 |
7,5 |
69 |
|
ĐA 20; KH 347/KH-UBND QĐ 3055: Kiến trúc CQĐT |
1 |
Xây dựng hạ tầng CNTT cấp xã |
Đầu tư hạ tầng mạng, thiết bị CNTT cấp xã |
Sở TT&TT |
|
|
0,7 |
|
1 |
1,5 |
Đầu tư |
|
2 |
Nâng cao an toàn thông tin cho Trung tâm mạng và các CQNN |
Hệ thống thông tin đảm bảo an toàn dữ liệu, các thiết bị, hệ thống sao lưu, giám sát, phân tích, cảnh báo, xử lý an toàn thông tin,... |
Sở TT&TT |
|
|
4,8 |
|
|
5 |
Đầu tư + thuê dịch vụ |
|
3 |
Triển khai chữ ký số |
Triển khai chữ ký số, tích hợp chữ ký số vào các hệ thống thông tin và thiết bị di động |
Sở TT&TT |
|
|
|
|
|
2 |
Đầu tư |
|
4 |
Dự án Đẩy mạnh UD CNTT gắn với cải cách hành chính & xây dựng chính quyền điện từ tỉnh LC giai đoạn 2016-2020 |
Phát triển nền tảng chia sẻ, kết nối, cấp tỉnh, hệ thống thông tin dùng chung, có khả năng kết nối với trung ương,... |
Sở TT&TT |
10 |
|
|
11 |
6 |
0 |
Đầu tư + thuê dịch vụ |
DA đầu tư công 16-20 (QĐ phê duyệt DA số 3069/QĐ-UBND ngày 20/9/2016) |
5 |
Hệ thống thông tin tổng thể Chính quyền điện tử tỉnh Lào Cai giai đoạn 2021-2025 |
Hệ thống thông tin tổng thể chính quyền điện tử tỉnh Lào Cai, hoàn thiện nền tảng tích hợp, chia sẻ, kết nối chính quyền điện tử, cơ sở dữ liệu dùng chung, đăng nhập một lần ... |
|
|
|
|
|
0,5 |
|
Đầu tư |
KP chuẩn bị đầu tư dự án đầu tư công mới |
6 |
Hệ thống thông tin quản lý Kiến trúc Chính quyền điện tử, đô thị thông minh |
Quản lý kiến trúc Chính quyền điện tử, đô thị thông minh |
Sở TT&TT |
|
|
|
|
|
1,5 |
Đầu tư +Thuê dịch vụ |
|
7 |
Hệ thống quản lý văn bản và điều hành |
Hệ thống quản lý văn bản và điều hành |
Sở TT&TT |
|
|
1,5 |
|
|
1,5 |
Thuê dịch vụ |
|
8 |
Số hóa, xây dựng CSDL, HTTT dùng chung; CSDL, HTTT chuyên ngành |
Số hóa, xây dựng CSDL, HTTT dùng chung, HTTT chuyên ngành (Dân cư, đất đai, quy hoạch, giao thông, xây dựng, y tế, giáo dục, tài nguyên, môi trường, bảo hiểm, thông tin chi tiêu kinh tế-xã hội; tài chính, đăng ký doanh nghiệp, cán bộ CCVC, lao động, chính sách, an sinh xã hội, hộ nghèo, thông tin và truyền thông, quản lý tài sản, nông nghiệp, nông thôn, dân tộc, TTHC, văn hóa, du lịch,...) |
Sở TT&TT; các sở chuyên ngành |
2,8 |
|
24,65 |
2 |
|
30 |
Đầu tư + thuê dịch vụ |
|
9 |
Xây dựng cơ sở dữ liệu, hệ thống thông tin trên nền tảng không gian địa lý (GIS) |
Xây dựng cơ sở dữ liệu, hệ thống thông tin trên nền tảng không gian địa lý (GIS) thông tin truyền thông, chuyên ngành,... |
Sở TT&TT; sở chuyên ngành |
|
|
|
|
|
8 |
Đầu tư + thuê dịch vụ |
NQ17/NQ-CP |
10 |
Hệ thống thông tin phục vụ họp và xử lý công việc của tỉnh |
Hệ thống thông tin phục vụ họp và xử lý công việc của tỉnh |
VPUBND tỉnh; Sở TT&TT |
