Kế hoạch 1247/KH-UBND năm 2023 cải cách hành chính tỉnh An Giang năm 2024
Số hiệu | 1247/KH-UBND |
Ngày ban hành | 29/12/2023 |
Ngày có hiệu lực | 29/12/2023 |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Cơ quan ban hành | Tỉnh An Giang |
Người ký | Lê Văn Phước |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1247/KH-UBND |
An Giang, ngày 29 tháng 12 năm 2023 |
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH AN GIANG NĂM 2024
Căn cứ Quyết định số 3037/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Chương trình cải cách hành chính tỉnh An Giang giai đoạn 2021 - 2030; Kế hoạch số 664/KH-UBND ngày 18 tháng 10 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh cải cách hành chính tỉnh An Giang giai đoạn 2022 - 2025. Để cụ thể hóa việc thực hiện hiệu quả các nhiệm vụ, mục tiêu theo lộ trình quy định, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh An Giang năm 2024, với các nội dung trọng tâm sau đây:
1. Mục đích
a) Đẩy mạnh cải cách hành chính trên 06 lĩnh vực trọng tâm: cải cách thể chế; cải cách thủ tục hành chính; cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước; cải cách chế độ công vụ; cải cách tài chính công; xây dựng, phát triển chính quyền điện tử, chính quyền số theo tinh thần Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030, Quyết định số 3037/QĐ- UBND và Kế hoạch số 664/KH-UBND.
b) Cải cách hành chính phải xuất phát từ người dân, lấy người dân làm trung tâm; nâng cao và lấy sự hài lòng của người dân là thước đo đánh giá chất lượng phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước các cấp.
c) Cải cách hành chính phải không ngừng nâng cao chất lượng cung ứng dịch vụ công của cơ quan hành chính nhà nước, đẩy mạnh thực hiện chuyển đổi số trong quản lý, cung cấp dịch vụ công và thực hiện giải quyết thủ tục hành chính, gắn số hóa và sử dụng kết quả số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính hướng tới việc giải quyết thủ tục hành chính không phụ thuộc vào địa giới hành chính. Tạo mọi điều kiện thuận lợi cho người dân thực hiện các thủ tục hành chính nhanh chóng, chính xác, đảm bảo thời gian theo quy định.
2. Yêu cầu
a) Các nội dung cải cách hành chính phải được tiến hành đồng bộ, thống nhất, có trọng tâm, trọng điểm, phù hợp với điều kiện thực tiễn và góp phần thúc đẩy thực hiện thắng lợi các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh năm 2024.
b) Nâng cao hiệu lực, hiệu quả ban hành văn bản quy phạm pháp luật. Văn bản được ban hành đúng trình tự, thẩm quyền, nội dung mang tính khả thi cao và phù hợp với đặc điểm, tình hình thực tế của tỉnh.
c) Thực hiện tốt quy chế văn hóa công sở ở mỗi cơ quan, đơn vị và từng cán bộ, công chức, viên chức; tăng cường thực hiện nghiêm túc kỷ luật, kỷ cương hành chính trong hoạt động thực thi công vụ, nhất là của người đứng đầu cơ quan, đơn vị, địa phương.
1. Cơ bản hoàn thiện hệ thống thể chế của nền hành chính nhà nước, trọng tâm là thể chế về tổ chức bộ máy và quản lý cán bộ, công chức, viên chức, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước và năng lực kiến tạo phát triển.
2. Tối thiểu 85% thủ tục hành chính có yêu cầu nghĩa vụ tài chính, được triển khai thanh toán trực tuyến, trong số đó, tỷ lệ giao dịch thanh toán trực tuyến đạt từ 30% trở lên.
3. 90% hồ sơ công việc tại tỉnh; 80% hồ sơ công việc tại cấp huyện và 60% hồ sơ công việc tại cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (ngoại trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước).
4. Phân định rõ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của từng cơ quan, tổ chức, khắc phục được tình trạng chồng chéo, trùng lắp hoặc bỏ sót chức năng, nhiệm vụ giữa các cơ quan, tổ chức trong hệ thống hành chính nhà nước.
5. Xây dựng được đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức có cơ cấu hợp lý, đáp ứng tiêu chuẩn chức danh, vị trí việc làm và khung năng lực theo quy định.
6. Tập trung hoàn thiện hệ thống pháp luật để đổi mới cơ chế quản lý, phân bổ ngân sách nhà nước theo hướng bảo đảm vai trò chủ đạo của ngân sách Trung ương, tỉnh và chủ động, tích cực của ngân sách địa phương.
7. Số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính còn hiệu lực đạt tối thiểu tương ứng 70%, 60%, 55% đối với kết quả thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã để đảm bảo việc kết nối chia sẻ dữ liệu trong việc giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.
8. 100% thủ tục hành chính của các sở, ban ngành, địa phương, có đủ điều kiện được cung cấp trực tuyến toàn trình.
