Thứ 7, Ngày 26/10/2024

Kế hoạch 103/KH-UBND năm 2021 thực hiện công tác đào tạo nghề, giải quyết việc làm tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2021-2025

Số hiệu 103/KH-UBND
Ngày ban hành 02/03/2021
Ngày có hiệu lực 02/03/2021
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Đắk Nông
Người ký Tôn Thị Ngọc Hạnh
Lĩnh vực Lao động - Tiền lương

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 103/KH-UBND

Đắk Nông, ngày 02 tháng 3 năm 2021

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN CÔNG TÁC ĐÀO TẠO NGHỀ, GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM TỈNH ĐẮK NÔNG GIAI ĐOẠN 2021-2025

Thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XII, nhiệm kỳ 2020-2025 (Nghị quyết s01/NQ-TU ngày 23/10/2020 của Tỉnh ủy), Nghị quyết số 110/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm giai đoạn 2021-2025 tỉnh Đắk Nông; Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện công tác đào tạo nghề, giải quyết việc làm tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2021-2025 (gọi tắt là Kế hoạch) như sau:

I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

- Tăng cường công tác lãnh đạo, chỉ đạo của các cấp ủy Đảng, chính quyền đối với công tác đào tạo nghề và giải quyết việc làm; nâng cao năng lực quản lý nhà nước trong thực hiện chính sách việc làm; xác định đào tạo nghề và giải quyết việc làm cho người lao động là trách nhiệm chung của các cấp, các ngành và bản thân người lao động.

- Phát triển thị trường lao động, nâng cao chất lượng việc làm; ứng dụng công nghệ thông tin trong kết nối thông tin cung cầu lao động; đảm bảo người lao động có khả năng làm việc, có nhu cầu tìm kiếm việc làm được tiếp cận thông tin thị trường lao động và được tư vấn giới thiệu việc làm phù hợp với khả năng, nguyện vọng.

- Chú trọng nâng cao năng lực của các cơ sgiáo dục nghề nghiệp (GDNN), nâng cao chất lượng đào tạo nghề đáp ứng nhu cầu nhân lực có kỹ năng nghề phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của địa phương; triển khai thực hiện tốt Đề án “Giáo dục hướng nghiệp và định hướng phân lung học sinh trong giáo dục phthông giai đoạn 2018 - 2025”.

- Khuyến khích các doanh nghiệp sử dụng nhiều lao động qua đào tạo nghề nghiệp và các cơ sở GDNN có sự gắn kết chặt chẽ với doanh nghiệp; nghiên cu thành lập bộ phận hoạt động kiêm nhiệm của địa phương thực hiện việc kết nối giữa GDNN với doanh nghiệp để giúp doanh nghiệp thuận lợi tham gia vào hoạt động GDNN.

2. Mục tiêu cụ thể

2.1. Tạo việc làm mới và việc làm tăng thêm cho trên 90.000 lượt người (trong đó tạo việc làm cho đồng bào dân thiểu số chiếm khoảng 30% so với tổng số lao động được tạo việc làm của tỉnh). Số lao động tạo việc làm trong nước là 89.000 lượt người, số lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài là 1.000 người.

- Phân khai theo các Chương trình như sau:

+ Từ tư vấn, giới thiệu việc làm thông qua các Trung tâm Dịch vụ việc làm, các doanh nghiệp dịch vụ việc làm và các phiên giao dịch việc làm hàng năm tại các địa phương là 2.000 lượt người.

+ Từ nguồn vốn cho vay Quỹ quốc gia về việc làm và nguồn ngân sách tnh ủy thác qua Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác là 15.155 người.

+ Từ xuất khẩu lao động 1.000 người.

+ Từ đào tạo nghề gắn với giải quyết việc làm 15.240 người.

+ Đi làm việc ngoại tỉnh 26.500 lượt người.

+ Tạo việc làm thông qua các chương trình, dự án, chính sách tại địa phương 30.105 lượt người.

- Khuyến khích các hình thức phát triển sản xuất kinh doanh tạo việc làm mới cho người lao động; đảm bảo phát triển thị trường lao động lành mạnh, ổn định, tạo ra nhiều việc làm, đưa lao động trong tỉnh đi làm việc tại các khu công nghiệp, đẩy mạnh xuất khẩu lao động, khuyến khích các hình thức tạo việc làm tại chỗ; giảm tỷ lệ thất nghiệp khu vực thành thị xuống 1,2%.

2.2. Đào tạo nghề cho trên 20.000 người; nâng tỷ lệ lao động qua đào tạo từ 45% năm 2020 lên 57,5% năm 2025; ưu tiên đào tạo, phát triển nguồn nhân lực, nâng cao năng suất lao động, chất lượng việc làm và giá trị lao động; góp phần chuyển dịch cơ cấu lao động theo hướng tích cực, giảm tỷ lệ lao động trong nông nghiệp, tăng tỷ lệ lao động trong công nghiệp - xây dựng, thương mại và dịch vụ.

II. NHIỆM VỤ THỰC HIỆN

1. Tạo việc làm thông qua các chương trình phát triển kinh tế - xã hội, chính sách việc làm công

1.1. Nhiệm vụ

- Tạo việc làm thông qua các hoạt động, chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội nhằm phát triển các ngành, lĩnh vực trên địa bàn tỉnh với mục tiêu là ổn định số việc làm hiện có và tạo việc làm mới cho người lao động.

- Tổ chức triển khai thực hiện tốt chương trình, đề án về tái cơ cấu nông nghiệp gắn với xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025; tiếp tục triển khai hiệu quả 02 Đ án trọng điểm của ngành nông nghiệp, gồm: (1) Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp, (2) Đán quy hoạch vùng sản xuất nông nghiệp công nghệ cao; thu hút, hướng dẫn, hỗ trợ các nhà đầu tư triển khai hiệu quả dự án đầu tư trong Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.

- Kịp thời tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc và phi hợp tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp trong sản xuất kinh doanh, trong triển khai thực hiện dự án, trong đó trọng tâm là tháo gỡ những khó khăn của các dự án lớn, trọng điểm, có sự lan tỏa, có đóng góp lớn đối với tăng trưởng kinh tế - xã hội, tác động lớn đến sự việc hoàn thành các chỉ tiêu kế hoạch của ngành, lĩnh vực. Tăng cường thu hút đầu tư vào khu, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh. Tạo điều kiện thuận lợi để thu hút doanh nghiệp, hợp tác xã đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn, nông nghiệp công nghệ cao, nông nghiệp hữu cơ; thực hiện đồng bộ các giải pháp tháo gkhó khăn cho doanh nghiệp để ổn định sản xuất; tạo điều kiện và khuyến khích các doanh nghiệp chủ động xây dựng chiến lược sản xuất, kinh doanh, tìm kiếm và phát triển thị trường; phát triển hạ tầng giao thông trên địa bàn tỉnh phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, khuyến khích phát triển các loại hình thương mại; phát triển kinh tế đối ngoại, khai thác tốt các lợi thế về phát triển kinh tế cửa khẩu, phát triển du lịch theo hướng bền vững.

- Triển khai mạnh mẽ, đồng bộ Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025. Thực hiện hiệu quả Chương trình “Mỗi xã một sản phẩm”.

- Triển khai thực hiện có hiệu quả Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025, trọng tâm là Dự án phát triển giáo dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm cho thanh niên vùng dân tộc thiu s và min núi; Chiến lược công tác dân tộc của tỉnh giai đoạn 2021-2025; xây dựng kế hoạch thực hiện các công tác di dân và ổn định dân cư tại các vùng thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới, di cư tự do.

[...]