ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 126/KH-UBND
|
Thừa
Thiên Huế, ngày 19 tháng 8 năm 2016
|
KẾ HOẠCH
RÀ
SOÁT XÃ ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN VÙNG BÃI NGANG VEN BIỂN VÀ HẢI ĐẢO GIAI ĐOẠN
2016-2020
Thực hiện Quyết định số 1559/QĐ-TTg
ngày 05/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành tiêu chí xã đặc biệt
khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2016-2020; Công văn số
3027/LĐTBXH-VPQGGN ngày 12/8/2016 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội về việc
hướng dẫn rà soát xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai
đoạn 2016-2020; UBND tỉnh ban hành Kế hoạch Tổ chức rà
soát xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo
giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh với nội dung sau:.
I. MỤC TIÊU, PHẠM
VI, ĐỐI TƯỢNG, THỜI GIAN:
1. Mục tiêu: Rà soát, lập danh sách xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và
hải đảo theo tiêu chí qui định để báo cáo Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội tổng
hợp, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, làm cơ sở ưu tiên hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu của Chương trình mục tiêu quốc gia
Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020, thực hiện các
chính sách an sinh xã hội và chính sách giảm nghèo, góp phần giảm nghèo bền vững.
2. Phạm vi, đối tượng:
- Là xã có vị trí ở vùng bãi ngang
ven biển và hải đảo có đường ranh giới tiếp giáp bờ biển hoặc xã cồn bãi, cù
lao, đầm phá, bán đảo, hải đảo (bao gồm xã đang thực hiện
và xã chưa được hưởng chính sách theo Quyết định số
539/QĐ-TTg ngày 01/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt
danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn
2013-2015).
- Xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang
ven biển và hải đảo là xã đáp ứng được các tiêu chí quy định tại Quyết định số
1559/QĐ-TTg ngày 05/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành tiêu chí xã
đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2016-2020.
3. Thời gian thực hiện:
- Trước ngày 05/9/2016, các huyện báo
cáo kết quả rà soát trên địa bàn (bao gồm các phụ biểu theo quy định);
- Trước ngày 07/9/2016, Sở Lao động-Thương
binh và Xã hội báo cáo kết quả rà soát cho UBND tỉnh.
- Trước 10/9/2016: Báo cáo kết quả
chính thức cho Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội.
II. CÁC BƯỚC RÀ
SOÁT:
Bước 1. Công tác chuẩn bị:
- Tổ chức tuyên
truyền về mục đích, ý nghĩa của việc rà soát xã đặc biệt
khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2016-2020 trên các phương
tiện truyền thông đại chúng;
- Ban chỉ đạo giảm nghèo các cấp trực
tiếp làm nhiệm vụ rà soát;
- Xây dựng phương án, kế hoạch, lực
lượng, kinh phí tổ chức rà soát;
- Tập huấn quy trình, công cụ cho các
điều tra viên.
Bước 2. Ban chỉ đạo giảm nghèo cấp
huyện tổ chức chỉ đạo rà soát các xã theo tiêu chí:
1. Lập
danh sách các xã ở vùng bãi ngang ven biển và hải đảo có
đường ranh giới tiếp giáp bờ biển hoặc xã cồn bãi, cù lao, đầm phá, bán đảo, hải đảo trên địa bàn (Phụ lục 1).
2. Rà
soát các xã cỏ tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo theo tiêu chí quy định: Là xã có tỷ
lệ hộ nghèo và cận nghèo theo tổng điều tra hộ nghèo năm 2015 từ 16% trở lên
(trong đó tỷ lệ hộ nghèo từ 11% trở lên) theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp
dụng cho giai đoạn 2016-2020.
Những xã đáp ứng được tiêu chí quy
định sẽ được lập danh sách đưa vào rà soát tiếp theo (Phụ lục 2).
