Thực hiện Quyết định số
911a/QĐ-UBND-HC ngày 09/7/2021 của Ủy ban nhân dân Tỉnh về ban hành Chương
trình hành động của Ủy ban nhân dân Tỉnh thực hiện Chương trình hành động của
Chính phủ thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng,
Ủy ban nhân dân Tỉnh ban hành Kế hoạch Triển khai hoạt động khoa học và công
nghệ (KHCN) thực hiện Nghị quyết, Kết luận của Tỉnh ủy phục vụ phát triển kinh
tế - xã hội tỉnh Đồng Tháp đến năm 2025, nội dung cụ thể như sau:
- Triển khai có hiệu quả các
Nghị quyết, Kết luận của Tỉnh ủy và các Kế hoạch của Ủy ban nhân dân Tỉnh về thực
hiện các Nghị quyết, Kết luận của Tỉnh ủy.
- Tổ chức thực hiện các hoạt động
KHCN phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, ưu tiên các nhiệm vụ KHCN phục vụ Đề
án Tái cơ cấu ngành Nông nghiệp, Chương trình Mỗi xã một sản phẩm (OCOP),
Chương trình Mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới, Đề án Tái cơ cấu ngành
Công nghiệp gắn với thực hiện Đề án chuyển đổi số theo hướng nâng cao chất lượng,
hiệu quả và gia tăng giá trị, góp phần phát triển kinh tế - xã hội của Tỉnh đến
năm 2025.
- Việc tổ chức thực hiện phải bảo
đảm sự đồng bộ, cụ thể, thiết thực, có sự phối hợp chặt chẽ giữa các đơn vị
liên quan.
- Triển khai ít nhất 15 nhiệm vụ
KHCN thực hiện nội dung thuộc Nghị quyết, Kết luận của Tỉnh ủy.
- Tổ chức chuyển giao ít nhất
20 mô hình ứng dụng KHCN (bao gồm chuyển giao công nghệ, chuyển giao kết quả
nghiên cứu khoa học) phục vụ các đề án của Tỉnh.
- Đến năm 2025, hỗ trợ phát triển
ít nhất 20 doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.
- Đăng ký xác lập quyền sở hữu
công nghiệp (nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý) ra nước ngoài cho ít nhất 01 sản phẩm
nông sản chủ lực, đặc thù của Tỉnh.
- Tổ chức đánh giá trình độ và
năng lực công nghệ sản xuất của doanh nghiệp thuộc các ngành công nghiệp chủ lực.
- Vốn sự nghiệp KHCN của Tỉnh.
- Vốn sự nghiệp của các ngành:
Nông nghiệp, Công Thương, Môi trường hỗ trợ thực hiện xây dựng mô hình theo chức
năng nhiệm vụ.
- Vốn đối ứng của doanh nghiệp,
hợp tác xã, người dân thụ hưởng kết quả ứng dụng KHCN.
- Phối hợp thực hiện các nội
dung theo kế hoạch này; định kỳ hàng năm đề xuất, đặt hàng nhiệm vụ về Sở KHCN
tổng hợp.
- Tiếp nhận, ứng dụng, nhân rộng
có hiệu quả các kết quả nhiệm vụ khoa học và công nghệ; thực hiện tốt công tác
quản lý và phát triển các nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý đã được chứng nhận.
- Báo cáo định kỳ hàng năm kết
quả thực hiện về Ủy ban nhân dân Tỉnh (qua Sở KHCN tổng hợp) trước ngày 15
tháng 12 hàng năm.
Yêu cầu sở, ngành, đơn vị liên
quan; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố triển khai thực hiện tốt nội dung Kế hoạch
này. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, khó khăn, các đơn vị báo cáo
về Sở KHCN để tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân Tỉnh xem xét, quyết định./.
STT
|
Nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Hình thức/ sản phẩm
|
Thời gian triển khai
|
I
|
Thực
hiện công tác truyền thông, bồi dưỡng kiến thức về KHCN
|
1
|
- Triển khai thực hiện công
tác tuyên truyền, phổ biến kết quả nghiên cứu khoa học đã nghiệm thu, công
nghệ mới, công nghệ tiên tiến.
|
Sở KHCN
|
Các Sở, ngành Tỉnh, đơn vị liên quan
|
Hội nghị, hội thảo
|
Thường xuyên hàng năm
|
2
|
- Phổ biến, hướng dẫn áp dụng
các hệ thống quản lý, công cụ cải tiến nhất là các công cụ hỗ trợ sản xuất
thông minh, dịch vụ thông minh đến cơ sở sản xuất, kinh doanh.
