Thực hiện Chỉ thị số 04/CT-TTg
ngày 11/02/2024 của Thủ tướng Chính phủ về tiếp tục đẩy mạnh triển khai Đề án
phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ
chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030 tại các bộ,
ngành, địa phương năm 2024 và những năm tiếp theo (Chỉ thị số 04/CT-TTg),
UBND tỉnh Lào Cai ban hành kế hoạch triển khai thực hiện như sau:
- Quán triệt, triển khai thực hiện
nghiêm túc, đồng bộ, thống nhất, thiết thực và có hiệu quả các nội dung Chỉ thị
số 04/CT-TTg.
- Triển khai kịp thời, có hiệu
quả các nhiệm vụ và giải pháp quy định tại Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày
06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ. Huy động sự vào cuộc của cả hệ thống chính
trị, đặc biệt là người đứng đầu các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã,
thành phố; sự tham gia của các tổ chức, doanh nghiệp và người dân trong quá
trình triển khai thực hiện Đề án 06 trên địa bàn tỉnh Lào Cai là yếu tố quyết định,
đảm bảo sự thành công của Đề án.
- Xác định cụ thể các nội dung
công việc được giao trong Chỉ thị số 04/CT- TTg, phối hợp chặt chẽ với Văn
phòng Chính phủ, Bộ Công an và các Bộ, ngành Trung ương nhằm đưa ra mục tiêu,
nhiệm vụ, lộ trình cụ thể triển khai thực hiện quyết liệt, có hiệu quả Đề án
06 phục vụ phát triển kinh tế - xã hội; hoạch định chính sách, chỉ đạo, điều
hành của lãnh đạo các cấp và giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ
công trực tuyến phục vụ người dân, doanh nghiệp.
- Các cơ quan, đơn vị liên quan
được giao nhiệm vụ chủ trì hoặc tham gia phối hợp phải tích cực, chủ động triển
khai thực hiện Đề án 06 theo đúng nội dung, tiến độ được giao, đảm bảo chất lượng,
hiệu quả; kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc phát sinh; tập trung thực hiện
các giải pháp nhằm đạt được các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ đã đề ra.
- Hoàn thành các nhóm mục tiêu
cụ thể của giai đoạn theo các mốc thời gian đã được xác định trong Đề án 06.
- Xác định rõ nội dung, trách nhiệm
của các cơ quan, đơn vị; đồng thời bảo đảm sự phối hợp kịp thời, chặt chẽ, hiệu
quả giữa cơ quan, đơn vị trong quá trình thực hiện.
- Các nhiệm vụ thực hiện phải
bám sát chỉ đạo của Chính phủ, Bộ Công an, Văn phòng Chính phủ, các Bộ, ngành
liên quan, Tổ công tác triển khai Đề án 06 Trung ương và phù hợp với điều kiện,
tình hình thực tế của địa phương.
Tổ chức quán triệt, triển khai
thực hiện Chỉ thị số 04/CT-TTg, Kế hoạch này trong cơ quan, đơn vị, địa phương
bằng hình thức phù hợp, nâng cao nhận thức đúng, đầy đủ ý nghĩa, tầm quan trọng
của Đề án, tạo sự thống nhất về nhận thức và hành động để phát huy sức mạnh tổng
hợp của cả hệ thống chính trị trong tổ chức thực hiện.
a) Thúc đẩy cấp tài khoản an
sinh xã hội cho các đối tượng hưởng chính sách chưa có tài khoản; chỉ đạo chi
trả trợ cấp an sinh xã hội không dùng tiền mặt cho 100% người dân đã có tài
khoản; tiếp tục đẩy mạnh thực hiện thanh toán không dùng tiền mặt đối với các lĩnh
vực Y tế, Giáo dục, BHXH, Thuế, các hoạt động kinh doanh…
b) Tăng cường đào tạo tập huấn
cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức địa phương về an ninh an toàn thông
tin, ưu tiên hình thức điện tử trên phần mềm đào tạo trực tuyến (MOOC).
c) Tổ chức xây dựng cơ sở dữ liệu
đất đai của địa phương, bảo đảm kết nối, tích hợp, liên thông với Cơ sở dữ liệu
quốc gia về đất đai và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, khẩn trương hoàn
thành, đưa vào vận hành theo lộ trình.
d) Đẩy mạnh triển khai các mô
hình Đề án 06 theo Kế hoạch số 395/KH-UBND ngày 20/10/2023 của UBND tỉnh, giải
pháp ứng dụng tiện ích từ nền tảng Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Căn cước
công dân và định danh điện tử để đẩy mạnh thực hiện Đề án 06 và thực hiện các
nhiệm vụ theo lộ trình Kế hoạch đã ban hành.
