Kế hoạch 128/KH-UBND năm 2021 về xây dựng trường mầm non, phổ thông đạt chuẩn quốc gia trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2021-2025

Số hiệu 128/KH-UBND
Ngày ban hành 10/08/2021
Ngày có hiệu lực 10/08/2021
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Tuyên Quang
Người ký Hoàng Việt Phương
Lĩnh vực Giáo dục

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 128/KH-UBND

Tuyên Quang, ngày 10 tháng 8 năm 2021

 

KẾ HOẠCH

XÂY DỰNG TRƯỜNG MẦM NON, PHỔ THÔNG ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG, GIAI ĐOẠN 2021-2025

Căn cứ các thông tư của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo: Số 17/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018 quy định kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường tiểu học; số 18/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018 quy định kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học; số 19/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018 quy định kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường mầm non; số 13/2020/TT-BGDĐT ngày 26/5/2020 quy định tiêu chuẩn cơ sở vật chất các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học;

Thực hiện Nghị Quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Tuyên Quang lần thứ XVII, nhiệm kỳ 2020-2025;

Căn cứ Nghị quyết số 85/NQ-HĐND ngày 15/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng - an ninh 5 năm 2021-2025; Nghị quyết số 19/NQ-HĐND ngày 12/5/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 tỉnh Tuyên Quang;

Căn cứ Quyết định số 688/QĐ-UBND ngày 31/12/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025,

Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Kế hoạch xây dựng trường mầm non, phổ thông đạt chuẩn quốc gia trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2021-2025, với các nội dung sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

- Xây dựng trường mầm non, phổ thông đạt chuẩn quốc gia đảm bảo cơ sở vật chất đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục theo Chương trình Giáo dục phổ thông 2018; tạo môi trường an toàn, thân thiện, cho học sinh, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo; hoàn thành mục tiêu xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia theo Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Tuyên Quang lần thứ XVII, nhiệm kỳ 2020-2025.

- Khuyến khích đầu tư và huy động các nguồn lực cho giáo dục, góp phần tạo điều kiện đảm bảo cho các trường không ngừng nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục.

2. Yêu cầu

- Tạo sự chuyển biến về nhận thức của cấp ủy, chính quyền và Nhân dân về sự nghiệp giáo dục và đào tạo. Kết hợp xây dựng nông thôn mới, xây dựng các xã phát triển về kinh tế, xã hội, an ninh quốc phòng.

- Thực hiện kế hoạch theo đúng lộ trình, tăng cường hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra trong quá trình tổ chức thực hiện.

- Tổ chức kiểm tra công nhận trường mầm non, phổ thông đạt chuẩn quốc gia hàng năm theo đúng quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

II. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

Giai đoạn 2021-2025: Xây dựng 85 trường đạt chuẩn quốc gia, nâng số trường chuẩn quốc gia đến năm 2025 lên 297/474 trường đạt chuẩn quốc gia, chiếm tỷ lệ 62,7%, trong đó: Cấp mầm non: 53,3%; Cấp tiểu học: 70,6%; Cấp trung học cơ sở: 70,3%; Cấp trung học phổ thông: 35,5%.

2. Mục tiêu cụ thể

TT

Cấp học

Năm 2020

Số trường phấn đấu đạt chuẩn trong giai đoạn 2021-2025

Năm 2025

Tổng số trường

Số trường đạt chuẩn đến hết tháng 9/2020

Tỷ lệ

Tổng

2021

2022

2023

2024

2025

TS trường đạt chuẩn

Tỷ lệ

1

Mầm non

152

54

35,52

27

4

7

8

6

2

81

53,3

2

Tiểu học

136

71

52,2

25

7

4

8

3

3

96

70,6

3

THCS

155

80

51,61

29

7

6

6

7

3

109

70,3

4

THPT

31

7

22,6

4

0

2

1

1

0

11

35,5

Tổng

474

212

44,7

85

18

19

23

17

8

297

62,7

(Chi tiết có Biểu 01, 02 kèm theo)

III. NHU CẦU ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN THỰC HIỆN

1. Đầu tư xây dựng cơ bản

1.1. Cấp Mầm non (có 27 trường trong kế hoạch).

- Khối phòng hành chính: 09 phòng Hiệu trưởng; 32 phòng phó Hiệu trưởng; 37 văn phòng trường; 19 phòng dành cho nhân viên; 19 phòng bảo vệ; 03 khu vệ sinh giáo viên tại điểm trường chính; 29 khu vệ sinh giáo viên tại điểm trường lẻ.

- Khối phòng nuôi dưỡng giáo dục trẻ: 150 phòng nuôi dưỡng chăm sóc giáo dục trẻ; 21 phòng giáo dục thể chất; 22 phòng giáo dục nghệ thuật; 23 phòng đa năng.

- Phòng tổ chức nấu ăn: 61 nhà bếp (hoạt động 01 chiều); 65 kho bếp.

- Khối phụ trợ: 11 phòng họp cơ quan; 13 phòng y tế.

[...]