|
Sở KHCN
|
Các Sở, ngành Tỉnh, đơn vị liên quan
|
Hội nghị, hội thảo
|
Thường xuyên hàng năm
|
3
|
- Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng,
nâng cao chuyên môn nghiệp vụ về đo lường cho cán bộ, công chức, viên chức
tham gia hoạt động đo lường của các sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố và
doanh nghiệp.
|
Sở KHCN
|
- Các Sở, ngành Tỉnh và UBND
huyện, thành phố;
- Cơ sở sản xuất, doanh nghiệp
|
Khóa bồi dưỡng
|
Thường xuyên hàng năm
|
4
|
- Tiếp tục triển khai thực hiện
các nội dung tại Kế hoạch phối hợp số 50/KHPH-SKHCN-LHH giữa Sở KHCN với Liên
hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật Tỉnh
|
Sở KHCN
|
Đề nghị Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam Tỉnh, Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật Tỉnh; Hội Nông dân Tỉnh, Hội
Liên hiệp Phụ nữ Tỉnh, Hội Cựu chiến binh Tỉnh, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ
Chí Minh Tỉnh
|
Hội nghị, hội thảo
|
Thường xuyên hàng năm
|
II
|
Hoạt
động KHCN trong tái cơ cấu ngành Nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới
|
1
|
Triển khai nhiệm vụ KHCN
phục vụ nông nghiệp:
- Xây dựng mô hình sản xuất
nông nghiệp theo tiêu chuẩn tiên tiến gắn liên kết tiêu thụ đạt hiệu quả cao,
bền vững gắn với truy xuất nguồn gốc sản phẩm.
- Khảo nghiệm và đưa vào sản
xuất giống cây, con thích hợp cho năng suất và chất lượng cao thích ứng biến
đổi khí hậu.
- Chuyển giao ứng dụng kỹ thuật,
công nghệ mới trong các khâu canh tác, nuôi trồng thủy sản, phòng, chữa bệnh
trong chăn nuôi, thu hoạch, bảo quản, chế biến nhằm cải thiện và nâng cao chất
lượng nông sản.
- Nghiên cứu, chuyển giao ứng
dụng về các mô hình canh tác nông nghiệp thông minh thích ứng với biến đổi
khí hậu, áp dụng chuyển đổi số để tăng hiệu quả sản xuất.
|
Sở KHCN
|
- Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn (các cơ quan chuyên môn trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn);
- Các sở, ngành Tỉnh;
- UBND huyện, thành phố;
- Tổ chức tiếp nhận kết quả
nghiên cứu:
- Các tổ chức khác theo Quyết
định của UBND Tỉnh
|
Nhiệm vụ KHCN được phê duyệt
|
Thường xuyên hàng năm
|
2
|
Đẩy mạnh công tác chuyển
giao, ứng dụng công nghệ mới, tiên tiến để nâng cao giá trị ngành nông nghiệp,
thúc đẩy kinh tế tuần hoàn trong nông nghiệp.
|
Sở KHCN
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, các sở, ngành Tỉnh; UBND huyện, thành phố
|
- Dự án sản xuất thử nghiệm;
- Mô hình ứng dụng
|
Thường xuyên hàng năm
|
3
|
Tiếp tục triển khai có hiệu
quả các nhiệm vụ KHCN cấp quốc gia đã được phê duyệt.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
- Các sở, ngành Tỉnh; UBND
huyện, thành phố;
- Viện, Trường Đại học;
- Doanh nghiệp; cơ sở sản xuất
liên quan
|
Nhiệm vụ KHCN được nghiệm thu
|
Thường xuyên hàng năm
|
(i) Dự án đăng
ký bảo hộ chỉ dẫn địa lý Cao Lãnh cho sản phẩm xoài tại Nhật Bản;
|
(ii) Dự án quản
lý và phát triển chỉ dẫn địa lý “Cao Lãnh” cho sản phẩm xoài tỉnh
Đồng Tháp gắn với kiểm soát chất lượng, mã vùng trồng phục vụ xuất khẩu;
|
(iii) Tiếp tục thực hiện Đề
tài: “Nghiên cứu xây dựng mô hình Làng thông minh phát triển từ Hội quán
nông dân tại Đồng Tháp”, làm cơ sở nhân rộng trên địa bàn Tỉnh.
|
(iv) Tiếp tục thực hiện Đề
tài: “Xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai phục vụ tái cơ cấu nông nghiệp tỉnh Đồng
Tháp”
|
(v) Tiếp tục thực hiện Đề
tài: “Nghiên cứu giải pháp tổng thể xử lý ô nhiễm môi trường ao nuôi cá
tra thâm canh tại tỉnh Đồng Tháp và vùng phụ cận”
|
III
|
Hoạt
động KH&CN trong tái cơ cấu ngành công nghiệp
|
1
|
Triển khai các nhiệm vụ KHCN
phục vụ sản xuất và kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp:
- Chuyển giao ứng dụng tiến bộ
mới, chuyển đổi số lĩnh vực cơ khí - công nghệ phục vụ cơ giới hoá trong sản
xuất nông nghiệp, sơ chế, bảo quản, chế biến nông sản.