đ) Tiếp tục đảm bảo hạ tầng và
đẩy nhanh tiến độ số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính, số hóa
dữ liệu, đặc biệt đối với các lĩnh vực hộ tịch, đất đai, lao động việc làm.
e) Đẩy mạnh thực hiện khám chữa
bệnh bằng thẻ CCCD thay thẻ BHYT giấy cho 100% người dân thực hiện khám chữa
bệnh tại các cơ sở y tế.
f) Đẩy mạnh hướng dẫn người
dân và doanh nghiệp thực hiện 100% đối với các thủ tục hành chính tại Quyết định
số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/202 2; Quyết định số 442/QĐ-TTg ngày 04/4/2022 và các
văn bản chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ
STT
|
Nội dung, nhiệm vụ
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Thời gian hoàn thành
|
Sản phẩm
|
1
|
Ban hành Kế hoạch triển khai
Chỉ thị 04/CT- TTg trong năm 2024
|
Công an tỉnh
|
Các Sở, ngành
|
Tháng 3/2024
|
Kế hoạch
|
2
|
Dự toán, triển khai kinh phí
thực hiện Đề án 06 đảm bảo hiệu quả, đồng bộ
|
Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Năm 2024
|
Kinh phí được bố trí triển khai
|
3
|
Triển khai đào tạo tập huấn
cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức địa phương về an ninh an toàn thông
tin, ưu tiên hình thức điện tử trên phần mềm đào tạo trực tuyến
|
Sở Thông tin và Truyền thông, Công an tỉnh, Sở Nội vụ
|
Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã
|
Hoàn thành trước ngày 01/7/2024
|
|
4
|
Triển khai nhiệm vụ bảo đảm
an toàn thông tin theo cấp độ cho các hệ thống thông tin. Các nhóm việc cần
triển khai bao gồm: Xây dựng và phê duyệt hồ sơ đề xuất cấp độ; Triển khai
phương án bảo vệ theo hồ sơ đã được phê duyệt. Thực hiện kiểm tra, đánh giá định
kỳ. Trong đó:
+ Phê duyệt hồ sơ đề xuất cấp
độ cho 100% hệ thống thông tin của tỉnh trước ngày 30/6/2024.
+ 100% hệ thống thông tin được
triển khai đầy đủ phương án bảo đảm an toàn thông tin theo Hồ sơ đề xuất cấp
độ đã được phê duyệt trước ngày 30/11/2024.
|
Sở Thông tin và Truyền thông, Công an tỉnh
|
Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã
|
Hoàn thành trước tháng 30/11/2024
|
|
5
|
Triển khai Kho dữ liệu hồ sơ thủ
tục hành chính theo quy định tại Khoản 10 Điều 23 Thông tư số 01/2023/TT-VPCP
để lưu giữ dữ liệu giải quyết thủ tục hành chính tại kho dữ liệu TTHC
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Văn phòng UBND tỉnh và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Hoàn thành trước tháng 6/2024
|
|
6
|
Đẩy nhanh tiến độ số hóa hồ
sơ, kết quả giải quyết TTHC trong quá trình tiếp nhận, giải quyết TTHC theo
quy định tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 về thực hiện TTHC trên
môi trường điện tử và Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngây 23/4/2018 của Chính phủ
về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC, gắn việc
số hóa với việc thực hiện nhiệm vụ của cán bộ, công chức trong quá trình giải
quyết TTHC; không yêu cầu người dân, doanh nghiệp cung cấp giấy tờ, kết quả
giải quyết TTHC đã được số hóa theo đúng quy định.