3. Rà
soát các tiêu chí:
- Thiếu (hoặc chưa đủ) 3/7 công trình
cơ sở hạ tầng tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản, cụ thể:
+ Xã chưa đạt tiêu chí quốc gia về y
tế theo quy định của Bộ Y tế;
+ Cơ sở vật chất trường mầm non, mẫu
giáo, tiểu học, trung học cơ sở đạt chuẩn quốc gia dưới 60%;
+ Từ 40% số thôn
trở lên chưa có phòng học kiên cố cho nhà trẻ, lớp
mẫu giáo;
+ Chưa có hoặc chưa được đầu tư trung
tâm sinh hoạt văn hóa, thể thao, vui chơi giải trí cho người dân của xã;
+ Từ 40% số thôn trở lên chưa có nhà
sinh hoạt thôn;
+ Dưới 75% số hộ được dùng nước sinh
hoạt hợp vệ sinh (nguồn nước sinh hoạt hợp vệ sinh: nước máy, nước giếng khoan,
nước giếng đào có thành bảo vệ, nước khe mó được bảo vệ, nước mưa chứa trong bể
chứa được bảo vệ);
+ Dưới 60% số hộ
có nhà tiêu hợp vệ sinh theo Quy chuẩn Việt Nam quy định của Bộ Y tế.
- Thiếu (hoặc chưa đủ) 2/4 công trình
cơ sở hạ tầng phục vụ dân sinh, cụ thể:
+ Tỷ lệ km đường trục xã, liên xã được
nhựa hóa hoặc bê tông hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ Giao thông vận tải
dưới 80%;
+ Tỷ lệ km đường trục thôn, xóm được
cứng hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ Giao thông vận
tải dưới 70%;
+ Tỷ lệ km đường trục chính nội đồng
được cứng hóa, xe cơ giới đi lại thuận tiện dưới 50%;
+ Tỷ lệ km kênh mương do xã quản lý
được kiên cố hóa dưới 70%
- Thiếu trên 50% cơ sở hạ tầng phục vụ
sản xuất nông, ngư, diêm nghiệp như: đường ra bến cá; bờ bao, kè; trạm bơm cho
nuôi trồng thủy sản, sản xuất muối, hệ thống thoát nước...
Những xã trong danh sách phụ lục 2
đáp ứng được các tiêu chí quy định trên sẽ được đưa
vào danh sách sơ bộ để báo cáo Ban chỉ đạo giảm
nghèo cấp tỉnh (Phụ lục 3).
Bước 3. Ban chỉ đạo giảm nghèo cấp
tỉnh tổ chức tham vấn, phúc tra kết quả rà soát:
- Tổ chức tham vấn các sở, ban, ngành
liên quan về kết quả rà soát của các huyện gửi lên;
- Trường hợp kết quả rà soát phản ánh
không chính xác, tổ chức phúc tra lại kết quả rà soát;
Tổng hợp và lập danh sách các xã đặc
biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo của tỉnh báo cáo về Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội để tổ chức thẩm định (kèm theo
hồ sơ gốc của cấp xã, cấp huyện và cấp tỉnh).
III. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Cấp xã:
- Phổ biến, tuyên truyền mục đích,
yêu cầu của việc rà soát xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo;
- Rà soát, đánh giá thực trạng kinh tế
- xã hội và tỷ lệ hộ nghèo của xã theo tiêu chí quy định để báo cáo Ban chỉ đạo
giảm nghèo cấp huyện.
2. UBND huyện: Phú Vang, Phú Lộc,
Phong Điền, Quảng Điền:
- Xây dựng và ban hành Kế hoạch rà
soát xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo
trên địa bàn;
- Tập huấn, hướng dẫn các xã báo cáo
rà soát, đánh giá thực trạng kinh tế - xã hội và tỷ lệ hộ nghèo của xã theo
tiêu chí quy định;
- Tổ chức các bước rà soát theo quy định;
- Tổng hợp kết quả rà soát trên địa
bàn báo cáo Ban chỉ đạo giảm nghèo cấp huyện;
- Báo cáo Ban chỉ đạo giảm nghèo cấp
tỉnh kết quả rà soát xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo
trên địa bàn.