|
|
|
|
|
4 |
Đầu tư + Thuê dịch vụ |
NQ17/NQ-CP |
11 |
Hệ thống tham vấn chính sách, văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh |
Hệ thống tham vấn chính sách, văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh |
VPUBND tỉnh; Sở TT&TT; Sở TP |
|
|
|
|
|
3 |
Đầu tư + Thuê dịch vụ |
NQ17/NQ-CP |
12 |
Hệ thống dịch vụ hành chính công tỉnh Lào Cai |
Thuê hệ thống dịch vụ hành chính công tỉnh Lào Cai |
VPUBND tỉnh; Sở TT&TT |
|
|
1,5 |
|
|
1,5 |
Đầu tư + Thuê dịch vụ |
|
13 |
Hệ thống Cổng TTĐT tỉnh Lào Cai |
Thuê HT Cổng TTĐT tỉnh Lào Cai; phát triển Cổng ĐTT tỉnh Lào Cai |
VPUBND tỉnh; Sở TT&TT |
|
|
0,23 |
|
|
0,3 |
Thuê dịch vụ |
|
14 |
Hệ thống trục kết nối liên thông tỉnh Lào Cai |
Thuê phần mềm trục kết nối liên thông hệ thống thông tin dùng chung của tỉnh |
Sở TT&TT |
|
|
1,5 |
|
|
2,4 |
Thuê dịch vụ |
|
15 |
Thuê dịch vụ CNTT giám sát, đánh giá mức độ đảm bảo an toàn thông tin cho các hệ thống thông tin |
Giám sát, đánh giá mức độ đảm bảo an toàn thông tin cho các hệ thống thông tin dùng chung quan trọng của tỉnh |
Sở TT&TT |
|
|
|
|
|
1 |
Thuê dịch vụ |
|
16 |
Hoạt động ứng cứu sự cố đảm bảo an toàn thông tin mạng |
Trang bị các hệ thống thông tin, công cụ, phần mềm phục vụ hoạt động ứng cứu sự cố |
Sở TT&TT |
|
|
0,6 |
|
|
0,6 |
Dịch vụ đặt hàng |
|
17 |
Đào tạo tập huấn CNTT, hội nghị tuyên truyền CNTT |
Tập huấn ứng dụng CNTT, ATTT, kiến trúc CQDT |
Sở TT&TT |
|
|
0,26 |
|
|
1 |
Dịch vụ đặt hàng |
|
18 |
Vận hành, bảo trì, bảo dưỡng các HTTT |
Vận hành, bảo trì, bảo dưỡng các HTTT cấp tỉnh, cấp huyện |
Sở TT&TT |
|
|
1,7 |
|
|
6 |
Dịch vụ đặt hàng |
|
19 |
Kiến trúc CQĐT tỉnh Lào Cai |
Cập nhật Kiến trúc CQĐT tỉnh Lào Cai đáp ứng Khung kiến trúc CPĐT VN (phiên bản 2.0) |
Sở TT&TT |
|
|
0,3 |
|
|
0.3 |
|
Bổ sung 2019 theo NQ17/NQ-CP: Thống nhất với Sở Tài chính |
20 |
Kinh phí thực hiện thí điểm nền tảng LGSP |
Triển khai thí điểm hệ thống LGSP: hỗ trợ kinh phí đường truyền, đào tạo, tuyên truyền + tuyên truyền hệ thống Zalo |
Sở TT&TT |
|
|
0,3 |
|
|
|
|
Bổ sung 2019 theo KH127/KH-UBND: thẳng nhất với sở tài chính |
II |
Đô thị thông minh |
|
|
|
|
43,59 |
|
|
64 |
|
Theo QĐ 478 |
1 |
Phát triển trung tâm điều hành đô thị thông minh tỉnh Lào Cai |
Hệ thống trang thiết bị, CSDL tập trung, hệ thống tương tác chính quyền với người dân, tích hợp giám sát, cung cấp dịch vụ thiết yếu, ... |
Sở TT&TT |
|
|
|
|
|
14 |
Đầu tư + Thuê dịch vụ |
|
2 |
Kiến trúc đô thị thông minh tỉnh Lào Cai |
Xây dựng kiến trúc ĐTTM đáp ứng Khung tham chiếu ICT Đô thị thông minh VN |
Sở TT&TT |
|
|
0,5 |
|
|
0,5 |
Dịch vụ tư vấn |