9. Tỷ lệ người dân thực hiện các dịch vụ công trực tuyến và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử tối thiểu đạt 80% so với tổng hồ sơ tiếp nhận; tối thiểu từ 80% trở lên hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính được luân chuyển trong nội bộ giữa các cơ quan có thẩm quyền giải quyết hoặc các cơ quan có liên quan được thực hiện bằng phương thức điện tử.
10. Phấn đấu 100% hồ sơ được số hóa, ký số và lưu trữ điện tử đối với hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính đã được giải quyết thành công.
11. Giảm tối thiểu bình quân 1% biên chế công chức và 1,5% số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước so với năm 2023.
12. Phấn đấu kết quả đánh giá, xếp hạng các chỉ số: Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI), Chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX), Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước (SIPAS), Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công (PAPI)… của tỉnh năm 2024 cao hơn năm 2023.
III. NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2024
Công tác cải cách hành chính năm 2024 tỉnh An Giang được thực hiện trên 7 lĩnh vực với 66 nhiệm vụ (Đính kèm Phụ lục nhiệm vụ cải cách hành chính năm 2024 kèm theo Kế hoạch này), như sau:
1. Công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính: 14 nhiệm vụ.
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1247/KH-UBND |
An Giang, ngày 29 tháng 12 năm 2023 |
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH AN GIANG NĂM 2024
Căn cứ Quyết định số 3037/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Chương trình cải cách hành chính tỉnh An Giang giai đoạn 2021 - 2030; Kế hoạch số 664/KH-UBND ngày 18 tháng 10 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh cải cách hành chính tỉnh An Giang giai đoạn 2022 - 2025. Để cụ thể hóa việc thực hiện hiệu quả các nhiệm vụ, mục tiêu theo lộ trình quy định, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh An Giang năm 2024, với các nội dung trọng tâm sau đây:
1. Mục đích
a) Đẩy mạnh cải cách hành chính trên 06 lĩnh vực trọng tâm: cải cách thể chế; cải cách thủ tục hành chính; cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước; cải cách chế độ công vụ; cải cách tài chính công; xây dựng, phát triển chính quyền điện tử, chính quyền số theo tinh thần Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030, Quyết định số 3037/QĐ- UBND và Kế hoạch số 664/KH-UBND.
b) Cải cách hành chính phải xuất phát từ người dân, lấy người dân làm trung tâm; nâng cao và lấy sự hài lòng của người dân là thước đo đánh giá chất lượng phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước các cấp.
c) Cải cách hành chính phải không ngừng nâng cao chất lượng cung ứng dịch vụ công của cơ quan hành chính nhà nước, đẩy mạnh thực hiện chuyển đổi số trong quản lý, cung cấp dịch vụ công và thực hiện giải quyết thủ tục hành chính, gắn số hóa và sử dụng kết quả số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính hướng tới việc giải quyết thủ tục hành chính không phụ thuộc vào địa giới hành chính. Tạo mọi điều kiện thuận lợi cho người dân thực hiện các thủ tục hành chính nhanh chóng, chính xác, đảm bảo thời gian theo quy định.
2. Yêu cầu
a) Các nội dung cải cách hành chính phải được tiến hành đồng bộ, thống nhất, có trọng tâm, trọng điểm, phù hợp với điều kiện thực tiễn và góp phần thúc đẩy thực hiện thắng lợi các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh năm 2024.
b) Nâng cao hiệu lực, hiệu quả ban hành văn bản quy phạm pháp luật. Văn bản được ban hành đúng trình tự, thẩm quyền, nội dung mang tính khả thi cao và phù hợp với đặc điểm, tình hình thực tế của tỉnh.
c) Thực hiện tốt quy chế văn hóa công sở ở mỗi cơ quan, đơn vị và từng cán bộ, công chức, viên chức; tăng cường thực hiện nghiêm túc kỷ luật, kỷ cương hành chính trong hoạt động thực thi công vụ, nhất là của người đứng đầu cơ quan, đơn vị, địa phương.
1. Cơ bản hoàn thiện hệ thống thể chế của nền hành chính nhà nước, trọng tâm là thể chế về tổ chức bộ máy và quản lý cán bộ, công chức, viên chức, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước và năng lực kiến tạo phát triển.
2. Tối thiểu 85% thủ tục hành chính có yêu cầu nghĩa vụ tài chính, được triển khai thanh toán trực tuyến, trong số đó, tỷ lệ giao dịch thanh toán trực tuyến đạt từ 30% trở lên.
3. 90% hồ sơ công việc tại tỉnh; 80% hồ sơ công việc tại cấp huyện và 60% hồ sơ công việc tại cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (ngoại trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước).
4. Phân định rõ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của từng cơ quan, tổ chức, khắc phục được tình trạng chồng chéo, trùng lắp hoặc bỏ sót chức năng, nhiệm vụ giữa các cơ quan, tổ chức trong hệ thống hành chính nhà nước.
5. Xây dựng được đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức có cơ cấu hợp lý, đáp ứng tiêu chuẩn chức danh, vị trí việc làm và khung năng lực theo quy định.