3. Cấp tỉnh (Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội):
- Xây dựng và trình UBND tỉnh kế hoạch
tổ chức điều tra, rà soát; thống nhất mẫu biểu thực hiện
trên địa bàn;
- Tổ chức tập huấn
nghiệp vụ rà soát xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo cho cấp huyện;
- Phối hợp với các Sở: Tài chính,
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Thông tin và Truyền
thông, các ngành liên quan tổ chức tuyên truyền, tập huấn,
hướng dẫn, giám sát các địa phương tổ chức thực hiện;
- Tổ chức tham vấn
các sở, ban, ngành liên quan về kết quả rà soát của cấp huyện;
- Kiểm tra, phúc tra kết quả rà soát
của cấp huyện;
- Tổng hợp, trình UBND cấp tỉnh kết
quả rà soát xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển
và hải đảo trên địa bàn; báo cáo Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội kết quả rà
soát.
IV. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO
1. Căn cứ
Kế hoạch này, UBND huyện: Phong Điền, Quảng Điền, Phú Vang, Phú Lộc, các Sở: Lao
động - Thương binh và Xã hội, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn. Kế
hoạch và Đầu tư, Thông tin và Truyên thông các ngành, đoàn thể liên quan chủ động
xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện.
2. Các
đơn vị, địa phương báo cáo UBND tỉnh kết quả triển khai,
thực hiện theo tiến độ thời gian tại Điểm 1 (qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để tổng
hợp) trước ngày 07/9/2016.
3. Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội chủ trì phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh có trách
nhiệm đôn đốc, báo cáo thường xuyên với Chủ tịch UBND tỉnh về tình hình triển
khai thực hiện kế hoạch.
Trong quá trình triển khai, nếu có vướng
mắc, các đơn vị, địa phương báo cáo về UBND tỉnh để kịp thời
giải quyết./.
Nơi nhận:
- Bộ LĐ-TB&XH;
- VP Quốc gia về giảm nghèo;
- CT. PCT UBND tỉnh Đinh
Khắc Đính;
- Các đơn vị nêu tại Mục III;
- CVP, PCVP Đoàn Thanh
Vinh;
- Lưu: VT, VX, TC.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đinh Khắc Đính
|
PHỤ LỤC 1
BÁO CÁO
DANH SÁCH CÁC XÃ VÙNG BÃI NGANG VEN BIỂN VÀ HẢI ĐẢO TRÊN ĐỊA BÀN
(Kèm theo Kế hoạch số: 126/KH-UBND ngày 19 tháng 8 năm 2016 của Ủy ban
nhân dân tỉnh)
Số
TT
|
Xã
vùng bãi ngang ven biển và hải đảo trên địa bàn
|
Mô
tả sơ bộ vị trí, đặc điểm kinh tế - xã hội
|
Đạt
được bao nhiêu tiêu chí/19 tiêu chí nông thôn mới
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Chủ tịch
UBND………………
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
- Cấp xã: báo cáo huyện theo quy định;
- Cấp huyện: Tổng hợp theo các xã
trên địa bàn;
- Cấp tỉnh: Tổng
hợp danh sách xã theo từng huyện.
PHỤ LỤC 2
BÁO CÁO
DANH SÁCH CÁC XÃ VÙNG BÃI NGANG VEN BIỂN VÀ HẢI ĐẢO TRÊN ĐỊA BÀN
(Kèm theo Kế hoạch số: 126/KH-UBND ngày 19 tháng 8 năm 2016 của Ủy ban nhân
dân tỉnh)
Số
TT
|
Xã
vùng bãi ngang ven biển và hải đảo trên địa bàn
|
Tổng
số hộ dân
|
Hộ
nghèo
|
Hộ
cận nghèo
|
Số hộ
|
Tỷ lệ (%)
|
Số hộ
|
Tỷ lệ (%)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Chủ tịch
UBND………………
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
- Cấp xã: báo cáo huyện theo quy định;
- Cấp huyện: Tổng hợp theo các xã
trên địa bàn;
- Cấp tỉnh: Tổng
hợp danh sách xã theo từng huyện.