- Nghiên cứu ứng dụng công cụ
hỗ trợ cải tiến công nghệ trên dây chuyền sản xuất thực phẩm, chủ yếu là chế
biến thực phẩm chủ lực của tỉnh.
|
Sở KHCN
|
- Sở Công Thương;
- Các Sở, ngành Tỉnh;
- UBND huyện, thành phố;
- Tổ chức tiếp nhận kết quả
nghiên cứu: các sở, ngành Tỉnh và các doanh nghiệp phối hợp tham gia.
|
Nhiệm vụ được phê duyệt
|
Thường xuyên hàng năm
|
2
|
- Khuyến khích các doanh nghiệp
trên địa bàn Tỉnh tập trung đầu tư cải tiến, đổi mới thiết bị sản xuất, đồng
bộ hóa công nghệ trong những ngành có lợi thế của Tỉnh
|
Sở Công Thương
|
Sở KHCN, các Sở, ngành Tỉnh,
UBND huyện, thành phố
|
Số lượt doanh nghiệp được hỗ trợ
|
Thường xuyên hàng năm
|
3
|
Tổ chức đánh giá trình độ và
năng lực công nghệ sản xuất của doanh nghiệp thuộc ngành công nghiệp chế biến
cho đối tượng là doanh nghiệp, hộ kinh doanh, doanh nghiệp khởi nghiệp trong
giai đoạn 2020 - 2022.
|
Sở KHCN
|
Sở Công Thương; Cục Thống kê
và đơn vị tư vấn (thuộc Bộ KHCN)
|
Nhiệm vụ KHCN
|
2022 - 2023
|
4
|
Triển khai có hiệu quả Kế hoạch
số 270/KH-UBND ngày 06/9/2021 của UBND Tỉnh về triển khai Chương trình Quốc
gia Phát triển công nghệ cao trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp, giai đoạn 2021 -
2025, định hướng đến năm 2030
|
Sở KHCN
|
Các Sở, ngành Tỉnh, UBND huyện,
thành phố
|
Báo cáo
|
Hàng năm
|
IV
|
Hoạt
động KHCN phục vụ phát triển du lịch, tạo dựng hình ảnh địa phương
|
1
|
Triển khai dự án “Đăng ký xác
lập quyền sở hữu trí tuệ đối với chỉ dẫn địa lý Đồng Tháp cho sản phẩm Sen”
|
Sở KHCN
|
- Các Sở, ngành Tỉnh, UBND
huyện, thành phố;
- Doanh nghiệp liên quan
|
Nhiệm vụ KHCN/ Văn bằng bảo hộ
|
2022 - 2023
|
2
|
Triển khai thực hiện và đảm bảo
hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ đề ra tại Kế hoạch số 32/KH-UBND ngày
07/02/2020 của UBND Tỉnh về triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất
nguồn gốc trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2020 - 2025.
|
Sở KHCN
|
- Các Sở, ngành Tỉnh, UBND
huyện, thành phố; Trường Cao đẳng Cộng đồng Đồng Tháp
- Doanh nghiệp liên quan
|
Báo cáo
|
Hàng năm
|
3
|
Thực hiện Kế hoạch số
250/KH-UBND ngày 18/8/2021 của UBND Tỉnh về xây dựng và phát triển thương hiệu
các nông sản chủ lực tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2021 - 2025
|
Sở KHCN
|
Các Sở, ngành Tỉnh, UBND huyện,
thành phố
|
Báo cáo
|
Hàng năm
|
V
|
Phát
triển hoạt động KHCN, đổi mới sáng tạo hỗ trợ hoạt động sản xuất, kinh doanh
|
1
|
- Tiếp tục triển khai có hiệu
quả chính sách khuyến khích các tổ chức kinh tế đầu tư vào hoạt động khoa học
và công nghệ trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp theo Nghị quyết số 44/NQ-HĐND ngày
17/8/2021 của Hội đồng nhân dân Tỉnh về ban hành quy định một số chính sách
khuyến khích các tổ chức kinh tế đầu tư vào hoạt động KHCN trên địa bàn tỉnh
Đồng Tháp.