6. Tập trung hoàn thiện hệ thống pháp luật để đổi mới cơ chế quản lý, phân bổ ngân sách nhà nước theo hướng bảo đảm vai trò chủ đạo của ngân sách Trung ương, tỉnh và chủ động, tích cực của ngân sách địa phương.
7. Số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính còn hiệu lực đạt tối thiểu tương ứng 70%, 60%, 55% đối với kết quả thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã để đảm bảo việc kết nối chia sẻ dữ liệu trong việc giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.
8. 100% thủ tục hành chính của các sở, ban ngành, địa phương, có đủ điều kiện được cung cấp trực tuyến toàn trình.
9. Tỷ lệ người dân thực hiện các dịch vụ công trực tuyến và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử tối thiểu đạt 80% so với tổng hồ sơ tiếp nhận; tối thiểu từ 80% trở lên hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính được luân chuyển trong nội bộ giữa các cơ quan có thẩm quyền giải quyết hoặc các cơ quan có liên quan được thực hiện bằng phương thức điện tử.
10. Phấn đấu 100% hồ sơ được số hóa, ký số và lưu trữ điện tử đối với hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính đã được giải quyết thành công.
11. Giảm tối thiểu bình quân 1% biên chế công chức và 1,5% số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước so với năm 2023.
12. Phấn đấu kết quả đánh giá, xếp hạng các chỉ số: Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI), Chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX), Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước (SIPAS), Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công (PAPI)… của tỉnh năm 2024 cao hơn năm 2023.
III. NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2024
Công tác cải cách hành chính năm 2024 tỉnh An Giang được thực hiện trên 7 lĩnh vực với 66 nhiệm vụ (Đính kèm Phụ lục nhiệm vụ cải cách hành chính năm 2024 kèm theo Kế hoạch này), như sau:
1. Công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính: 14 nhiệm vụ.
2. Cải cách thể chế: 4 nhiệm vụ.
3. Cải cách thủ tục hành chính: 6 nhiệm vụ.
4. Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước: 4 nhiệm vụ.
5. Cải cách chế độ công vụ: 9 nhiệm vụ.
6. Cải cách tài chính công: 6 nhiệm vụ.
7. Xây dựng, phát triển chính quyền điện tử, chính quyền số: 23 nhiệm vụ.
1. Phát huy vai trò lãnh đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trong công tác chỉ đạo, điều hành thực hiện thắng lợi, hoàn thành các nhiệm vụ, mục tiêu của Kế hoạch cải cải cách hành chính tỉnh năm 2024.
2. Nâng cao vai trò, trách nhiệm tham mưu của cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong tỉnh trong triển khai thực hiện các nhiệm vụ chương trình, kế hoạch cải cách hành chính tỉnh năm 2024. Kịp thời báo cáo những khó khăn, vướng mắc và đề xuất giải pháp trình Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh cho chủ trương tháo gỡ, khắc phục.
3. Thực hiện nghiêm túc các chỉ đạo, kết luận của Thường trực Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh trong các hội nghị, các cuộc họp kinh tế - xã hội, các hội nghị khác có nội dung liên quan đến công tác cải cách hành chính.
4. Tiếp tục triển khai thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW, 19-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII. Kiện toàn chức năng, nhiệm vụ, sắp xếp tổ chức, bộ máy các cơ quan hành chính nhà nước và khối cơ quan Đảng theo quy định của Chính phủ, Bộ ngành Trung ương.
5. Chú trọng nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức thông qua công tác đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ năng giao tiếp, ứng xử, văn hóa công sở, đạo đức công vụ cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, nhất là trong lĩnh vực y tế, giáo dục và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông.
6. Duy trì, nâng cao hiệu quả việc thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính cho người dân, doanh nghiệp. Đẩy mạnh đơn giản hóa thủ tục hành chính, rút ngắn thời gian giải quyết so với quy định. Đổi mới phương pháp, cách thức giải quyết thủ tục hành chính trên cơ sở nguyên tắc đảm bảo an ninh, an toàn, hiệu quả, thuận tiện phục vụ theo nhu cầu của người dân và doanh nghiệp.
7. Duy trì thực hiện có hiệu quả cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí theo quy định của Chính phủ và Bộ, ngành Trung ương.
8. Thực hiện tốt Chương trình phối hợp giữa Ủy ban nhân dân tỉnh với Ban Dân vận Tỉnh ủy trong thực hiện công tác dân vận chính quyền; Chương trình phối hợp giữa Sở Nội vụ với Ban thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh trong việc giám sát tinh thần trách nhiệm, thái độ giao tiếp, ứng xử của cán bộ, công chức, viên chức trong thi hành công vụ.
9. Đẩy mạnh các hoạt động kiểm tra, giám sát với nhiều hình thức: kiểm tra theo kế hoạch hoặc kiểm tra đột xuất theo thẩm quyền. Kiểm tra có hiệu quả, có báo cáo kết quả kiểm tra và hình thức xử lý theo thẩm quyền được giao.