|
Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã
|
Văn phòng UBND
tỉnh
|
Thực hiện thường xuyên khi có hồ sơ phát sinh
|
Hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính được số hóa, người dân, doanh nghiệp
không phải cung cấp lại giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính
|
7
|
Thực hiện đánh giá, chất lượng
phục vụ người dân, doanh nghiệp dựa trên dữ liệu, thời gian thực theo Quyết định
số 766/QĐ-TTg ngày 23 tháng 6 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ, bảo đảm công
khai, minh bạch, cụ thể hóa trách nhiệm, đề cao vai trò người đứng đầu, tăng
cường kỷ luật, kỷ cương hành chính
|
Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Năm 2024
|
Đánh giá được chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp
|
8
|
Phối hợp với Trung tâm dữ liệu
quốc gia xây dựng phương án đồng bộ dữ liệu con người theo phạm vi quản lý về
Trung tâm dữ liệu quốc gia theo lộ trình phù hợp với tiến độ xây dựng, vận
hành Trung tâm dữ liệu quốc gia
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Công an tỉnh
|
Theo lộ trình Bộ Công an
|
Đồng bộ dữ liệu con người về Trung tâm dữ liệu quốc gia
|
9
|
Rà soát, bổ sung các điều kiện
bảo đảm an ninh, an toàn hệ thống thông tin theo tiêu chuẩn của Trung tâm dữ
liệu quốc gia
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Công an tỉnh
|
Tháng 12/2024
|
Đảm bảo an ninh an toàn
|
10
|
Rà soát, khảo sát, nghiên cứu,
đề xuất các dự án để triển khai theo các nhiệm vụ phân công của Đề án Trung
tâm dữ liệu quốc gia
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Tháng 6/2024
|
Các dự án được phê duyệt
|
11
|
100% kết quả giải quyết thủ tục
hành chính của cá nhân được lưu trữ điện tử
|
Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã
|
Sở Thông tin và Truyền thông; các cơ quan có liên quan
|
Lộ trình hoàn thành năm 2025
|
Kết quả giải quyết thủ tục hành chính của cá nhân dược lưu trữ điện tử
|
12
|
50% mẫu đơn, tờ khai có thông
tin công dân được chuẩn hóa thống nhất theo yêu cầu từ dữ liệu gốc của Cơ sở
dữ liệu quốc gia về dân cư
|
Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã
|
Sở Thông tin và Truyền thông; các cơ quan có liên quan
|
Lộ trình hoàn thành năm 2025
|
Các mẫu đơn, tờ khai được chuẩn hóa
|
13
|
Tiếp tục rà soát đề xuất cơ
quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm
quyền sửa đổi, bổ sung văn bản quy phạm pháp luật theo kết quả rà soát văn bản
phục vụ triển khai Đề án 06 của Tổ công tác của Thủ tướng Chính phủ về rà
soát văn bản quy phạm pháp luật
|
Các Sở, ban ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã
|
Sở Tư pháp và các cơ quan liên quan
|
Thường xuyên trong 2024, 2025
|
Các văn bản liên quan
|
14
|
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ tiến
hành rà soát văn bản quy phạm pháp luật để đề xuất cấp có thẩm quyền thực hiện
sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới các văn bản pháp luật phục vụ kết nối,
khai thác dữ liệu giữa Trung tâm dữ liệu quốc gia và các cơ sở dữ liệu quốc
gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành
|
Các Sở, ban ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã
|
Sở Tư pháp và các cơ quan liên quan
|
Thực hiện thường xuyên
|
Văn bản quy phạm pháp luật được rà soát, đề xuất sửa đổi
|
15
|
Tổ chức xây dựng cơ sở dữ liệu
đất đai trong phạm vi địa phương, bảo đảm kết nối, tích hợp, liên thông với
Cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm 2025
|
Cơ sở dữ liệu đất đai
|
16
|
Tham mưu việc bố trí kinh phí
để đầu tư cho công tác đo đạc, đăng ký đất đai, cấp Giấy chứng nhận, xây dựng
cơ sở dữ liệu đất đai và đăng ký biến động, chỉnh lý hồ sơ địa chính thường
xuyên; báo cáo tình hình bố trí đủ kinh phí từ ngân sách địa phương
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Tháng 3/2024
|
|
17
|
Phối hợp với các cơ quan liên
quan thường xuyên thúc đẩy việc cấp tài khoản an sinh xã hội cho các đối tượng
hưởng chính sách an sinh xã hội chưa có tài khoản. Chỉ đạo chi trả trợ cấp an
sinh xã hội không dùng tiền mặt cho 100% người dân đã có tài khoản
|
Sở Lao động Thương binh và Xã hội
|
Công an tỉnh, UBND các huyện, thành phố, thị xã
|
Thực hiện thường xuyên
|
Công dân được nhận các chế độ, chính sách an sinh xã hội nhanh chóng, đảm
bảo, hạn chế tình trạng trục lợi an sinh xã hội
|
18
|
Nghiên cứu, xây dựng phương
án cấp “Tài khoản an sinh xã hội” để mỗi người dân có tài khoản an sinh xã hội
gắn với số định danh cá nhân trên VNeID được nhận chi trả an sinh xã hội qua
tài khoản theo yêu cầu
|
Sở Lao động Thương binh và Xã hội
|
Công an tỉnh, Ngân hàng nhà nước chi nhánh Lào Cai; Ngân hàng chính
sách; UBND các huyện, thành phố, thị xã
|
Thực hiện thường xuyên
|
Mỗi người dân đều có tài khoản an sinh xã hội
|
19
|
Tiếp tục xây dựng và hoàn thiện
cơ sở dữ liệu về các đối tượng được hưởng chính sách an sinh xã hội, kết nối,
chia sẻ dữ liệu an sinh xã hội với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư. Đẩy mạnh
chi trả an sinh xã hội dưới hình thức không dùng tiền mặt đối với các khoản
chi trả thường xuyên và đột xuất.
