ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 132/KH-UBND
|
Ninh Bình, ngày
23 tháng 12 năm 2020
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN SỐ HÓA KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CÒN
HIỆU LỰC TRONG CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH GIAI
ĐOẠN 2020 - 2025
Thực hiện Nghị định số
45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên
môi trường điện tử (sau đậy gọi tắt là Nghị định 45/2020/NĐ-CP), UBND tỉnh ban
hành Kế hoạch triển khai thực hiện số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính
còn hiệu lực trong các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh giai đoạn
2020 - 2025, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
- Đến hết năm 2025, thực hiện số
hóa 100% kết quả giải quyết thủ tục hành chính (TTHC) còn hiệu lực trong các cơ
quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh, hình thành kho cơ sở dữ liệu phục vụ
việc lưu trữ, bảo quản và tra cứu, tiếp cận, chia sẻ các thông tin về kết quả
giải quyết TTHC.
- Xây dựng, hình thành Hệ thống
thông tin để quản lý, lưu trữ kết quả giải quyết TTHC đồng bộ và kết nối, liên
thông với Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh;
hoàn thành tạo lập cơ sở dữ liệu về kết quả giải quyết TTHC trong các cơ quan
hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh, đảm bảo cho việc kết nối, chia sẻ dữ liệu
trong giải quyết TTHC trên môi trường điện tử theo yêu cầu của Nghị định số
45/2020/NĐ-CP của Chính phủ.
- Từng bước thay đổi nhận thức
của người dân, doanh nghiệp về giá trị pháp lý của văn bản điện tử, tạo chuyển
biến về lựa chọn phương thức giao dịch thủ tục hành chính trực tuyến bằng hồ sơ
điện tử thay cho phương thức giao dịch trực tiếp tại các cơ quan nhà nước bằng
hồ sơ giấy nhằm đáp ứng mục tiêu, yêu cầu của tiến trình chuyển đổi số trên địa
bàn tỉnh.
2. Yêu cầu
- Triển khai thực hiện số hóa kết
quả giải quyết TTHC còn hiệu lực đang quản lý, lưu trữ tại các sở, ban, ngành,
UBND cấp huyện, UBND cấp xã theo lộ trình cụ thể, đảm bảo đúng quy trình, tiến
độ thực hiện và các quy định của pháp luật.
- Văn bản kết quả giải quyết
TTHC được số hóa phải đảm bảo chất lượng, thuận tiện cho việc tra cứu, sử dụng
thông tin có hiệu quả.
- Kho lưu trữ dữ liệu TTHC tập
trung đảm bảo năng lực khai thác vận hành, đáp ứng yêu cầu tại Nghị định số
45/2020/NĐ-CP của Chính phủ.
- Trên cơ sở xác định cụ thể
các nội dung, nhiệm vụ, sản phẩm công việc, thời hạn hoàn thành, các cơ quan,
đơn vị, địa phương phát huy tính chủ động, tích cực và phối hợp chặt chẽ, đồng
bộ trong tổ chức triển khai thực hiện các quy định về công tác số hóa kết quả
giải quyết thủ tục hành chính còn hiệu lực tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP của
Chính phủ và Kế hoạch này.
II. NỘI
DUNG, PHƯƠNG THỨC THỰC HIỆN
1. Nội
dung, tiến độ thực hiện
- Giai đoạn 1 (Từ tháng 01/2021
đến tháng 6/2021): Các sở, ban, ngành, địa phương tiến hành rà soát, phân loại,
kiểm đếm số lượng kết quả giải quyết TTHC còn hiệu lực cần được số hóa; thực hiện
thí điểm công tác số hóa tại một số cơ quan, đơn vị; đánh giá, rút kinh nghiệm
để làm cơ sở triển khai thực hiện.
- Giai đoạn 2 (Từ tháng 7/2021
đến tháng 12/2021): Số hóa kết quả giải quyết TTHC, cập nhật dữ liệu được hình
thành từ năm 2016 đến năm 2021.
- Giai đoạn 3 (Từ tháng 01/2022
đến tháng 12/2022): Số hóa kết quả giải quyết TTHC, cập nhật dữ liệu được hình
thành từ năm 2006 đến năm 2015.