10. Phát huy vai trò giám sát của Hội đồng nhân dân, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc các cấp và người dân đối với công tác cải cách hành chính và trách nhiệm thực thi công vụ của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức. Đảm bảo kỷ luật, kỷ cương hành chính được tuân thủ, chấp hành nghiêm.
11. Tăng cường thông tin, tuyên truyền cải cách hành chính theo tiêu chí đa dạng về mặt hình thức, chú trọng tính khả thi, hiệu quả để phổ biến kiến thức đến từng cá nhân, tổ chức. Nội dung tuyên truyền đảm bảo được định hướng, thực hiện đúng theo chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước.
12. Tổ chức đoàn đi học tập thực tế kinh nghiệm trong thực hiện công tác cải cách hành chính, những cách làm hay, sáng kiến mang tính đột phát, hiệu quả của các tỉnh, thành phố trên cả nước. Từ đó vận dụng, áp dụng vào nâng cao hiệu quả công tác cải cách hành chính của tỉnh.
1. Thực hiện theo Thông tư số 26/2019/TT-BTC ngày 10 tháng 5 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm công tác cải cách hành chính nhà nước, Thông tư số 33/2022/TT-BTC ngày 09 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 26/2019/TT-BTC ngày 10 tháng 5 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm công tác cải cách hành chính nhà nước và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.
2. Các nhiệm vụ của Ban Chỉ đạo cải cách hành chính tỉnh do Sở Nội vụ chủ trì tham mưu triển khai thực hiện sử dụng từ nguồn kinh phí cải cách hành chính năm 2024, Ủy ban nhân dân tỉnh cấp cho Sở Nội vụ quản lý, sử dụng.
3. Các nhiệm vụ do thành viên Ban Chỉ đạo cải cách hành chính tỉnh, các sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chủ trì thực hiện sử dụng từ nguồn kinh phí thường xuyên hàng năm của cơ quan, đơn vị, địa phương được cấp thẩm quyền giao để thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính.
4. Kinh phí triển khai các đề án, dự án cải cách hành chính, các cơ quan, đơn vị, địa phương chủ trì phối hợp với cơ quan tài chính cùng cấp lập Đề án, dự toán kinh phí, trình Ủy ban nhân dân cùng cấp phê duyệt, thực hiện theo quy định pháp luật.
1. Các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
a) Căn cứ Kế hoạch cải cách hành chính năm 2024 của tỉnh, các cơ quan, đơn vị, địa phương xây dựng kế hoạch và lập dự toán ngân sách thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính năm 2024 theo chức năng, nhiệm vụ quản lý.
b) Thực hiện nghiêm túc các văn bản chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Chỉ đạo cải cách hành chính tỉnh về công tác cải cách hành chính.
c) Định kỳ báo cáo công tác cải cách hành chính hoặc đột xuất theo yêu cầu, hướng dẫn của Sở Nội vụ - Cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo cải cách hành chính tỉnh để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
d) Đề xuất các giải pháp, sáng kiến, mô hình hay góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của cơ quan, đơn vị, địa phương, đóng góp chung vào hiệu quả cải cách hành chính của tỉnh.
a) Là cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo cải cách hành chính tỉnh, chủ trì tổ chức thực hiện Kế hoạch.
b) Chủ trì triển khai các nội dung về: công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính; cải cách tổ chức bộ máy hành chính; cải cách chế độ công vụ.
c) Trình Ủy ban nhân dân tỉnh cho chủ trương, các giải pháp nâng cao hiệu quả cải cách hành chính; tham mưu công tác kiểm tra cải cách hành chính.
d) Hướng dẫn các Sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện xây dựng kế hoạch, báo cáo kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính.
đ) Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện triển khai, hoàn thành tốt các nhiệm vụ, chỉ tiêu của Bộ Chỉ số cải cách hành chính, Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính cấp tỉnh do Bộ, ngành Trung ương triển khai.
e) Phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan triển khai tốt nhiệm vụ, giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị và hành chính công (PAPI) của tỉnh An Giang.
g) Xây dựng, triển khai và trình Ủy ban nhân dân tỉnh đánh giá kết quả xác định Chỉ số cải cách hành chính, Chỉ số hài lòng người dân về sự phục vụ hành chính của các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố hàng năm.
3. Sở Tư pháp: Chủ trì triển khai nhiệm vụ cải cách thể chế, xây dựng và nâng cao chất lượng ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
4. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
a) Chủ trì triển khai nhiệm vụ cải cách thủ tục hành chính, kiểm soát thủ tục hành chính.
b) Phối hợp với Sở Nội vụ tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định các chủ trương, chính sách liên quan đến nhiệm vụ cải cách hành chính.
c) Chủ trì tham mưu triển khai thực hiện tốt cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính. Quản lý, điều hành hiệu quả Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
d) Phối hợp triển khai tổ chức các hội nghị, hội thảo về công tác cải cách hành chính của tỉnh.
a) Phối hợp với các cơ quan liên quan triển khai thực hiện nhiệm vụ cải cách tài chính công.
b) Phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan theo dõi, rà soát mức độ tự chủ tài chính, cập nhật và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện chuyển đổi cơ chế tự chủ tài chính của các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh.
c) Phối hợp với Sở Nội vụ và các Sở, ban ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố có ý kiến về dự toán kinh phí thực hiện các đề án, dự án, kế hoạch, nhiệm vụ cải cách hành chính, tham mưu UBND tỉnh nguồn kinh phí thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính theo khả năng cân đối và phân cấp ngân sách của Luật Ngân sách nhà nước.
6. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Chủ trì tham mưu, phối hợp các cơ quan, đơn vị, địa phương triển khai nội dung xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số.
b) Phối hợp với Sở Nội vụ thực hiện nội dung tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền về cải cách hành chính tỉnh giai đoạn 2022 - 2025; Đào tạo, tập huấn nâng cao nhận thức về Chuyển đổi số; nâng cao năng lực, trình độ chuyên môn nghiệp vụ về công nghệ thông tin, đảm bảo an toàn thông tin cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh.
Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính thực hiện đổi mới cơ chế tài chính cho hoạt động khoa học và công nghệ; cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các tổ chức khoa học và công nghệ công lập.
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện các nhiệm vụ và giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (Chỉ số PCI).
b) Triển khai, công bố kết quả đánh giá Chỉ số đánh giá năng lực cạnh tranh cấp sở, ban ngành, địa phương (DDCI) và Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (Chỉ số PCI) của tỉnh An Giang năm 2023.
c) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện triển khai đánh giá Chỉ số đánh giá năng lực cạnh tranh cấp sở, ban ngành và địa phương (DCCI) năm 2024 trên địa bàn tỉnh.
9. Công an tỉnh: Chủ trì triển khai, vận hành, khai thác và cập nhật có hiệu quả Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
10. Đài Phát thanh - Truyền hình An Giang; Cổng Thông tin điện tử tỉnh An Giang
Phối hợp với Sở Nội vụ và các cơ quan, đơn vị, địa phương trong tỉnh thực hiện các chuyên mục, thời sự, thông tin về cải cách hành chính nhằm tuyên truyền các quy định, chính sách, pháp luật của Nhà nước, các mô hình, sáng kiến, các hoạt động cải cách hành chính đã và đang diễn ra trên địa bàn toàn tỉnh.
11. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh
Phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện tốt công tác tuyên truyền, giám sát, phản biện xã hội góp phần nâng cao Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công (PAPI) tỉnh An Giang hàng năm.
Phối hợp với Sở Nội vụ và các cơ quan, đơn vị, địa phương trong tỉnh thực hiện các chuyên mục, chuyên trang, thông tin, bài viết về cải cách hành chính nhằm tuyên truyền các quy định, chính sách, pháp luật của Nhà nước, các mô hình, sáng kiến, các hoạt động cải cách hành chính đã và đang diễn ra trên địa bàn toàn tỉnh.
Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Kế hoạch này. Trong quá trình triển khai nếu có khó khăn, vướng mắc hoặc phát sinh nhiệm vụ mới, yêu cầu các sở, ban ngành, địa phương báo cáo, đề xuất giải pháp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Nội vụ) để tổng hợp, điều chỉnh, bổ sung./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH AN GIANG NĂM 2024
(Kèm theo Kế hoạch số 1247/KH-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân
dân tỉnh)
STT |
Lĩnh vực/nhiệm vụ |
Kết quả |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian thực hiện |
1 |
Kế hoạch cải cách hành chính năm 2024 của các sở, ban ngành tỉnh, UBND cấp huyện |
Kế hoạch của các sở, ban ngành tỉnh và UBND cấp huyện |
Các sở, ban ngành; UBND cấp huyện |
Các sở, ban ngành tỉnh; UBND cấp huyện |
Tháng 01/2024 |
2 |
Kế hoạch kiểm tra cải cách hành chính năm 2024 của tỉnh |
Kế hoạch của Ban Chỉ đạo CCHC tỉnh |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban ngành tỉnh |
Quý I/2024 |
3 |
Kế hoạch tuyên truyền cải cách hành chính tỉnh An Giang năm 2024 |
Kế hoạch của Ban Chỉ đạo CCHC tỉnh |
Sở Nội vụ |
Sở Thông tin và Truyền thông; Báo An Giang, Đài PTTH An Giang; các cơ quan, địa phương liên quan |
Quý I/2024 |
4 |
Kế hoạch phát động thi đua cải cách hành chính tỉnh An Giang năm 2024 |
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban ngành tỉnh; UBND cấp huyện |
Quý II/2024 |
5 |
Triển khai đánh giá, công bố kết quả Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh năm 2023 |
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện |
Quý II/2024 |
6 |
Triển khai đánh giá, công bố kết quả Chỉ số cải cách hành chính các sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh năm 2023 |
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện |
Quý II/2024 |
7 |
Xây dựng và ký kết “Chương trình phối hợp giữa Sở Nội vụ với Ban Thường trực Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh về giám sát tinh thần trách nhiệm, thái độ giao tiếp, ứng xử của cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2021- 2026”. Triển khai nhiệm vụ năm 2024 |
Kế hoạch phối hợp |
Ban Thường trực UBMTTQ tỉnh |
Sở Nội vụ |
Quý II/2024 |
8 |
Thực hiện các giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị và hành chính công (PAPI) tỉnh năm 2024 |
Kế hoạch của UBND tỉnh |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban ngành; UBND cấp huyện |
Quý II/2024 |
9 |
Thực hiện các nhiệm vụ và giải pháp nâng cao Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (Chỉ số PCI) của tỉnh An Giang năm 2024 |