Các hạng mục bổ sung năm 2019 theo VB 1091/UBND- KSTT, NQ17/NQ- CP: Đơn vị chủ trì thống nhất dự toán chi tiết với STC trước khi thực hiện |
3 |
Du lịch thông minh |
Cổng thông tin điện tử quảng bá du lịch tỉnh Lào Cai, ứng dụng du lịch trên thiết bị di động; CSDL chuyên ngành, quản lý lưu trú lập trung... |
Sở TT&TT; Sở VHTTDL; Công an tỉnh |
|
|
1,5 |
|
|
4,5 |
Đầu tư + Thuê dịch vụ |
|
4 |
Giao thông thông minh |
Xây dựng mạng lưới camera giám sát ATGT và thiết bị đo mật độ giao thông; bãi đỗ xe thông minh, hệ thống tổng thể ngành giao thông,... |
Sở TT&TT; Sở GTVTXD; Công an tỉnh |
|
|
20 |
|
|
10 |
Đầu tư + Thuê dịch vụ |
|
5 |
Y tế thông minh |
Xây dựng hệ thống thông tin, CSDL tổng thể ngành Y tế; hồ sơ sức khỏe điện tử,... |
Sở TT&TT; Sở Y tế |
|
|
11,83 |
|
|
15 |
Đầu tư + Thuê dịch vụ |
|
6 |
Giáo dục thông minh |
Xây dựng Hệ thống thông tin tổng thể và CSDL ngành giáo dục, Mô hình lớp học thông minh,... |
Sở TT&TT; Sở GDĐT |
|
|
5,66 |
|
|
14 |
Đầu tư + Thuê dịch vụ |
|
7 |
Môi trường, phòng chống thiên tai |
Hệ thống camera giám sát môi trường; hệ thống quan trắc và cảnh báo phóng xạ môi trường; xây dựng hệ thống cảnh báo lũ sớm ,... |
Sở TT&TT; STNMT, KHCN, NNPTNT |
|
|
4,1 |
|
|
6 |
Đầu tư + Thuê dịch vụ |
|
TỔNG HỢP DỰ ÁN, KINH PHÍ THỰC HIỆN GIAI
ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Kế hoạch số 147/KH-UBND ngày 11/4/2019 của UBND tỉnh Lào Cai)
Đơn vị tính: Tỷ đồng
TT |
Dự án, nhiệm vụ |
Diễn giải |
Cơ quan chủ trì |
Giai đoạn 2021-2025 |
Hình thức thực hiện |
Ghi chú |
|||
NSTW |
NSĐP |
Vốn khác |
|||||||
ĐT |
SN |
||||||||
I |
Chính quyền điện tử |
|
|
95 |
95 |
202,2 |
0 |
|
QĐ 3055: Kiến trúc CQĐT |
1 |
Dự án Đẩy mạnh UD CNTT gắn với cải cách hành chính & xây dựng chính quyền điện tử tỉnh LC giai đoạn 2016-2020 |
Phát triển kiến trúc Chính quyền điện tử nền tảng chia sẻ, kết nối, tích hợp dùng chung cấp tỉnh hỗ trợ kết nối, liên thông, chia sẻ tài nguyên, dữ liệu giữa các hệ thống thông tin dùng chung của tỉnh, có khả năng kết nối với trung ương |
Sở TT&TT |
20 |
6 |
|
|
Đầu tư |
DA đầu tư công 16-20 chuyển tiếp (QĐ phê duyệt DA số 3069/QĐ-UBND ngày 20/9/2016) |
2 |
Phát triển hạ tầng CNTT tỉnh Lào Cai giai đoạn 2021-2025 |
Phát triển Trung tâm mạng thông tin của tỉnh; mạng truyền số liệu chuyên dùng Đầu tư trang thiết bị, phần mềm, kết nối mạng đồng bộ đạt chuẩn kỹ thuật trong các cơ quan NN tỉnh, huyện, xã; |
Sở TT&TT |
|
40 |
|
|
Đầu tư |
DA đầu tư công 2021-2025 |
3 |
Dự án: Nâng cao an toàn, an ninh mạng thông tin tỉnh Lào Cai |
Hệ thống thông tin đảm bảo an toàn dữ liệu, các thiết bị, hệ thống sao lưu, giám sát, phân tích, cảnh báo, xử lý an toàn thông tin,... |