|
Sở KHCN
|
Tổ chức, cá nhân liên quan
|
Số tổ chức được hỗ trợ
|
Hàng năm
|
2
|
- Triển khai thực hiện và đảm
bảo hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ đề ra tại Kế hoạch số 275/KH-UBND ngày
20/11/2020 của Ủy ban nhân dân Tỉnh về hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh
Đồng Tháp giai đoạn 2021 - 2025.
|
Sở KHCN
|
Các Sở, ngành Tỉnh, UBND huyện,
thành phố và các đơn vị có liên quan
|
Báo cáo
|
Hàng năm
|
3
|
- Hỗ trợ thực hiện phát triển
các giải pháp sáng tạo kỹ thuật có khả năng phát triển từ cộng đồng, từ các cuộc
thi, hội thi sáng tạo kỹ thuật theo Quyết định số 19/2018/QĐ-UBND ngày
16/7/2018 của UBND Tỉnh về ban hành chính sách khuyến khích nghiên cứu khoa học
tại cơ sở giáo dục, đào tạo và hỗ trợ hoạt động sáng tạo không chuyên trên địa
bàn tỉnh Đồng Tháp.
|
Sở KHCN
|
Các Sở, ngành Tỉnh, UBND huyện,
thành phố; cơ sở giáo dục, đào tạo
|
Báo cáo
|
Hàng năm
|
4
|
- Hỗ trợ các chủ thể tham gia
Chương trình Mỗi xã một sản phẩm (OCOP) hoàn thiện về nội dung ghi nhãn hàng
hóa, sở hữu trí tuệ, mã số, mã vạch, xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất
lượng tiên tiến
|
Sở KHCN
|
Các Sở, ngành Tỉnh, UBND huyện,
thành phố; các cơ sở sản xuất, kinh doanh
|
Báo cáo kết quả hỗ trợ
|
Hàng năm
|
5
|
- Tăng cường, đổi mới hoạt động
đo lường, hỗ trợ doanh nghiệp, các tổ chức cung cấp dịch vụ kiểm định, hiệu
chuẩn, thử nghiệm xây dựng và triển khai thực hiện Chương trình đảm bảo đo lường.
|
6
|
- Hướng dẫn và hỗ trợ doanh
nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa theo Kế hoạch
105/KH-UBND ngày 01/4/2021
|
7
|
- Hướng dẫn, hỗ trợ đơn
vị chủ trì xây dựng tiêu chuẩn cơ sở, quy chuẩn kỹ thuật địa phương thuộc
lĩnh vực quản lý phục vụ trực tiếp cho hoạt động nâng cao năng suất chất lượng,
thiết lập nền tảng Tiêu chuẩn hóa cho sản xuất thông minh, dịch vụ thông
minh.
|
VII
|
Nhiệm
vụ về duy trì và phát triển nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý đã được chứng nhận
|
1
|
Quản lý và phát triển nhãn hiệu
chứng nhận “MADE IN DONG THAP” cho các hàng hóa và dịch vụ có nguồn gốc từ tỉnh
Đồng Tháp, đảm bảo chất lượng, duy trì danh tiếng, nâng cao giá trị, hiệu quả
kinh tế trong sản xuất, kinh doanh các hàng hóa và dịch vụ có nguồn gốc từ tỉnh
Đồng Tháp.
|
Sở Công Thương
|
Sở KHCN; tổ chức, cá nhân sử dụng nhãn hiệu
|
Báo cáo
|
Hàng năm
|
2
|
Quản lý và phát triển nhãn hiệu
chứng nhận “ĐỒNG THÁP - THUẦN KHIẾT NHƯ HỒN SEN”
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Sở KHCN; Trung tâm Xúc tiến Thương mại, Du lịch và Đầu tư; cơ quan, đơn
vị liên quan
|
Báo cáo
|
Hàng năm
|
3
|
Quản lý và phát triển chỉ dẫn
địa lý “Cao Lãnh” cho sản phẩm xoài; nhãn hiệu chứng nhận “Xoài Cát Chu Cao
Lãnh”
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Sở KHCN; Sở Công Thương; UBND huyện, thành phố và cơ quan, đơn vị liên
quan
|
Báo cáo
|
Hàng năm
|
4
|
Quản lý và phát triển nhãn hiệu
chứng nhận “Quýt Hồng Lai Vung”
|
UBND huyện Lai Vung
|
Sở KHCN; Sở Công Thương; UBND huyện, thành phố và cơ quan, đơn vị liên
quan
|
Báo cáo
|
Hàng năm
|
5
|
Quản lý và phát triển nhãn hiệu
chứng nhận “Khô Phú Thọ”
|
UBND huyện Tam Nông
|
Sở KHCN; Sở Công Thương; UBND huyện, thành phố và cơ quan, đơn vị liên
quan
|
Báo cáo
|
Hàng năm
|