Kế hoạch của UBND tỉnh |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ban ngành; UBND cấp huyện |
Quý I/2024 |
10 |
Triển khai, công bố kết quả đánh giá Chỉ số đánh giá năng lực cạnh tranh cấp sở, ban ngành, địa phương (DDCI) và Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (Chỉ số PCI) của tỉnh An Giang năm 2023 |
Văn bản của UBND tỉnh |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ban ngành; UBND cấp huyện |
Quý II/2024 |
11 |
Báo cáo định kỳ công tác cải cách hành chính tỉnh An Giang (quý I, 6 tháng, quý III và tổng kết năm) |
Báo cáo của UBND tỉnh |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban ngành; UBND cấp huyện |
Theo hướng dẫn Bộ Nội vụ |
12 |
Khảo sát mức độ hài lòng của người dân đối với việc cung ứng các dịch vụ công lĩnh vực y tế |
Kế hoạch |
Sở Y tế |
Cơ quan liên quan |
Quý IV/2024 |
13 |
Khảo sát mức độ hài lòng của người dân đối với việc cung ứng các dịch vụ công lĩnh vực giáo dục và đào tạo |
Kế hoạch |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Cơ quan liên quan |
Quý IV/2024 |
14 |
Họp Ban Chỉ đạo Chương trình cải cách hành chính tỉnh định kỳ theo quy chế hoạt động |
Báo cáo, Kết luận của Ban Chỉ đạo Chương trình cải cách hành chính |
Sở Nội vụ |
Thành viên Ban Chỉ đạo Chương trình cải cách hành chính tỉnh |
Năm 2024 |
1 |
Danh mục văn bản Quy phạm pháp luật của UBND tỉnh năm 2024 |
Công văn của UBND tỉnh |
Sở Tư pháp |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện |
Quý I/2024 |
2 |
Thực hiện các hoạt động theo dõi thi hành pháp luật của tỉnh năm 2024 (thu thập thông tin; kiểm tra; điều tra, khảo sát tình hình thi hành pháp luật) |
Kế hoạch của UBND tỉnh |
Sở Tư pháp |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện |
Năm 2024 |
3 |
Xử lý kết quả theo dõi thi hành pháp luật |
Báo cáo, văn bản xử lý của UBND tỉnh |
Sở Tư pháp |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện |
Năm 2024 |
4 |
Thực hiện rà soát văn bản quy phạm pháp luật (công bố danh mục văn bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực; kết quả sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, thay thế văn bản QPPL; xử lý văn bản trái pháp luật do cơ quan có thẩm quyền kiểm tra, kiến nghị), nếu có. |
Quyết định, Báo cáo của Chủ tịch UBND tỉnh |
Sở Tư pháp |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện |
Năm 2024 |
1 |
Kiểm soát quy định thủ tục hành chính (không có thủ tục hành chính ban hành trái thẩm quyền; xử lý các vấn đề phát hiện qua rà soát) |
- Kế hoạch của UBND tỉnh; - Báo cáo; - Văn bản xử lý. |
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện |
Năm 2024 |
2 |
Công bố, công khai thủ tục hành chính và kết quả giải quyết hồ sơ |
- Quyết định của UBND tỉnh; - Báo cáo. |
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện |
Thường xuyên |
3 |
Nâng cao chất lượng cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính, nâng cao hiệu quả hoạt động của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện, cấp xã |
- Quyết định của UBND tỉnh - Báo cáo và các Văn bản triển khai |
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện |
Thường xuyên |
4 |
Tiếp nhận, xử lý và công khai kết quả giải quyết phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh |
Văn bản xử lý |
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện |
Thường xuyên |
5 |
Hàng tháng công khai kết quả đánh giá Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công và danh sách cán bộ, công chức, viên chức, cơ quan, đơn vị để xảy ra chậm trễ theo Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày 23 tháng 6 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ |
Văn bản xử lý |
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh |
Các cơ quan có liên quan |
Thường xuyên |
6 |
Hàng tháng công khai công khai danh sách cơ quan, đơn vị, cán bộ, công chức, viên chức giải quyết chậm, trễ hạn hồ sơ TTHC |
Văn bản xử lý |
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh |
Các cơ quan có liên quan |
Thường xuyên |
1 |
Giảm tối thiểu bình quân 1% biên chế công chức và 1,5% số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước so với năm 2023 |
Văn bản của UBND tỉnh |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban ngành; UBND cấp huyện |
Năm 2024 |
2 |
Hoàn thành phê duyệt Đề án vị trí việc làm cơ cấu ngạch công chức, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp |
Văn bản của UBND tỉnh |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban ngành; UBND cấp huyện |
Năm 2024 |
3 |
Phê duyệt danh sách đối tượng đủ điều kiện thực hiện tinh giản biên chế năm 2024 |
Văn bản của UBND tỉnh |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện |
Năm 2024 |
4 |
Ban hành quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn (hoặc sửa đổi, bổ sung) của các sở, ban ngành và các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh |
Văn bản của UBND tỉnh |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành |
Năm 2024 |
1 |
Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh An Giang năm 2024. Báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch |
Quyết định hoặc Kế hoạch của UBND tỉnh |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện |
- KH ban hành đảm bảo theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ. - BC năm tháng 01 năm 2025 |
2 |
Tổ chức tuyển dụng công chức từ cấp huyện trở lên theo Kế hoạch đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt năm 2023 |
Quyết định của UBND tỉnh |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện |
Năm 2024 |
3 |
Tổ chức thi nâng ngạch công chức và thi thăng hạng viên chức năm 2023 (theo chỉ tiêu đã được Bộ Nội vụ phê duyệt) |
Quyết định của UBND tỉnh |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
Năm 2024 |
4 |
Tập huấn, bồi dưỡng chuyên đề cải cách hành chính, các kỹ năng hành chính, văn hóa công sở, đạo đức công vụ |
Văn bản triển khai của Sở Nội vụ |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện |
Quý II, III/2024 |
5 |
Cơ cấu, sắp xếp đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức các cấp, các ngành theo vị trí việc làm, khung năng lực, bảo đảm đúng người, đúng việc, nâng cao chất lượng, hợp lý về cơ cấu (sau khi triển khai xây dựng hoàn chỉnh đề án vị trí việc làm theo hướng dẫn của Trung ương và Bộ Nội vụ) |
Văn bản triển khai của Sở Nội vụ |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện |
Năm 2024 |
6 |
Tham mưu quy định cụ thể tiêu chuẩn của từng chức danh công chức lãnh đạo, quản lý thuộc thẩm quyền UBND tỉnh (sau khi Chính phủ ban hành quy định khung về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý cấp sở, chi cục, cấp phòng thuộc sở, cấp phòng thuộc chi cục thuộc sở và cấp phòng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện) |
Quyết định của UBND tỉnh |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện |
Năm 2024 |
7 |
Tổ chức triển khai các văn bản quy phạm pháp luật quy định về chế độ tiền lương mới đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang theo lộ trình cải cách chính sách tiền lương (sau khi Bộ, ngành Trung ương có văn bản hướng dẫn triển khai thực hiện) |
Các văn bản triển khai |
Sở Nội vụ |
Sở Tài chính, các cơ quan, đơn vị liên quan |
Năm 2024 |
8 |
Tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính trong hoạt động công vụ của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức |
Các văn bản triển khai |
Sở Nội vụ |
Thanh tra tỉnh; các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện |
Năm 2024 |
9 |
Thực hiện các chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức và người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn |
Các văn bản triển khai |
Sở Nội vụ |
UBND cấp huyện |
Năm 2024 |
1 |
Tổ chức thực hiện đúng quy định về công tác tài chính – ngân sách (giải ngân Kế hoạch vốn đầu tư ngân sách nhà nước, sử dụng kinh phí...) |
Văn bản triển khai của UBND tỉnh |
Sở Tài chính |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện |
Năm 2024 |
2 |
Quản lý, sử dụng tài sản công hiệu quả (tổ chức thực hiện, kiểm tra...) |
Văn bản triển khai của UBND tỉnh |
Sở Tài chính |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện |
Năm 2024 |
3 |
Tình hình thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính theo Nghị định 130/2005/N/Đ-CP và Nghị định số 117/2013/NĐ-CP của Chính phủ |
Báo cáo của UBND tỉnh |
Sở Tài chính |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện |
Năm 2024 |
4 |
Tình hình thực hiện cơ chế tự chủ của các đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định số 60/2021/NĐ-CP của Chính phủ và các Nghị định khác có liên quan (nếu có) |
Báo cáo của UBND tỉnh |
Sở Tài chính |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện |
Năm 2024 |
5 |
Triển khai quy định của Trung ương về đổi mới cơ chế tự chủ về tài chính tại các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập (khi có văn bản hướng dẫn của Bộ, ngành trung ương) |
VB triển khai |
Sở Tài chính |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện |
Năm 2024 |
6 |
Thực hiện chuyển đổi các đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần giai đoạn 2023 - 2025 sau khi Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh mục |
VB triển khai; Báo cáo |
Sở Tài chính |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện |
Năm 2024 |
1 |
Kế hoạch Chuyển đổi số tỉnh An Giang năm 2024 |
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban ngành; UBND cấp huyện |
Tháng 12/2023 |
2 |
Kế hoạch phát động thi đua chuyển đổi số và đảm bảo An toàn thông tin mạng gắn với cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh |
Kế hoạch của Chủ tịch UBND tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện |
Quý I/2024 |
3 |
Phát triển hạ tầng số đáp ứng nhu cầu triển khai Chính quyền điện tử, Chính quyền số |
Các văn bản triển khai của UBND tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban ngành; UBND cấp huyện |
Năm 2024 |
4 |
