Kế hoạch 4892/KH-UBND năm 2023 thực hiện Quyết định 876/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình hành động về chuyển đổi năng lượng xanh, giảm phát thải khí các-bon và khí mê-tan của ngành giao thông vận tải do tỉnh Lâm Đồng ban hành

Số hiệu 4892/KH-UBND
Ngày ban hành 05/06/2023
Ngày có hiệu lực 05/06/2023
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Lâm Đồng
Người ký Nguyễn Ngọc Phúc
Lĩnh vực Giao thông - Vận tải,Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4892/KH-UBND

Lâm Đồng, ngày 05 tháng 6 năm 2023

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 876/QĐ-TTG NGÀY 22/7/2022 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG VỀ CHUYỂN ĐỔI NĂNG LƯỢNG XANH, GIẢM PHÁT THẢI KHÍ CÁC-BON VÀ KHÍ MÊ-TAN CỦA NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI

Thực hiện Quyết định số 876/QĐ-TTg ngày 22/7/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình hành động về chuyển đổi năng lượng xanh, giảm phát thải khí các-bon và khí mê-tan của ngành giao thông vận tải (sau đây gọi tắt là Quyết định số 876/QĐ-TTg), Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành kế hoạch triển khai thực hiện, như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích: Triển khai thực hiện hoàn thành các mục tiêu, các nhiệm vụ đặt ra tại Quyết định số 876/QĐ-TTg phù hợp với điều kiện thực tiễn của tỉnh Lâm Đồng.

2. Yêu cầu

a) Việc thực hiện chuyển đổi năng lượng xanh của ngành giao thông vận tải cân xây dựng lộ trình hợp lý, phù hợp với khả năng huy động nguồn lực, đảm bảo tính khả thi, hiệu quả và bền vững trong thực hiện thông qua các chương trình, kế hoạch hành động cụ thể; nghiên cứu áp dụng khoa học và công nghệ tiên tiến, phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao để thực hiện chuyển đổi năng lượng xanh.

b) Đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ, hiệu quả và không chồng chéo giữa các sở, ban, ngành, địa phương và đơn vị có liên quan trên địa bàn tỉnh trong việc triển khai thực hiện chuyển đổi năng lượng xanh của ngành giao thông vận tải;

II. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu tổng quát: Phát triển hệ thống giao thông vận tải xanh hướng tới mục tiêu phát thải ròng khí nhà kính về “0” vào năm 2050.

2. Mục tiêu cụ thể

a) Giai đoạn đến năm 2030: Nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng, đẩy mạnh chuyển đổi sử dụng điện, năng lượng xanh đối với các lĩnh vực thuộc ngành giao thông vận tải đã sẵn sàng về mặt công nghệ, thể chế, nguồn lực nhằm thực hiện mức cam kết trong Đóng góp do quốc gia tự quyết định (NDC) và mục tiêu giảm phát thải khí mê-tan của Việt Nam.

b) Giai đoạn đến năm 2050: Phát triển hợp lý các phương thức vận tải, thực hiện mạnh mẽ việc chuyển đổi toàn bộ phương tiện, trang thiết bị, hạ tầng giao thông vận tải sang sử dụng điện, năng lượng xanh, hướng đến phát thải ròng khí nhà kính về “0” vào năm 2050.

III. LỘ TRÌNH THỰC HIỆN

1. Giai đoạn 2023 - 2030:

a) Từng bước chuyển đổi sử dụng các loại phương tiện giao thông cơ giới đường bộ sử dụng điện; mở rộng phối trộn, sử dụng 100% xăng E5 đối với phương tiện giao thông cơ giới đường bộ; trong đó, từ năm 2025: phấn đấu 100% xe buýt thay thế, đầu tư mới sử dụng điện, năng lượng xanh.

b) Phát triển hạ tầng sạc điện đáp ứng nhu cầu của người dân, doanh nghiệp; khuyến khích các bến xe, trạm dừng nghỉ xây dựng mới và hiện hữu chuyển đổi theo tiêu chí xanh.

2. Giai đoạn 2031 - 2050:

a) Từ năm 2030: Tỷ lệ phương tiện sử dụng điện, năng lượng xanh đạt tối thiểu 50%; 100% xe taxi thay thế, đầu tư mới sử dụng điện, năng lượng xanh.

b) Đến năm 2050: phấn đấu 100% xe buýt, xe taxi, phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, xe máy thi công tham gia giao thông chuyển đổi sang sử dụng điện, năng lượng xanh; toàn bộ các bến xe, trạm dừng nghỉ đạt tiêu chí xanh; chuyển đổi toàn bộ máy móc, trang thiết bị xếp, dỡ sử dụng nhiên liệu hóa thạch sang sử dụng điện, năng lượng xanh; hoàn thiện hạ tầng sạc điện, cung cấp năng lượng xanh trên phạm vi toàn tỉnh đáp ứng nhu cầu của người dân, doanh nghiệp.

IV. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP

1. Xây dựng, hoàn thiện thể chế, chính sách, quy hoạch:

a) Phối hợp với các Bộ, ngành trung ương trong việc hoàn thiện hệ thống pháp luật, cơ chế chính sách để thực hiện Chương trình hành động về chuyển đổi năng lượng xanh, giảm phát thải khí các - bon và khí mê - tan của ngành giao thông vận tải phù hợp với điều kiện và tình hình phát triển của tỉnh.

b) Nghiên cứu cơ chế, chính sách nhằm khuyến khích, hỗ trợ, tạo thuận lợi cho doanh nghiệp nâng cao năng lực tài chính, năng lực kỹ thuật để đầu tư hạ tầng, phương tiện, trang thiết bị, phát triển nguồn nhân lực đáp ứng được sự đổi mới theo hướng chuyển đổi sử dụng điện, năng lượng xanh, giảm phát thải khí nhà kính.

c) Nghiên cứu, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh, quy hoạch kỹ thuật chuyên ngành giao thông vận tải và các kế hoạch liên quan khác đảm bảo việc định hướng đầu tư, xây dựng, nâng cấp, vận hành khai thác kết cấu hạ tầng giao thông phù hợp và đồng bộ với đầu tư, khai thác phương tiện, trang thiết bị giao thông sử dụng điện, năng lượng xanh, giảm phát thải khí nhà kính.

2. Chuyển đổi phương tiện sử dụng điện, năng lượng xanh:

a) Triển khai thực hiện chương trình chuyển đổi sử dụng điện, năng lượng xanh đối với phương tiện vận tải trên địa bàn tỉnh theo kế hoạch, chương trình do Chính phủ, Bộ Giao thông vận tải ban hành.

b) Xây dựng chính sách khuyến khích, hỗ trợ người dân, doanh nghiệp chuyển đổi sử dụng năng lượng hóa thạch sang sử dụng điện, năng lượng xanh trên địa bàn tỉnh.

[...]