Kế hoạch 134/KH-UBND về giải quyết việc làm tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2021

Số hiệu 134/KH-UBND
Ngày ban hành 07/04/2021
Ngày có hiệu lực 07/04/2021
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Thừa Thiên Huế
Người ký Nguyễn Thanh Bình
Lĩnh vực Lao động - Tiền lương

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 134/KH-UBND

Thừa Thiên Huế, ngày 07 tháng 4 năm 2021

 

KẾ HOẠCH

GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM TỈNH THỪA THIÊN HUẾ NĂM 2021

Thực hiện Quyết định số 01/QĐ-UBND ngày 01/01/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc triển khai thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2021, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch giải quyết việc làm tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2021, với các nội dung cụ thể như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU, CHỈ TIÊU

1. Mục đích: Tập trung lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện có hiệu quả các giải pháp giải quyết việc làm cho người lao động nhằm khai thác tối đa tiềm năng, lợi thế phát huy thế mạnh nguồn lực lao động, tạo nguồn thu nhập, làm giàu cho người lao động, cho phát triển cộng đồng - xã hội, góp phần giảm nghèo bền vững, giảm tỷ lệ thất nghiệp, phát triển kinh tế - xã hội.

2. Yêu cầu:

- Các cấp ủy Đảng, chính quyền, các tổ chức chính trị - xã hội các cấp phải xác định giải quyết việc làm cho người lao động là nhiệm vụ trọng tâm gắn với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.

- Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, chủ động xây dựng kế hoạch và các biện pháp cụ thể để giải quyết việc làm cho người lao động.

3. Chỉ tiêu

a) Phấn đấu giải quyết việc làm cho trên 16.000 lao động, trong đó:

- Tạo việc làm thông qua phát triển các ngành kinh tế của tỉnh cho trên 11.500 lao động.

- Hỗ trợ tạo việc làm cho trên 2.500 lao động thông qua các dự án vay vốn từ Quỹ Quốc gia về việc làm.

- Phấn đấu đưa 1.800 người - 2.000 lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.

b) Cơ cấu lao động chuyển dịch theo hướng tăng lao động ngành du lịch, dịch vụ và giảm lao động ngành nông, lâm nghiệp, thủy sản theo tỷ lệ lao động trong ngành du lịch, dịch vụ 42,1%; công nghiệp - xây dựng 32,1% và nông, lâm nghiệp, thủy sản 25,8%;

c) Phấn đấu nâng tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt trên 67%

d) Phấn đấu giảm tỷ lệ thất nghiệp thành thị dưới mức 2,3%.

II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP

1. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế tạo việc làm

a) Tiếp tục tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả các chương trình, dự án trọng điểm để thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội; tăng cường thu hút đầu tư các dự án vào các khu công nghiệp, khu kinh tế.

b) Triển khai thực hiện các giải pháp cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh, tạo điều kiện phát triển doanh nghiệp, thúc đẩy khởi nghiệp sáng tạo từ đó huy động các nguồn lực trong tỉnh, nguồn lực của các nhà đầu tư trong nước, nước ngoài; đẩy mạnh phát triển làng nghề theo hướng nâng cao chất lượng, hiệu quả và sức cạnh tranh, tạo ra giá trị gia tăng cao, sử dụng nhiều lao động qua đó tạo ra sự chuyển dịch mạnh mẽ về cơ cấu kinh tế thúc đẩy quá trình chuyển dịch cơ cấu lao động.

c) Tăng cường hợp tác, liên kết phát triển sản phẩm du lịch với các doanh nghiệp, các ngành, địa phương trong nước và các quốc gia có tiềm năng hợp tác phát triển du lịch; đồng thời tiếp tục hỗ trợ tháo gỡ những vướng mắc, khó khăn cho nhà đầu tư, doanh nghiệp đã được cấp phép đầu tư nhằm đy nhanh tiến độ xây dựng để sớm đưa vào hoạt động, tuyển dụng lao động làm việc.

2. Phát triển mạng lưới doanh nghiệp, doanh nhân và nâng cao hiệu quả hoạt động vay vốn chính sách tín dụng việc làm

a) Tập trung nguồn lực, chính sách hỗ trợ cho doanh nghiệp phát triển cả về số lượng cũng như chất lượng hoạt động sản xuất kinh doanh qua đó tạo ra nhiều việc làm, duy trì việc làm cho người lao động.

b) Tạo điều kiện cho doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ kinh doanh và người lao động được vay vốn ưu đãi từ Quỹ Quốc gia về việc làm, nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách Xã hội và các chính sách tín dụng khác để đầu tư phát triển, mở rộng sản xuất kinh doanh, tạo việc làm ổn định và thu hút thêm lao động vào làm việc.

c) Xây dựng quan hệ lao động hài hòa, ổn định và tiến bộ, đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của người lao động và người sử dụng lao động, góp phần ổn định việc làm cho người lao động, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.

3. Phát triển thị trường lao động và các hoạt động kết nối cung-cầu lao động ở trong nước, đưa lao động đi làm việc ở nước ngoài

a) Thực hiện tốt việc điều tra thông tin cung, cầu lao động và xây dựng cơ sở dữ liệu nguồn nhân lực lao động trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.

b) Nâng cao chất lượng dự báo thị trường lao động nhằm cung cấp các thông tin về cơ hội việc làm, chỗ việc làm trống, các khóa đào tạo... giúp người lao động, nhất là thanh niên, sinh viên lựa chọn và quyết định học nghề, tiếp cận việc làm phù hợp.

[...]