Phát triển nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu cấp tỉnh (LGSP) kết nối các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu trong nội bộ ngành, địa phương và kết nối với nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia |
Các văn bản triển khai của UBND tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban ngành; UBND cấp huyện |
Năm 2024 |
5 |
Bảo đảm an toàn, an ninh mạng (SOC) cho các hệ thống thông tin của tỉnh |
Các văn bản triển khai của UBND tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban ngành; UBND cấp huyện |
Năm 2024 |
6 |
Phát triển dữ liệu nội bộ |
Các văn bản triển khai của UBND tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban ngành; UBND cấp huyện |
Năm 2024 |
7 |
Phát triển ứng dụng, dịch vụ nội bộ: hệ thống quản lý văn bản và điều hành đảm bảo kết nối, liên thông trao đổi văn bản điện tử giữa tất cả các cấp chính quyền của bộ, ngành, địa phương và kết nối với trục liên thông văn bản quốc gia |
Các văn bản triển khai của UBND tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban ngành; UBND cấp huyện |
Năm 2024 |
8 |
Triển khai, vận hành hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh, kết nối với hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ |
Các văn bản triển khai của UBND tỉnh |
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh |
Các sở, ban ngành; UBND cấp huyện |
Năm 2024 |
9 |
Phát triển các ứng dụng, dịch vụ phục vụ người dân: Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh, kênh tương tác trực tuyến |
Các văn bản triển khai của UBND tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban ngành; UBND cấp huyện |
Năm 2024 |
10 |
Xây dựng, triển khai Chương trình chuyển đổi số |
Các văn bản triển khai của UBND tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban ngành; UBND cấp huyện |
Năm 2024 |
11 |
Nâng cao chất lượng, hiệu quả cung cấp dịch vụ công trực tuyến. |
Các văn bản triển khai của UBND tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban ngành; UBND cấp huyện |
Năm 2024 |
12 |
Nâng cao hiệu quả cung cấp dịch vụ bưu chính công ích trong tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính |
Các văn bản triển khai của UBND tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Bưu điện tỉnh; các sở, ban ngành; UBND cấp huyện |
Năm 2024 |
13 |
Số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan, đơn vị và địa phương giai đoạn 2020 - 2025 |
Các văn bản triển khai của UBND tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban ngành; UBND cấp huyện |
Năm 2024 |
14 |
Nâng cấp, mở rộng chức năng Cổng thông tin điện tử tỉnh |
Các văn bản triển khai của UBND tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Ban biên tập Cổng thông tin điện tử |
Năm 2024 |
15 |
Xây dựng tài liệu tuyên truyền (quyển, tờ rơi, video clip) về Chuyển đổi số, Chính phủ số, chuyển đổi số trong cơ quan nhà nước |
Các văn bản triển khai của UBND tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban ngành; UBND cấp huyện |
Năm 2024 |
16 |
Triển khai, vận hành Trung tâm giám sát, điều hành thông minh (IOC) |
Các văn bản triển khai của UBND tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Nội vụ |
Năm 2024 |
17 |
Tổ chức triển khai quy trình số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận một cửa các cấp và thực số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo quy định. |
Báo cáo, Kế hoạch hoặc các văn bản triển khai |
Các sở, ban ngành; UBND cấp huyện |
Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh |
Năm 2024 |
18 |
Tập huấn nâng cao nhận thức kỹ năng về chuyển đổi số, phát triển Chính quyền số cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong cơ quan nhà nước. |
Các văn bản triển khai của UBND tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở Nội vụ |
Năm 2024 |
19 |
Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh kết nối với Cổng Dịch vụ công quốc gia và Hệ thống giám sát quốc gia về Chính phủ số |
Các văn bản triển khai của UBND tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban ngành; UBND cấp huyện |
Năm 2024 |
20 |
Xác định Bộ chỉ số đánh giá Chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh An Giang |
Quyết định |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban ngành; UBND cấp huyện |
Năm 2024 |
21 |
Rà soát, cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình |
Quyết định, Kế hoạch hoặc các văn bản triển khai |
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã |
Năm 2024 |
22 |
Số hóa, ký số và lưu trữ điện tử đối với hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính đã được giải quyết thành công. |
Báo cáo, Kế hoạch hoặc các văn bản triển khai |
Các sở, ban ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã |
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông |
Năm 2024 |
23 |
Nâng cấp Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh |
Quyết định, Kế hoạch hoặc các văn bản triển khai |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; các sở, ban ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã |
Năm 2024 |