- Giai đoạn 4 (Từ tháng 01/2023
đến tháng 12/2023): Số hóa kết quả giải quyết TTHC, cập nhật dữ liệu được hình
thành từ năm 1996 đến năm 2005
- Giai đoạn 5 (Từ tháng 01/2024
đến tháng 12/2025): Số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính, cập nhật dữ
liệu được hình thành từ năm 1996 trở về trước.
(Chi tiết theo Danh mục
phân công nhiệm vụ kèm theo Kế hoạch)
2. Phương
thức số hóa kết quả giải quyết TTHC từ bản giấy sang bản điện tử bao gồm
- Kết quả giải quyết TTHC từ bản
giấy sang bản điện tử bằng hình thức sao chụp và chuyển thành tệp tin trên Hệ
thống phần mềm quản lý, lưu trữ kết quả giải quyết TTHC.
- Chuyển nội dung của kết quả
giải quyết TTHC từ giấy sang dữ liệu điện tử để lưu vào Hệ thống phần mềm quản
lý, lưu trữ kết quả giải quyết TTHC.
3. Kết quả
giải quyết TTHC được chuyển đổi từ bản giấy sang điện tử phải đáp ứng các yêu cầu
sau
- Phản ánh đầy đủ nội dung của
kết quả giải quyết TTHC bản giấy.
- Cá nhân hoặc cơ quan, đơn vị
thực hiện việc chuyển đổi từ bản giấy sang điện tử ký số trên bản điện tử sau
khi được chuyển đổi từ kết quả giải quyết
TTHC giấy hoặc được xác thực bằng
các biện pháp do cơ quan có thẩm quyền quyết định.
- Có ký hiệu riêng xác nhận đã
được chuyển đổi từ bản giấy sang bản điện tử.
- Kết quả giải quyết TTHC bản
điện tử được chuyển đổi từ văn bản giấy có giá trị như văn bản giấy trừ trường
hợp pháp luật chuyên ngành có quy định khác.
III. KINH
PHÍ THỰC HIỆN
- Nguồn kinh phí: Ngân sách nhà
nước theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành; lồng ghép với các chương
trình, kế hoạch, nhiệm vụ khác có liên quan và các nguồn kinh phí hợp pháp khác
theo quy định của pháp luật.
- Khuyến khích các cơ quan, đơn
vị chủ động sắp xếp dự toán ngân sách nhà nước đã được giao hàng năm và lồng
ghép với các chương trình, kế hoạch khác có liên quan để thực hiện nhiệm vụ được
giao tại Kế hoạch đạt hiệu quả, tiết kiệm.
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Các sở, ban, ngành, UBND cấp
huyện, UBND cấp xã căn cứ Kế hoạch này và tình hình thực tế của cơ quan, đơn vị,
địa phương để ban hành Kế hoạch để triển khai thực hiện, hoàn thành và gửi Kế
hoạch về Sở Thông tin và Truyền thông trước ngày 30/12/2020 để theo dõi, tổng hợp
báo cáo UBND tỉnh (UBND cấp xã gửi UBND cấp huyện để theo dõi, chỉ đạo, tổng
hợp và báo cáo); chủ động triển khai các nhiệm vụ được phân công, khuyến
khích hoàn thành sớm hơn lộ trình được xác định tại Kế hoạch này. Định kỳ 6
tháng, 01 năm báo cáo kết quả, tình hình thực hiện về Sở Thông tin và Truyền
thông để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
2. Sở Thông tin và Truyền thông
chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu cho UBND tỉnh triển
khai số hóa kết quả giải quyết TTHC còn hiệu lực đang quản lý, lưu trữ tại các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã; xây dựng Hệ thống thông tin để quản
lý, lưu trữ tập trung thống nhất toàn tỉnh, kết nối liên thông với Cổng Dịch vụ
công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh và các hệ thống thông tin khác,
phục vụ cho việc khai thác cơ sở dữ liệu kết quả giải quyết TTHC. Hướng dẫn các
cơ quan, đơn vị trong việc triển khai đánh giá, rà soát tài liệu kết quả thủ tục
hành chính còn hiệu lực cần số hoá.