|
Sở Lao động Thương binh và Xã hội
|
Công an tỉnh, UBND các huyện, thành phố, thị xã
|
Thực hiện thường xuyên
|
Công dân được nhận các chế độ, chính sách an sinh xã hội nhanh chóng, đảm
bảo, hạn chế tình trạng trục lợi an sinh xã hội
|
20
|
Đẩy mạnh công tác thông tin
tuyên truyền sâu rộng đến các tầng lớp nhân dân nhằm nâng cao nhận thức trong
việc thực hiện các dịch vụ công trực tuyến; Tuyên truyền, phổ biến tới người
dân tầm quan trọng của xây dựng Trung tâm dữ liệu quốc gia qua Tổ công tác
triển khai Đề án 06 các cấp và các phương tiện thông tin đại chúng
|
Đài Truyền hình Lào Cai, Báo Lào Cai, các cơ quan thông tấn báo chí địa
phương
|
Công an tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Văn hóa, thể thao và Du
lịch
|
Thực hiện thường xuyên
|
Người dân nắm bắt kịp thời thông tin
|
21
|
Tập trung triển khai các mô
hình, giải pháp ứng dụng những tiện ích được phát triển từ nền tảng Cơ sở dữ
liệu quốc gia về dân cư, Căn cước công dân và định danh điện tử để đẩy mạnh
thực hiện Đề án 06 và thực hiện lộ trình theo Kế hoạch đã ký kết, ban hành
|
Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Công an tỉnh và các cơ quan liên quan
|
Theo lộ trình đề ra tại Kế hoạch của từng đơn vị
|
Các mô hình, giải pháp được đưa vào hoạt động
|
22
|
Triển khai Mô hình xác thực
Thi online tập trung đối với các nhóm đối tượng quan trọng như: Thi công chức,
viên chức, chứng chỉ quốc tế, các kỳ thi khác.
|
Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Công an tỉnh
|
Năm 2024
|
|
23
|
100% thủ tục hành chính đủ điều
kiện theo quy định của pháp luật được cung cấp dưới hình thức dịch vụ công trực
tuyến toàn trình và được định danh, xác thực điện tử hoặc xác thực, chia sẻ dữ
liệu dân cư
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Lộ trình hoàn thành năm 2025
|
Các thủ tục hành chính được cung cấp dưới hình thức dịch vụ công trực
tuyến
|
24
|
100% người dân, doanh nghiệp
sử dụng dịch vụ công trực tuyến toàn trình được định danh và xác thực điện tử
thông suốt
|
Các Sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Lộ trình hoàn thành năm 2025
|
Người dân, doanh nghiệp được định danh và xác thực điện tử
|
25
|
100% người dân khi thực hiện
thủ tục hành chính tại Bộ phận một cửa các cấp được định danh, xác thực điện
tử trên hệ thống định danh và xác thực điện tử của Bộ Công an đã kết nối,
tích hợp với Cổng Dịch vụ công quốc gia
|
Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Sở Thông tin và Truyền thông; các cơ quan có liên quan
|
Lộ trình hoàn thành năm 2025
|
Người dân, doanh nghiệp được định danh và xác thực điện tử
|
26
|
Tối thiểu 90% người dân, doanh
nghiệp hài lòng về việc giải quyết thủ tục hành chính đối với 53 dịch vụ công
thiết yếu và các lĩnh vực: cư trú, hộ tịch, xuất nhập cảnh, cấp căn cước công
dân
|
Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Công an tỉnh
|
Lộ trình hoàn thành năm 2025
|
Người dân, doanh nghiệp hài lòng với giải quyết TTHC
|
27
|
90% hồ sơ công việc liên quan
đến quản lý dân cư tại cấp tỉnh; 80% hồ sơ công việc liên quan đến quản lý
dân cư tại cấp huyện và 60% hồ sơ công việc liên quan đến quản lý dân cư tại
cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí
mật nhà nước)
|
Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Lộ trình hoàn thành năm 2025
|
Các công việc liên quan đến quản lý dân cư được xử lý trên môi trường mạng
|
28
|
100% hồ sơ về dân cư được tạo,
lưu trữ, chia sẻ dữ liệu điện tử theo quy định.
|
Các Sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Lộ trình hoàn thành năm 2025
|
Hồ sơ về dân cư được lưu trữ, chia sẻ
|
29
|
Đẩy mạnh việc chi trả lương
hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng qua phương tiện thanh toán không dùng
tiền mặt
|
Bảo hiểm Xã hội
|
Công an tỉnh
|
Thực hiện thường xuyên
|
Lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội được thanh toán nhanh nhất
|
30
|
Rà soát, cập nhật, xác thực
thông tin người tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp
với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, đảm bảo 100% người tham gia được xác thực
thông tin với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, bao gồm cả người tham gia
phát sinh mới trong năm 2024.
|
Bảo hiểm Xã hội
|
Công an tỉnh
|
Thực hiện thường xuyên
|
Thông tin người tham gia BHXH, BHYT, BHTN được xác thực với cơ sở dữ liệu
quốc gia về dân cư
|