Sở TT&TT |
15 |
15 |
15 |
|
Đầu tư + thuê dịch vụ |
DA đầu tư công 2021-2025 |
4 |
Triển khai chữ ký số |
Triển khai chữ ký số, tích hợp chữ ký số vào các hệ thống thông tin và thiết bị di động |
Sở TT&TT |
|
|
5 |
|
Thuê dịch vụ |
|
5 |
Hệ thống thông tin tổng thể Chính quyền điện tử tỉnh Lào Cai giai đoạn 2021-2025 |
Hệ thống thông tin tổng thể chính quyền điện tử tỉnh Lào Cai, chuyển đổi số,… |
Sở TT&TT |
75 |
20 |
|
|
Đầu tư |
DA Đầu tư công 2021-2025 |
6 |
Kiến trúc CQĐT tỉnh Lào Cai |
Cập nhật Kiến trúc CQĐT tỉnh Lào Cai đáp ứng Khung kiến trúc CPĐT VN (phiên bản 2.0) |
Sở TT&TT |
|
|
0,6 |
|
Dịch vụ tư vấn |
|
7 |
Kiến trúc ĐTTM tỉnh Lào Cai |
Xây dựng kiến trúc ĐTTM đáp ứng Khung tham chiếu ICT Đô thị thông minh VN |
Sở TT&TT |
|
|
0,6 |
|
Dịch vụ tư vấn |
|
8 |
Hệ thống thông tin quản lý Kiến trúc Chính quyền điện tử, đô thị thông minh |
Quản lý Kiến trúc Chính quyền điện tử, đô thị thông minh |
Sở TT&TT |
|
|
4 |
|
Thuê dịch vụ |
|
9 |
Hệ thống quản lý văn bản và điều hành |
Hệ thống quản lý văn bản và điều hành |
Sở TT&TT |
|
|
7,5 |
|
Thuê dịch vụ |
|
10 |
Số hóa, xây dựng CSDL, HTTT dùng chung; CSDL, HTTT chuyên ngành |
Số hóa, xây dựng CSDL, HTTT dùng chung, HTTT chuyên ngành (Dân cư, đất đai, quy hoạch, giao thông, xây dựng, y tế, giáo dục, tài nguyên, môi trường, bảo hiểm, thông tin kinh tế-xã hội; tài chính, đăng ký doanh nghiệp, cán bộ CCVC, lao động, chính sách, an sinh xã hội, hộ nghèo, thông tin truyền thông, quản lý tài sản, nông nghiệp, nông thôn, dân tộc, TTHC, văn hóa, du lịch,...) |
Sở TT&TT; sở chuyên ngành |
5 |
15 |
45 |
|
Đầu tư + thuê dịch vụ |
ĐA 20 chuyển tiếp + NQ17/NQ-CP |
11 |
Hệ thống hội nghị trực tuyến |
Hệ thống hội nghị trực tuyến |
Sở TT&TT; sở chuyên ngành |
|
|
20 |
|
Đầu tư + thuê dịch vụ |
|
12 |
Xây dựng cơ sở dữ liệu, hệ thống thông tin trên nền tảng không gian địa lý (GIS) |
Xây dựng cơ sở dữ liệu, hệ thống thông tin trên nền tảng không gian địa lý (GIS) cung cấp hạ tầng dữ liệu thiết yếu cho vận hành, phát triển Chính quyền điện tử, đô thị thông minh |
Sở TT&TT; sở chuyên ngành |
|
5 |
25 |
|
Đầu tư + thuê dịch vụ |
|
13 |
Hệ thống thông tin phục vụ họp và xử lý công việc của tỉnh |
Hệ thống thông tin phục vụ họp và xử lý công việc của tỉnh |
Sở TT&TT |
|
|
15 |
|
Đầu tư + Thuê dịch vụ |
|
14 |
Hệ thống tham vấn chính sách, văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh |
Hệ thống tham vấn chính sách, văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh |
Sở TT&TT |
|
|
7,5 |
|
Đầu tư + Thuê dịch vụ |
|
15 |
Hệ thống dịch vụ hành chính công tỉnh Lào Cai |