3. Sở Tài chính, căn cứ vào khả
năng ngân sách, tham mưu cho UBND tỉnh bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch theo
quy định hiện hành.
4. Văn phòng UBND tỉnh phối hợp
với Sở Thông tin và Truyền thông giúp UBND tỉnh theo dõi, đôn đốc, kiểm tra thực
hiện Kế hoạch này.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện
số hóa kết quả giải quyết TTHC còn hiệu lực trong các cơ quan hành chính nhà nước
trên địa bàn tỉnh Ninh Bình. UBND tỉnh yêu cầu thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
nghiêm túc triển khai thực hiện. Những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực
hiện, các cơ quan, đơn vị tổng hợp gửi về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng
hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết hoặc điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Lãnh đạo HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành của tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Trung tâm Tin học - Công báo;
- Lưu: VT, VP6, VP11.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Tống Quang Thìn
|
DANH MỤC NHIỆM VỤ
(Ban
hành kèm theo Kế hoạch số /KH-UBND ngày
/12/2020 của UBND tỉnh Ninh Bình)
TT
|
Nội dung công việc
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Tiến độ, thời gian thực hiện
|
Sản phẩm công việc
|
1
|
Hướng dẫn triển khai công tác
đánh giá, rà soát tài liệu kết quả thủ tục hành chính còn hiệu lực cần số hóa
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Nội vụ
|
Tháng 12/2020
|
Văn bản hướng dẫn
|
2
|
Rà soát, phân loại, kiểm đếm
số lượng kết quả giải quyết TTHC còn hiệu lực đang được cơ quan quản lý, lưu
trữ bằng bản giấy
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh, Sở Nội vụ
|
Tháng 01/2021 đến tháng 3/2021
|
Biểu thống kê số lượng kết quả
giải quyết TTHC còn hiệu lực đang được cơ quan quản lý, lưu trữ bằng bản giấy
cần số hóa
|
3
|
Hội nghị triển khai, tập huấn
về công tác số hóa
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Nội vụ
|
Tháng 4/2021
|
Hội nghị triển khai, tập huấn
|
4
|
Triển khai thí điểm việc số
hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính từ văn bản giấy thành dữ liệu điện
tử
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, UBND huyện Hoa Lư, UBND phường Nam Bình
|
Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh, Sở Nội vụ
|
Tháng 5/2021 đến tháng 6/2021
|
Hoàn thành khối lượng thí điểm;
dữ liệu điện tử được cập nhật vào Hệ thống phần mềm quản lý, kho lưu trữ dữ
liệu TTHC tập trung
|
5
|
Sơ kết, đánh giá và ban hành
văn bản hướng dẫn triển khai rộng rãi công tác số hóa
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Nội vụ
|
Tháng 6/2021
|
Hội nghị Sơ kết; Văn bản hướng
dẫn
|
6
|
Xây dựng Hệ thống thông tin,
kho để lưu trữ dữ liệu số hóa kết quả giải quyết TTHC còn hiệu lực tập trung
thống nhất toàn tỉnh và kết nối với Cổng dịch vụ công và hệ thống Một cửa điện
tử của tỉnh và các hệ thống thông tin khác
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
Từ tháng 7 đến tháng 9 năm 2021
|
Hệ thống phần mềm quản lý,
kho lưu trữ dữ liệu TTHC tập trung
|
7
|
Thực hiện số hóa kết quả giải
quyết TTHC từ năm 2021 trở về trước theo lộ trình
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã; các cơ quan, đơn vị có
liên quan
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Từ 7 năm 2021 đến hết năm 2025
|
Cơ sở dữ liệu được hình thành
và lưu trữ trên kho dữ liệu tập trung
|
8
|
Kiểm tra, đôn đốc việc triển
khai thực hiện Kế hoạch; sơ kết, đánh giá, nâng cấp, mở rộng Hệ thống phần mềm
quản lý, lưu trữ kết quả giải quyết TTHC nhằm đảm bảo yêu cầu lưu trữ kết quả
giải quyết TTHC phù hợp với thực tiễn trên địa bàn tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Nội vụ
|
Hàng năm
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|