Thuê hệ thống dịch vụ hành chính công tỉnh Lào Cai |
VPUBND tỉnh; Sở TT&TT |
|
|
7,5 |
|
Thuê dịch vụ |
|
16 |
Hệ thống Cổng TTĐT tỉnh Lào Cai |
Thuê HT Cổng TTĐT tỉnh Lào Cai; phát triển Cổng ĐTT tỉnh Lào Cai |
VPUBND tỉnh; Sở TT&TT |
|
|
2,5 |
|
Thuê dịch vụ |
|
17 |
Hệ thống trục kết nối liên thông tỉnh Lào Cai |
Hệ thống trục kết nối liên thông tỉnh Lào Cai |
Sở TT&TT |
|
|
10 |
|
Đầu tư + Thuê dịch vụ |
|
18 |
Thuê dịch vụ CNTT giám sát, đánh giá mức độ đảm bảo an toàn thông tin cho các hệ thống thông tin |
Giám sát, đánh giá mức độ đảm bảo an toàn thông tin cho các hệ thống thông tin dùng chung quan trọng của tỉnh |
Sở TT&TT |
|
|
5 |
|
Thuê dịch vụ |
|
19 |
Hoạt động ứng cứu sự cố đảm bảo an toàn thông tin mạng |
Trang bị các hệ thống thông tin, công cụ, phần mềm phục vụ hoạt động ứng cứu sự cố |
Sở TT&TT |
|
|
2 |
|
Dịch vụ đặt hàng |
|
20 |
Đào tạo tập huấn CNTT |
Tập huấn ứng dụng CNTT, ATTT, kiến trúc CQĐT |
Sở TT&TT |
|
|
5 |
|
Dịch vụ đặt hàng |
|
21 |
Vận hành, bảo trì, bảo dưỡng các HTTT |
Vận hành, bảo trì, bảo dưỡng các HTTT cấp tỉnh, cấp huyện |
Sở TT&TT |
|
|
25 |
|
Dịch vụ đặt hàng |
|
II |
Đô thị thông minh |
|
|
|
90 |
148 |
|
|
QĐ 478/QĐ-UBND |
1 |
Dự án phát triển trung tâm điều hành đô thị thông minh gắn với trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Lào Cai giai đoạn 2021-2025 |
Hệ thống trang thiết bị, CSDL tập trung, hệ thống tương tác chính quyền với người dân, tích hợp giám sát, cung cấp dịch vụ thiết yếu,... |
Sở TT&TT |
|
45 |
35 |
|
Đầu tư + Thuê dịch vụ |
DA đầu tư công GĐ 2021-2025 |
2 |
Du lịch thông minh |
Cổng thông tin điện tử quảng bá du lịch tỉnh Lào Cai, ứng dụng du lịch trên thiết bị di động; CSDL chuyên ngành, hệ thống quản lý lưu trú tập trung... |
Sở TT&TT; Sở VHTTDL; Công an tỉnh |
|
|
18 |
|
Đầu tư + Thuê dịch vụ |
|
3 |
Giao thông thông minh |
Xây dựng mạng lưới camera giám sát ATGT và thiết bị đo mật độ giao thông; bãi đỗ xe thông minh, hệ thống tổng thể ngành giao thông,... |
Sở TT&TT; Sở GTVTXD |
|
20 |
35 |
|
Đầu tư + Thuê dịch vụ |
|
4 |
Y tế thông minh |
Xây dựng hệ thống thông tin, CSDL tổng thể ngành Y tế; hồ sơ sức khỏe điện tử,... |
Sở TT&TT; Sở Y tế |
|
15 |
25 |
|
Đầu tư + Thuê dịch vụ |
|
5 |
Giáo dục thông minh |
Xây dựng Hệ thống thông tin tổng thể và CSDL ngành giáo dục, Mô hình lớp học thông minh,... |
Sở TT&TT; Sở GDĐT |
|
10 |
20 |
|
Đầu tư + Thuê dịch vụ |
|
6 |
Môi trường, phòng chống thiên tai |
Hệ thống camera giám sát môi trường; hệ thống quan trắc và cảnh báo phóng xạ môi trường; xây dựng hệ thống cảnh báo lũ sớm,... |
Sở TT&TT; STNMT, KHCN, NNPTNT |
|
|
15 |
|
Đầu tư + Thuê dịch vụ |
|